Kế hoạch 4496/KH-UBND năm 2021 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Kế hoạch 4496/KH-UBND năm 2021 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 4496/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Ngô Minh Châu |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4496/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Ngô Minh Châu |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4496/KH-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP;
Để triển khai thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn Thành phố theo quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành, trên cơ sở đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 4869/STP-THPL ngày 17 tháng 12 năm 2021, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn Thành phố như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố, qua đó đánh giá thực tiễn thi hành pháp luật và kiến nghị xử lý các vấn đề phát sinh để góp phần nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thực hiện thường xuyên, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, các cấp chính quyền.
b) Phát huy hiệu quả sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố trong việc thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tạo điều kiện và khuyến khích sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
c) Đảm bảo các điều kiện về nhân lực và kinh phí thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
d) Kế hoạch phải được triển khai thực hiện đồng bộ trên địa bàn Thành phố, xác định trách nhiệm cho từng cấp, ngành, đơn vị một cách cụ thể, rõ ràng, công khai.
II. LĨNH VỰC CẦN THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ
1. Căn cứ Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách Thành phố năm 2022, trên cơ sở Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2022 của Chính phủ và thực tiễn thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố, Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xác định lĩnh vực trọng tâm, trọng tâm liên ngành (sau đây gọi chung là lĩnh vực trọng tâm liên ngành) để bổ sung vào Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn Thành phố, đảm bảo việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thực hiện có trọng tâm, trọng điểm.
2. Các Sở, ban, ngành căn cứ quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP, văn bản hướng dẫn thi hành về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Kế hoạch của các Bộ, ngành Trung ương về lĩnh vực trọng tâm theo dõi tình hình thi hành pháp luật của ngành mình, chủ động ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và tổ chức thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với các lĩnh vực pháp luật trong hệ thống ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo tiến độ và nội dung theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức căn cứ quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn thi hành về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, đảm bảo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thực hiện đồng bộ, toàn diện trên địa bàn Thành phố.
III. NỘI DUNG CẦN THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ
Các nội dung cụ thể cần theo dõi, đánh giá thực hiện theo quy định tại Chương 2 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 32/2020/NĐ-CP, trong đó chú trọng xem xét đánh giá về:
1. Tính thống nhất, đồng bộ, tính khả thi của các quy định pháp luật, qua đó kịp thời đề xuất, kiến nghị xử lý những nội dung, quy định chồng chéo, thiếu đồng bộ, không khả thi hoặc những khoảng trống pháp luật.
2. Tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
3. Tình hình tuân thủ, chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân, người có thẩm quyền trong việc tổ chức thi hành pháp luật.
4. Tác động tích cực, tác động tiêu cực của việc thi hành các quy định của pháp luật đối với đời sống kinh tế, xã hội.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức thu thập và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật qua báo cáo của các đơn vị, kết quả hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và các nguồn thông tin phù hợp khác theo quy định của pháp luật để phục vụ cho việc đánh giá thực trạng tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương mình.
Đối với hoạt động thu thập và xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành do Sở, ngành được giao là đơn vị chủ trì thực hiện.
Việc xử lý thông tin thu thập được thực hiện theo quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn thi hành.
Thời gian thực hiện: trong năm 2022.
2. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm liên ngành và công tác triển khai thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
Đoàn kiểm tra do Giám đốc Sở Tư pháp làm Trưởng đoàn với sự tham gia của các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm tra; căn cứ nội dung, đối tượng kiểm tra và tình hình cụ thể tại thời điểm kiểm tra có thể mời đại diện các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố và đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố.
Bên cạnh việc tổ chức kiểm tra đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành và công tác triển khai thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật, tùy theo tình hình và yêu cầu thực tế, Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành hoặc giao các Sở, ngành tổ chức kiểm tra đối với những lĩnh vực pháp luật thuộc phạm vi quản lý của các Sở, ngành khi có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc bất cập.
Thời gian thực hiện: trong năm 2022.
Sở, ngành được phân công là đơn vị chủ trì thực hiện theo dõi đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành; các Sở, ban, ngành căn cứ tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý chủ động, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP, được hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BTP.
Căn cứ yêu cầu về việc thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành, Sở Tư pháp chủ động quyết định tổ chức hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức chủ động tổ chức hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi địa bàn quản lý hoặc phối hợp thực hiện điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật khi có yêu cầu của các Sở, ngành được giao là đơn vị chủ trì đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành năm 2022; của Sở Tư pháp và các Sở, ngành khác.
Thời gian thực hiện: trong năm 2022.
4. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức xử lý theo thẩm quyền, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố để kiến nghị các cơ quan Trung ương xử lý theo thẩm quyền.
Nội dung xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, được bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 32/2020/NĐ-CP.
Thời gian thực hiện: trong năm 2022
a) Căn cứ vào nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 3110/KH-UBND, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức tiếp tục chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch.
b) Để kịp thời triển khai thi hành pháp luật, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức thi hành pháp luật, tham mưu việc tổ chức thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố giao Thủ trưởng các Sở, ban, ngành:
Chủ động tổ chức triển khai thi hành các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương liên quan đến lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành, đơn vị mình;
Tham mưu Ủy ban nhân dân ban hành Kế hoạch triển khai thi hành các Bộ luật, Luật, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành mình và có liên quan đến trách nhiệm của các cơ quan tiến hành tố tụng, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức khác ngoài hệ thống cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
c) Phối hợp tổ chức tổng kết việc thực hiện Kế hoạch số 3110/KH-UBND theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố, triển khai của Sở Tư pháp.
6. Báo cáo về tình hình thi hành pháp luật
a) Báo cáo về tình hình thi hành pháp luật của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức:
Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức chịu trách nhiệm báo cáo về tình hình thi hành pháp luật, trong đó có tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm của ngành, trọng tâm liên ngành, gửi Sở Tư pháp và các Sở, ngành được giao là đơn vị chủ trì theo dõi đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành.
Các Sở, ngành là đơn vị chủ trì, căn cứ thông tin thu thập được, thực tiễn quản lý của ngành và báo cáo của Ủy ban nhân dân quận, huyện, các cơ quan liên quan, tổng hợp thành báo cáo về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm liên ngành thuộc phạm vi quản lý của ngành mình, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Tư pháp).
Nội dung báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và triển khai của Sở Tư pháp.
Thời hạn báo cáo: thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và triển khai, hướng dẫn của Sở Tư pháp.
b) Báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố:
Trên cơ sở kết quả thông tin thu thập được thông qua hoạt động kiểm tra của Đoàn Kiểm tra liên ngành, báo cáo của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức, Sở Tư pháp tổng hợp xây dựng Báo cáo về tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố năm 2022, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
1. Thủ trưởng Sở, ban, ngành Thành phố
a) Chủ động xây dựng Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 của đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, trong đó, lưu ý việc triển khai theo dõi tình hình thi hành pháp luật trọng tâm của ngành mình do các Bộ, ngành Trung ương xác định.
b) Xây dựng báo cáo về tình hình thi hành pháp luật đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình quản lý, gửi về Sở, ngành được giao chủ trì thực hiện theo dõi đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành năm 2022 và Sở Tư pháp đúng thời hạn, đảm bảo đầy đủ về nội dung theo yêu cầu nêu tại khoản 6 Mục IV của Kế hoạch này.
c) Phối hợp thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của Sở, ngành được giao chủ trì thực hiện theo dõi đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành năm 2022, Đoàn Kiểm tra liên ngành và đề nghị của Sở Tư pháp (nếu có).
d) Các Sở, ngành được giao chủ trì, phối hợp thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch số 3110/KH-UBND chủ động triển khai thực hiện và báo cáo tổng kết kết quả thực hiện khi có yêu cầu.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
a) Xây dựng Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 của địa phương mình và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, trong đó lưu ý việc triển khai thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân Thành phố và bảo đảm các điều kiện cho việc tổ chức thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn.
b) Xây dựng báo cáo về tình hình thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn, trong đó có lĩnh vực trọng tâm liên ngành, gửi về Sở, ngành được giao chủ trì đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành năm 2022 và Sở Tư pháp đúng thời hạn, đảm bảo đầy đủ về nội dung theo yêu cầu nêu tại khoản 6 Mục IV của Kế hoạch này.
c) Phối hợp thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của Sở, ngành được giao chủ trì thực hiện theo dõi đối với lĩnh vực trọng tâm năm 2022, Đoàn Kiểm tra liên ngành và đề nghị của Sở Tư pháp (nếu có).
d) Tổ chức tổng kết việc thực hiện Kế hoạch số 3110/KH-UBND theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố, triển khai của Sở Tư pháp.
3. Giám đốc Sở Tư pháp
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện Kế hoạch này và hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức thực hiện, phối hợp thực hiện.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xác định lĩnh vực trọng tâm liên ngành thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật của năm 2022 theo quy định tại khoản 1 Mục II của Kế hoạch này.
c) Căn cứ tình hình và yêu cầu thực tế, chủ động ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành pháp luật và Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra liên ngành như nêu tại khoản 2 Mục IV Kế hoạch này.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố việc tổ chức kiểm tra đối với những lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý của các Sở, ban, ngành khi có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc bất cập (nếu có).
đ) Chủ trì, triển khai, hướng dẫn và xây dựng báo cáo về tình hình thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Thủ trưởng Sở, ngành được phân công là đơn vị chủ trì thực hiện theo dõi đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành
a) Đôn đốc các đơn vị liên quan thực hiện trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành và kịp thời cung cấp thông tin về tình hình thi hành pháp luật để Sở, ngành mình tổng hợp theo yêu cầu nêu tại khoản 6 Mục IV Kế hoạch này.
b) Chủ động thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành; phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện hoạt động kiểm tra tình hình thi hành pháp luật.
c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm liên ngành trên địa bàn Thành phố, đảm bảo đầy đủ về nội dung, gửi Sở Tư pháp đúng thời hạn theo yêu cầu nêu tại khoản 6 Mục IV của Kế hoạch này.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Tòa án nhân dân Thành phố, Viện kiểm sát nhân dân Thành phố, Đoàn Luật sư, Hội Luật gia Thành phố: cung cấp thông tin về tình hình thi hành pháp luật theo đề nghị của Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành được phân công chủ trì thực hiện theo dõi đối với lĩnh vực trọng tâm, liên ngành.
6. Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức: có trách nhiệm chỉ đạo, phân công, bố trí nguồn lực cho việc tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời và hiệu quả các nhiệm vụ, nội dung hoạt động của công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo Kế hoạch này và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố về việc không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời, làm ảnh hưởng đến việc bảo đảm chỉ số cải cách hành chính (Par-Index) của Thành phố.
1. Kinh phí thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thực hiện theo các quy định hiện hành có quy định nội dung chi, mức chi cho các hoạt động tương ứng.
2. Đối với các hoạt động Ủy ban nhân Thành phố giao Sở Tư pháp thực hiện và các hoạt động do Sở Tư pháp chủ trì theo quy định: sử dụng kinh phí ngoài khoán đã cấp cho Sở Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ tham mưu thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3. Đối với các hoạt động thuộc trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức tổ chức thực hiện: các cơ quan lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện theo quy định.
Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn Sở Tư pháp, Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức lập dự toán, quyết toán kinh phí theo các quy định hiện hành./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây