Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu: | 46/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Cao Sơn |
Ngày ban hành: | 15/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 46/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Nguyễn Cao Sơn |
Ngày ban hành: | 15/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 19/5/2022 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:
1. Mục đích
Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP nhằm thống nhất trong công tác chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức quán triệt sâu rộng các nội dung và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 148/NQ-CP, tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo các ngành, các cấp đối với công tác quy hoạch, xây dựng, quản lý phát triển đô thị hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu tại Nghị quyết số 148/NQ-CP bằng những nhiệm vụ, giải pháp thiết thực của UBND tỉnh gắn với kế hoạch tổ chức thực hiện theo lộ trình cụ thể nhằm đạt được mục tiêu của Nghị quyết.
Phát huy vai trò kiến tạo, điều phối của UBND tỉnh theo nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng, tập trung, dân chủ. Phân công cụ thể cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp đảm bảo phù hợp với năng lực để UBND tỉnh tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 148/NQ-CP.
2. Yêu cầu
Phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2025:
+ Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 45%; Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên đạt khoảng 1,5% - 1,9%.
+ Số lượng đô thị toàn tỉnh: Khoảng 11 đô thị.
+ 100% các đô thị hiện có và đô thị mới có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị; bảo đảm tối thiểu 100% đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị.
+ Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11% - 16% vào năm 2025. Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 38,8m2.
+ Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình tại đô thị, phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, 5G và điện thoại thông minh; tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 80%.
+ Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GDP cả tỉnh khoảng 75%.
- Đến năm 2030:
+ Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 50%. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên đạt 1,9% - 2,3%.
+ Số lượng đô thị toàn tỉnh khoảng 14 đô thị (01 đô thị loại II, 01 đô thị loại III, 01 đô thị loại IV, 11 đô thị loại V).
+ Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 16% - 26% vào năm 2030.
+ Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang, phổ cập dịch vụ mạng di động 5G, tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử đạt 100%.
+ Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GDP cả tỉnh khoảng 85%. Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của các đô thị trực thuộc tỉnh đạt bình quân 35 - 40% vào năm 2030. Xây dựng được mạng lưới đô thị thông minh trung tâm cấp vùng và cấp tỉnh kết nối với các đô thị trong khu vực đồng bằng sông Hồng.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Hệ thống đô thị trong tỉnh liên kết thành mạng lưới đồng bộ, thống nhất, cân đối giữa các huyện, thành phố, có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, kiến trúc tiêu biểu giàu bản sắc, xanh, hiện đại, thông minh. Xây dựng được ít nhất 01 đô thị đạt tầm cỡ quốc gia, giữ vai trò là đầu mối kết nối và phát triển với mạng lưới trong khu vực. Cơ cấu kinh tế khu vực đô thị phát triển theo hướng hiện đại với các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỉ trọng lớn.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước được giao, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai 05 nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
a) Nhiệm vụ 1: Tích hợp Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 vào Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nội dung thực hiện: Theo tiến độ, nhiệm vụ được phê duyệt.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố đưa vào quy hoạch tỉnh Ninh Bình.
b) Nhiệm vụ 2: Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến trúc.
- Nội dung thực hiện: Đến năm 2025, phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu (đối với các đô thị phải lập quy hoạch phân khu) tại các đô thị hiện có và đô thị mới; Đến năm 2030, tối thiểu phủ kín quy hoạch phân khu, các khu vực trung tâm, khu vực dự kiến phát triển và khu vực dự kiến thành lập mới đơn vị hành chính đô thị (phường, thị trấn). Tiếp tục hoàn thành lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các đô thị trên toàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố theo trách nhiệm, thẩm quyền được pháp luật quy định.
c) Nhiệm vụ 3: Tổng kết, đánh giá mô hình tổ chức điều phối phát triển của tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Hồng; đề xuất mô hình quản lý đô thị phù hợp cho giai đoạn 2022 - 2030.
- Nội dung thực hiện: Tổng kết, đánh giá mô hình tổ chức điều phối phát triển của tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Hồng. Đề xuất mô hình quản lý vùng đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng kết mô hình tổ chức điều phối phát triển của tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2015 - 2020; đề xuất mô hình quản lý đô thị giai đoạn 2022 - 2030 phù hợp với các quy hoạch vùng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Nhiệm vụ 4: Tổ chức lập Quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Nội dung thực hiện: Sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt, hoàn thành việc tổ chức lập Quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đảm bảo tính tương thích đồng bộ giữa quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính và quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
Tiếp tục triển khai đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, dự án đang thực hiện về nâng cấp, phát triển đô thị. Xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành các Chương trình về xây dựng, cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và đầu tư phát triển đô thị, phát triển kết cấu hạ tầng đô thị ở tỉnh và từng đô thị nhằm cụ thể hóa các chỉ tiêu của Nghị quyết số 148/NQ-CP đối với tỉnh, từng đô thị để thống nhất rà soát, lập chương trình phát triển đô thị để thực hiện đầu tư có trọng tâm trọng điểm ít nhất 03 đô thị tiêu biểu, có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản sắc và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị; tập trung vào các nhóm nhiệm vụ chính như sau:
a) Nhiệm vụ 5: Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và chương trình phát triển đô thị từng đô thị.
- Nội dung thực hiện: Phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị đối với các đô thị loại IV trở lên, cụ thể hóa các chỉ tiêu của của Nghị quyết số 148/NQ-CP đối với tỉnh và từng đô thị trong tỉnh; rà soát, lập chương trình phát triển đô thị 03 đô thị tiêu biểu, có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản sắc và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị.
- Cơ quan thực hiện:
+ UBND các huyện, thành phố căn cứ theo thẩm quyền, phối hợp với Sở Xây dựng theo quy định của pháp luật.
+ Sở Xây dựng tổng hợp nhu cầu cần hỗ trợ để hoàn thành chỉ tiêu đề ra về lập Chương trình phát triển đô thị, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
+ Sở Xây dựng tổng hợp, đề xuất xây dựng Chương trình phát triển đô thị theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Nhiệm vụ 6: Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các đô thị.
- Nội dung thực hiện:
+ Phát triển các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội toàn đô thị theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch đô thị và quy chuẩn về hạ tầng kỹ thuật đô thị, các yêu cầu cụ thể tại Nghị quyết số 148/NQ-CP, trong đó bình quân chung cả tỉnh tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11 - 16% vào năm 2025, 16 - 26% vào năm 2030; diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2 vào năm 2025, khoảng 8 -10 m2 vào năm 2030.
+ Ưu tiên thực hiện các lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: cây xanh đô thị, giao thông đô thị, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị.
+ Xây dựng đồng bộ hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng môi trường tại các đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố và các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và sở, ban, ngành liên quan theo quy định về đầu tư, đầu tư công.
c) Nhiệm vụ 7: Cải tạo, chỉnh trang các đô thị vừa và lớn từ loại V trở lên.
- Nội dung thực hiện:
+ Hoàn thiện tiêu chuẩn phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị của các đô thị loại III trở lên. Khắc phục tình trạng thiếu trường, thiếu lớp nhất là giáo dục mầm non, tiểu học, trung học trên địa bàn toàn tỉnh.
+ Đến năm 2030, cơ bản giảm thiểu tình trạng ngập úng (cục bộ), nâng cao năng lực thông hành chống ách tắc giao thông; cải tạo, chỉnh trang đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chương trình phát triển nhà ở và chương trình phát triển nhà đã được UBND tỉnh phê duyệt; cải tạo chỉnh trang các khu dân cư gắn với tái định cư; hình thành mới các trục không gian cảnh quan kiến trúc đặc thù của đô thị; bảo tồn tôn tạo khu vực công trình kiến trúc có giá trị; phát triển các không gian công cộng đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan theo quy định về đầu tư, đầu tư công.
d) Nhiệm vụ 8: Thí điểm thực hiện nghiên cứu đề xuất thí điểm các mô hình đột phá, đổi mới sáng tạo.
- Nội dung thực hiện: Thí điểm các mô hình đột phá, đổi mới sáng tạo thu hút đầu tư phát triển đô thị tại 2-3 đô thị trung tâm cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan theo quy định về đầu tư, đầu tư công.
đ) Nhiệm vụ 9: Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp tỉnh.
- Nội dung thực hiện:
+ Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự án cấp nước, xử lý rác thải liên huyện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Đầu tư khép kín các đường vành đai, đường xuyên tâm, hệ thống giao thông công cộng đồng bộ có sức chở lớn, bến, bãi đỗ xe tại các đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan theo quy định về đầu tư, đầu tư công.
e) Nhiệm vụ 10: Đầu tư phát triển đảm bảo an sinh nhà ở
- Nội dung thực hiện: Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở theo Chiến lược phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 28 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu 32 m2.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành có liên quan.
g) Nhiệm vụ 11: Xây dựng, phát triển đô thị thông minh.
- Nội dung thực hiện:
+ Thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên đến năm 2025, các nhiệm vụ giải pháp đến năm 2030 theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018.
+ Xác định rõ lộ trình thí điểm và lựa chọn các đô thị thí điểm đô thị thông minh; thực hiện thí điểm một số cơ chế đặc thù trong quá trình triển khai thí điểm phát triển đô thị thông minh bảo đảm tính hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế.
- Cơ quan thực hiện: Theo phân công nhiệm vụ của UBND tỉnh.
h) Nhiệm vụ 12: Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh.
- Nội dung thực hiện:
+ Thực hiện các chương trình, dự án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2021.
+ Khuyến khích và thúc đẩy việc đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành các dự án đầu tư xây dựng công trình theo tiêu chí, tiêu chuẩn công trình xanh, các dự án khu đô thị theo tiêu chí khu đô thị xanh.
+ Ứng dụng các biện pháp, công nghệ cung cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải để đảm bảo khả năng thích ứng với các điều kiện khí hậu cực đoan có thể xảy ra do tác động của biến đổi khí hậu.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành có liên quan.
i) Nhiệm vụ 13: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với các khu vực nông thôn đô thị hóa.
- Nội dung thực hiện: Thực hiện các chỉ tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; từng bước tiếp cận về điều kiện hạ tầng, dịch vụ đô thị, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối với đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
k) Nhiệm vụ 14: Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị.
- Nội dung thực hiện: Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, đa năng, phục vụ rộng rãi các đối tượng, phù hợp với Chiến lược phát triển văn hóa, thể thao đến năm 2030.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao.
l) Nhiệm vụ 15: Hạn chế xe cá nhân và khuyến khích các phương tiện giao thông công cộng, thân thiện môi trường.
- Nội dung thực hiện: Xây dựng lộ trình và giải pháp khả thi hạn chế xe cá nhân, nhất là xe máy tại các đô thị lớn. Xây dựng đồng bộ về hạ tầng và ban hành các chính sách ưu đãi để khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng, thân thiện với môi trường tại đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố chủ trì phối hợp Sở Giao thông vận tải.
m) Nhiệm vụ 16: Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị.
- Nội dung thực hiện:
+ Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn theo hướng tối đa hóa giá trị của chất thải, lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp thông qua đẩy mạnh áp dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường.
+ Tập trung vào các hoạt động huy động nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước cũng như đa dạng hóa nguồn đầu tư từ các thành phần kinh tế đóng vai trò quan trọng để khuyến khích hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn, cải thiện công nghệ tái chế, thân thiện môi trường trong quản lý chất thải.
+ Khuyến khích các đô thị quy hoạch và xây dựng các điểm thu gom, phân loại rác thải trong đô thị và khu dân cư bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thành phố phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan.
n) Nhiệm vụ 17: Đề xuất các biện pháp kiểm soát, cải thiện chất lượng không khí.
- Nội dung thực hiện: Triển khai theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các nhiệm vụ đã được phân giao theo Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021-2025; huy động các nguồn lực lập và thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh; giải quyết các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải tại khu vực sản xuất tập trung, khu dân cư và nút giao thông đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thành phố phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan.
o) Nhiệm vụ 18: Mô hình bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị.
- Nội dung thực hiện: Tăng đầu tư, biên chế bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Hoàn thiện mô hình cơ quan kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh tại địa phương bảo đảm đồng bộ với quá trình phát triển đô thị, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ dân cư đô thị. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố phối hợp Sở Y tế, các sở, ban, ngành có liên quan.
4. Xây dựng các nhiệm vụ, đề án chuyên ngành
a) Nhiệm vụ 19: Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị.
- Nội dung thực hiện: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực, tăng cường hiệu quả và tính chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của chính quyền đô thị các cấp. Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. Xây dựng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý đô thị từ tỉnh đến huyện.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
b) Nhiệm vụ 20: Rà soát quy hoạch về giao thông báo đảm thông suốt và liên kết với các tỉnh.
- Nội dung thực hiện: Định kỳ rà soát quy hoạch về giao thông, bảo đảm thông suốt và liên kết vùng, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành phố.
c) Nhiệm vụ 21: Nghiên cứu mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị.
- Nội dung thực hiện: Xây dựng và hoàn thiện các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị phù hợp với yêu cầu thực tiễn, chú trọng ứng dụng công nghệ số trong quá trình thực hiện.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ trì, các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố phối hợp.
5. Xây dựng các cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
Tập trung nghiên cứu, xây dựng hoàn thiện thể chế, trình cấp có thẩm quyền ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách chủ yếu sau:
a) Nhiệm vụ 22:
- Tham mưu, đóng góp ý kiến trong xây dựng Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.s
- Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh áp dụng các quy định của pháp luật về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
b) Nhiệm vụ 23: Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các quy định về quản lý và phát triển đô thị sau khi Luật điều chỉnh về quản lý và phát triển đô thị ban hành.
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
c) Nhiệm vụ 24: Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật Nhà ở (sửa đổi).
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
d) Nhiệm vụ 25: Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi).
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
đ) Nhiệm vụ 26: Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật Cấp, thoát nước.
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
e) Nhiệm vụ 27: Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật về quản lý không gian ngầm.
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
g) Nhiệm vụ 28:
- Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi, bổ sung).
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Thực hiện các chính sách thuế, phí liên quan đến bất động sản.
+ Nội dung thực hiện: Thực hiện các chính sách thuế liên quan đến bất động sản, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành khoản phí liên quan bất động sản theo thẩm quyền nhằm khuyến khích sử dụng nhà, đất có hiệu quả.
+ Cơ quan thực hiện:
Chính sách thuế: Cục thuế tỉnh và các đơn vị liên quan.
Chính sách phí: Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan”.
h) Nhiệm vụ 29: Phố hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi).
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
i) Nhiệm vụ 30: Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng Luật Đất đai (sửa đổi).
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
k) Nhiệm vụ 31: Áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững đã được sửa đổi, bổ sung.
- Nội dung thực hiện:
+ Nghiên cứu, áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế và thực tiễn Việt Nam.
+ Xây dựng Quy chuẩn, tiêu chuẩn địa phương cho xây dựng và lựa chọn mô hình phát triển đô thị bền vững, phù hợp từng đô thị, vùng có tính trọng yếu về quốc phòng, an ninh, các đô thị có nhiều di tích lịch sử, di sản văn hóa, cảnh quan thiên nhiên cần bảo tồn, gìn giữ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan.
l) Nhiệm vụ 32: Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, xây dựng các cơ chế chính sách đặc thù.
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện các chính sách xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng về bảo vệ nguồn nước, quản lý chất thải, sử dụng tài nguyên, đất đai theo đặc điểm của tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các bộ, ngành, địa phương.
- Triển khai xây dựng các quy định về quản lý khu công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển Khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong giai đoạn tới.
Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Công thương phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
1. Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội dung Nghị quyết số 148/NQ-CP, căn cứ những nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được phân công, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch triển khai tổ chức thực hiện đến các tổ chức, cơ quan, nhân dân trên địa bàn. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Xây dựng.
2. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan đầu mối phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổng hợp đề xuất, xây dựng Chương trình của tỉnh về xây dựng, cải tạo, chỉnh trang đô thị và phát triển đô thị.
- Báo cáo UBND tỉnh nhu cầu cần hỗ trợ để hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu về phát triển đô thị đề ra tại Nghị quyết số 148/NQ-CP, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương trong bố trí, vận động thu hút đa dạng hóa nguồn lực để thống nhất thực hiện đầu tư có trọng tâm trọng điểm, đảm bảo đạt được mục tiêu Kế hoạch đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố điều phối, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu theo yêu cầu của Kế hoạch này tại các huyện, thành phố; chủ trì hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện Kế hoạch tổng hợp các kiến nghị, đề xuất để báo cáo cấp có thẩm quyền; định kỳ báo cáo và kiến nghị với UBND tỉnh về các biện pháp cần thiết đảm bảo việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị của tỉnh theo từng giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì xây dựng tổng mức và cân đối vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh; xây dựng định hướng thu hút và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp; hướng dẫn các cơ quan chủ quản xây dựng danh mục các chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA, vốn vay ưu đãi, ưu tiên bố trí đủ nguồn lực cho thực hiện mục tiêu của Kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm nghiên cứu, quán triệt sâu sắc nội dung, chủ động lồng ghép các quan điểm chỉ đạo, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 148/NQ-CP và 05 nhóm nhiệm vụ, giải pháp đã nêu tại Kế hoạch này trong các quy hoạch, kế hoạch, chương trình có liên quan để tổ chức thực hiện thành công Nghị quyết số 148/NQ-CP. Định kỳ 6 tháng (30/6 và 31/12 hàng năm) báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động đề xuất thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 15/03/2023 của UBND tỉnh)
TT |
CHỈ TIÊU |
ĐƠN VỊ TÍNH |
CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ |
|
ĐẾN NĂM 2025 |
ĐẾN NĂM 2030 |
||||
1 |
Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh |
% |
45 |
50 |
Sở Xây dựng |
2 |
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên |
% |
1,5 - 1,9 |
1,9 - 2,3 |
Sở Xây dựng |
3 |
Số lượng đô thị toàn tỉnh |
|
11 |
14 |
Sở Xây dựng |
4 |
Tỷ lệ đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị |
% |
100 |
|
Sở Xây dựng |
5 |
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị |
% |
100 |
|
Sở Xây dựng |
6 |
Tỷ lệ các đô thị hiện có và đô thị mới có chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị. |
% |
100 |
|
Sở Xây dựng |
7 |
Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị |
% |
11 - 16 |
16 - 26 |
Sở Xây dựng |
8 |
Diện tích cây xanh đô thị bình quân trên mỗi người dân đô thị |
m2/ người |
6 - 8 |
8 - 10 |
Sở Xây dựng |
9 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị. |
m2/ người |
38,8 |
41,1 |
Sở Xây dựng |
10 |
Tỷ lệ phủ kín hạ tầng mạng băng rộng cáp quang đến các hộ gia đình |
% |
> 80 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
11 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử |
% |
> 80 |
> 100 |
Ngân hàng Nhà nước |
12 |
Đóng góp kinh tế khu vực đô thị vào GDP cả nước |
% |
75 |
85 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của các đô thị |
% |
25 - 30 |
35 - 40 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
UBND TỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP
(Kèm theo Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 15/03/2023 của UBND tỉnh)
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
CẤP TRÌNH |
THỜI HẠN |
I |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG, QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG |
||||
1 |
Tích hợp quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 vào Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
Theo tiến độ được phê duyệt |
2 |
Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến trúc |
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan có liên quan |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2022 - 2030 |
3 |
Tổng kết mô hình tổ chức điều phối phát triển vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Hồng; đề xuất mô hình quản lý đô thị phù hợp cho giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Chủ tịch UBND tỉnh |
2025 |
4 |
Tổ chức lập quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nội vụ |
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2025 |
II |
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG ĐÔ THỊ ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, LIÊN KẾT, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
||||
(Các nhiệm vụ từ nhiệm vụ 5 đến nhiệm vụ 18 về đầu tư phát triển được cụ thể tại Phụ lục III) |
|||||
III |
XÂY DỰNG CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH |
||||
20 |
Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị |
Sở Xây dựng |
Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
2025 |
21 |
Rà soát quy hoạch giao thông bảo đảm thông suốt và liên kết |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở: Xây dựng Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Thực hiện định kỳ theo quy định pháp luật |
22 |
Nghiên cứu mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Chủ tịch UBND tỉnh |
2025 |
IV |
XÂY DỰNG CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
||||
23 |
a) Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
b) Áp dụng toàn diện về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị theo quy định của pháp luật |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
|||
24 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật điều chỉnh về quản lý và phát triển đô thị |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
25 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật Nhà ở (sửa đổi) |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
26 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
27 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật điều chỉnh về cấp, thoát nước |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
28 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật điều chỉnh về quản lý không gian ngầm |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2024 - 2026 |
29 |
a) Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi, bổ sung) |
Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
Thực hiện sau khi có ý kiến kết luận của Bộ Chính trị về nội dung phân cấp ngân sách |
b) Áp dụng chính sách thuế, phí liên quan đến bất động sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
||
30 |
Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2024 - 2030 |
31 |
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng Luật Đất đai (sửa đổi) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2024 |
32 |
Áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững sau khi sửa đổi, bổ sung |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành có liên quan |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2030 |
33 |
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, xây dựng các cơ chế chính sách đặc thù |
||||
a) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện các chính sách xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng về bảo vệ nguồn nước, quản lý chất thải, sử dụng tài nguyên, đất đai theo đặc điểm của tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành có liên quan |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2030 |
|
|
b) Triển khai xây dựng các quy định về quản lý khu công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển Khu công nghiệp,cụm công nghiệp trong giai đoạn tới. |
BQL các KCN, Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành và cơ quan liên quan |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2030 |
DANH MỤC NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG ĐÔ
THỊ ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, LIÊN KẾT, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 15/03/2023 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Nguồn vốn |
Thời gian thực hiện |
5 |
Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và chương trình phát triển đô thị từng đô thị |
|||
|
- Đến năm 2025 hoàn thành rà soát, phủ kín quy hoạch chung tại các đô thị; phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc tại các đô thị; đến năm 2030, tối thiểu phủ kín quy hoạch phân khu các khu vực trung tâm, khu vực dự kiến phát triển và khu vực dự kiến thành lập mới đơn vị hành chính đô thị (phường, thị trấn) |
UBND các huyện, thành phố; Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2022 - 2030 |
- Thực hiện 100% các đô thị từ loại IV trở lên có Chương trình phát triển đô thị |
||||
- Rà soát, lập Chương trình phát triển đô thị cho 03 đô thị tiêu biểu, có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản sắc và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị |
UBND các huyện, thành phố |
2023 |
||
6 |
Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các đô thị. |
|||
|
- Cây xanh đô thị: diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2 vào năm 2025, khoảng 8 -10 m2 vào năm 2030 |
UBND các huyện, thành phố phối hợp các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các bộ ngành liên quan |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2022 - 2030 |
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11 - 16% vào năm 2025, 16 - 26% vào năm 2030; |
||||
- Thoát nước và xử lý nước thải đô thị: tối thiểu tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại các đô thị loại II trở lên đạt 40% - 45% năm 2030. |
||||
7 |
Cải tạo, chỉnh trang các đô thị vừa và lớn từ loại III trở lên |
|||
|
- Ít nhất 02 đô thị từ loại III trở lên hoàn thiện các tiêu chuẩn hạ tầng đô thị theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các bộ ngành liên quan |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2022 - 2030 |
- Cải tạo chỉnh trang khu vực các phường thuộc đô thị từ loại III trở lên đạt chuẩn. |
||||
8 |
Thí điểm thực hiện các dự án tái thiết đô thị và nghiên cứu đề xuất thí điểm các mô hình đột phá, đổi mới sáng tạo |
|||
|
Thí điểm lựa chọn vị trí, thực hiện dự án tái thiết đô thị tại khu vực trung tâm, tạo khu vực động lực thúc đẩy phát triển kinh tế đô thị; thí điểm các mô hình đột phá, đổi mới sáng tạo thu hút đầu tư phát triển đô thị tại 2-3 đô thị. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các bộ ngành liên quan |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2022 - 2030 |
9 |
Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng, liên vùng |
|||
|
+ Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự án cấp nước, xử lý rác thải liên huyện theo quy hoạch đã được phê duyệt. + Đầu tư khép kín các đường vành đai, đường xuyên tâm, hệ thống giao thông công cộng đồng bộ có sức chở lớn, bến, bãi đỗ xe tại các đô thị. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các bộ ngành liên quan |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2022 - 2030 |
10 |
Đầu tư phát triển đảm bảo an sinh nhà ở |
|||
|
Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở theo Chiến lược phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 38,8m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu 41,1m2. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp Sở Xây dựng và sở, ban, ngành có liên quan |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2022 - 2030 |
11 |
Xây dựng, phát triển đô thị thông minh |
|||
|
+ Thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên đến năm 2025, các nhiệm vụ giải pháp đến năm 2030 theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 950/QĐ- TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018. + Xác định rõ lộ trình thí điểm và lựa chọn các đô thị thí điểm đô thị thông minh; thực hiện thí điểm một số cơ chế đặc thù trong quá trình triển khai thí điểm phát triển đô thị thông minh bảo đảm tính hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2022 - 2030 |
12 |
Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh |
|||
|
+ Thực hiện các chương trình, dự án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2021. + Khuyến khích và thúc đẩy việc đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành các dự án đầu tư xây dựng công trình theo tiêu chí, tiêu chuẩn công trình xanh, các dự án khu đô thị theo tiêu chí khu đô thị xanh. + Ứng dụng các biện pháp, công nghệ cung cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải để đảm bảo khả năng thích ứng với các điều kiện khí hậu cực đoan có thể xảy ra do tác động của biến đổi khí hậu. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành có liên quan |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2022 - 2030 |
13 |
Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với các khu vực nông thôn đô thị hóa |
|||
|
Thực hiện các chỉ tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; từng bước tiếp cận về điều kiện hạ tầng, dịch vụ đô thị, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối với đô thị. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Theo quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia |
2022 - 2025 |
14 |
Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, đa năng, phục vụ rộng rãi các đối tượng, phù hợp với Chiến lược phát triển văn hóa, thể thao đến năm 2030. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2030 |
15 |
Xây dựng lộ trình và giải pháp khả thi hạn chế xe cá nhân, nhất là xe máy tại các đô thị lớn. Xây dựng đồng bộ về hạ tầng và ban hành các chính sách ưu đãi để khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng, thân thiện với môi trường tại đô thị. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp Sở Giao thông vận tải |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
16 |
+ Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn theo hướng tối đa hóa giá trị của chất thải, lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp thông qua đẩy mạnh áp dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường. + Tập trung vào các hoạt động huy động nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước cũng như đa dạng hóa nguồn đầu tư từ các thành phần kinh tế đóng vai trò quan trọng để khuyến khích hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn, cải thiện công nghệ tái chế, thân thiện môi trường trong quản lý chất thải. + Khuyến khích các đô thị quy hoạch và xây dựng các điểm thu gom, phân loại rác thải trong đô thị và khu dân cư bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị. |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố phối hợp và cơ quan liên quan |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
17 |
Triển khai theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các nhiệm vụ đã được phân giao theo Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025; huy động các nguồn lực lập và thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh; giải quyết các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải tại khu vực sản xuất tập trung, khu dân cư và nút giao thông đô thị. |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
18 |
Tăng đầu tư, biên chế bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Hoàn thiện mô hình cơ quan kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh tại địa phương bảo đảm đồng bộ với quá trình phát triển đô thị, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ dân cư đô thị. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị. |
UBND các huyện, thành phố phối hợp Sở Y tế và các sở, ban, ngành, địa phương |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây