Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2014 thực hiện Thông tư 21/2013/TT-BTP quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do tỉnh Hòa Bình ban hành
Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2014 thực hiện Thông tư 21/2013/TT-BTP quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do tỉnh Hòa Bình ban hành
Số hiệu: | 47/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 25/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 47/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 25/06/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/KH-UBND |
Hòa Bình, ngày 25 tháng 06 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 21/2013/TT-BTP NGÀY 18/12/2013 CỦA BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN, MIỄN NHIỆM BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT; CÔNG NHẬN, CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT, TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện và đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật ở xã, phường, thị trấn nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh;
- Nâng cao kỹ năng nghiệp vụ và tạo điều kiện để đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện các quy định về báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thường xuyên củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định.
II. NỘI DUNG
1. Củng cố, kiện toàn, xây dựng và phát triển đội ngũ báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật
1.1. Củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo pháp luật của các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến các huyện, thành phố; tuyên truyền viên pháp luật tại các xã, phường, thị trấn; bảo đảm các cơ quan, đơn vị và tại các xã, phường, thị trấn đều có báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, phục vụ kịp thời cho công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật tại các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố và ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
1.2. Tiêu chuẩn báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
a) Tiêu chuẩn báo cáo viên pháp luật
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
b) Tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật
Là người có uy tín, kiến thức, am hiểu về pháp luật được xem xét để công nhận là tuyên truyền viên pháp luật ở xã, phường, thị trấn.
1.3. Thẩm quyền quyết định công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; Công nhận và cho thôi tuyên truyền viên pháp luật.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận và miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật các huyện, thành phố.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, công nhận và cho thôi tuyên truyền viên pháp luật của xã, phường, thị trấn.
2.1. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thường xuyên rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý;
- Cung cấp văn bản quy phạm pháp luật, thông tin, tài liệu pháp luật chuyên ngành cho báo cáo viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý;
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cấp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho báo cáo viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý.
2.2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng cấp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thường xuyên rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý;
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho báo cáo viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thường xuyên củng cố, kiện toàn đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật và tổ chức tập huấn về kiến thức pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn.
3. Xây dựng, quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật
3.1. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thường xuyên quan tâm đến việc quy hoạch, phát triển đội ngũ báo cáo viên pháp luật ở các cơ quan, đơn vị và tuyên truyền viên pháp luật ở xã, phường, thị trấn, bảo đảm đủ số lượng và nâng cao về chất lượng trong công tác tuyên truyền pháp luật.
3.2. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật để bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nhằm củng cố, bổ sung và sử dụng có hiệu quả đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trong tỉnh.
3.3. Chú trọng công tác xây dựng quy hoạch báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật biết nói tiếng dân tộc thiểu số, để phổ biến pháp luật cho nhân dân các dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Công tác kiện toàn, củng cố đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn tỉnh thực hiện xong trong quý III/2014 và các năm tiếp theo. (Báo cáo viên pháp luật đã được công nhận theo quy định của Thông tư số 18/2010/TT-BTP ngày 15/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật còn đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật tiếp tục là báo cáo viên pháp luật, không phải làm thủ tục công nhận lại).
- Hằng năm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
2.1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh tổ chức các hoạt động điều tra, khảo sát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật trên địa bàn tỉnh;
- Quản lý hoạt động phổ biến pháp luật của báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh;
- Chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; công chức Tư pháp - Hộ tịch các xã, phường, thị trấn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi tuyên truyền viên pháp luật ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xây dựng dự toán kinh phí chi trả thù lao cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật khi tham gia hoạt động tuyên truyền pháp luật tại các cơ quan, đơn vị và ở các xã, phường, thị trấn theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các quy định của tỉnh.
2.3. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh
- Bố trí cán bộ làm báo cáo viên pháp luật theo quy định tại Thông tư số 21/2013/TT-BTP; chủ động xây dựng Kế hoạch dài hạn, hằng năm trong củng cố, tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật của cơ quan, đơn vị;
- Tạo điều kiện thuận lợi để báo cáo viên pháp luật của cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật;
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp phối hợp với các phòng, ban chuyên môn của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cùng cấp tiến hành rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật của huyện, thành phố đồng thời chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn;
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao kiến thức pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn huyện, thành phố.
Giao Sở Tư pháp hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh (Gửi kèm Kế hoạch là các biểu mẫu công nhận, miễn nhiệm, cho thôi báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật Ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP)./.
|
CHỦ TỊCH |
Mẫu số: 01/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm ……….. |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số: 02/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm ……….. |
DANH SÁCH BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác |
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định) |
Lý do miễn nhiệm |
Tài liệu kèm
theo |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số: 03/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm ……….. |
DANH
SÁCH BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO VIÊN
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác |
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định) |
Lý do tạm dừng |
Tài liệu kèm
theo |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số: 04/TTVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Ủy ban MTTQ xã,
phường, thị trấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm ……….. |
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có) |
Trình độ chuyên môn |
Địa chỉ liên hệ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Trưởng ban công
tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố |
Mẫu số: 05/TTVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Ủy ban MTTQ xã,
phường, thị trấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm ……….. |
DANH
SÁCH TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT
THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có) |
Địa chỉ liên hệ |
Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định) |
Lý do thôi làm tuyên truyền viên |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Trưởng ban công
tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố |
Mẫu số: 06/TTVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Ủy ban MTTQ xã,
phường, thị trấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm ……….. |
DANH
SÁCH TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN VIÊN
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác |
Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định) |
Lý do tạm dừng |
Tài liệu kèm theo (ghi rõ văn bản, giấy tờ chứng minh tuyên truyền viên thuộc trường hợp đề nghị tạm dừng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Trưởng ban công
tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây