Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm ở gia súc, gia cầm và dịch bệnh động vận thủy sản tỉnh Lào Cai năm 2022
Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm ở gia súc, gia cầm và dịch bệnh động vận thủy sản tỉnh Lào Cai năm 2022
Số hiệu: | 436/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 436/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Thú y 2015; Luật Thủy sản 2017;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNN ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; Thông tư số 24/2019/TT-BNN ngày 24/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNN ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh cho động vật thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 1814/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò, giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 6477/CT-BNN-TY ngày 08/10/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm các tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
1. Mục đích
- Tăng cường quản lý Nhà nước về công tác thú y; nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương, các cơ quan chuyên môn trong việc chủ động thực hiện các biện pháp ngăn chặn, cảnh báo, phòng chống dịch bệnh.
- Phát hiện dịch nhanh, kịp thời dập dịch, hạn chế tối đa thiệt hại do dịch bệnh gây ra, đặc biệt là các bệnh Dịch tả lợn Châu Phi, Cúm gia cầm, LMLM gia súc, bệnh Tai xanh ở lợn, bệnh Dại ở động vật và dịch bệnh động vật thủy sản...
- Đảm bảo an toàn dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm và thủy sản của tỉnh, phục vụ sản xuất, ổn định đời sống, bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường.
2. Yêu cầu
- Tổ chức thực hiện phải có sự chỉ đạo và phối kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở. Huy động được toàn dân tích cực tham gia thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch.
- Các biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản phải tuân theo quy định của của Luật Thú y, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Cục Thú y.
- Triển khai các biện pháp tổng hợp nhằm ngăn chặn dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm tái phát hoặc lây lan từ bên ngoài vào địa bàn tỉnh.
- Sử dụng, quản lý kinh phí, vật tư, hóa chất, trang thiết bị phòng, chống dịch hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Tổ chức thông tin tuyên truyền các biện pháp phòng, chống dịch bệnh bằng nhiều hình thức đến tận thôn, xóm, cơ sở chăn nuôi hộ gia đình; đảm bảo hiệu quả, không để lãng phí các nguồn lực đầu tư.
1. Công tác phòng dịch bệnh khi chưa có dịch bệnh xảy ra
a) Điều tra dịch tễ, xác định vùng nguy cơ xảy ra dịch bệnh
Tập hợp số liệu thống kê tình hình dịch bệnh, xác định nguồn dịch, đường lây truyền, xây dựng bản đồ dịch tễ, lấy mẫu giám sát chủ động, nâng cao năng lực dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên địa bàn. Điều tra ổ dịch và thực hiện các biện pháp xử lý ổ dịch, chống dịch theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
b) Thông tin tuyên truyền, tập huấn
- Thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình dịch bệnh Cúm gia cầm, LMLM gia súc, Tai xanh ở lợn, Dịch tả lợn Châu Phi, Viêm da nổi cục trên trâu, bò và các dịch bệnh khác ở động vật trên cạn và động vật thủy sản, ở người trên địa bàn cả nước và của tỉnh.
- Đẩy mạnh tuyên truyền trên các hệ thống phương tiện thông tin đại chúng: Báo Lào Cai, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, huyện, thành phố; loa truyền thanh của xã, phường; tờ rơi, áp phích để phổ biến cho nhân dân thấy được tính chất nguy hiểm của dịch bệnh động vật, không chỉ thiệt hại đối với sản xuất mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng của con người. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ và người dân trong công tác phòng, chống dịch bệnh động vật.
- Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho hệ thống thú y của tỉnh, huyện, thành phố và lực lượng ở xã, phường, thị trấn trực tiếp tham gia tiêm phòng, giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm tại cơ sở. Tập huấn cho hộ chăn nuôi về các biện pháp phòng, chống dịch bệnh và chăn nuôi an toàn sinh học.
- Tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở, trang trại chăn nuôi thực hiện sản xuất chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm, hoá chất, kháng sinh cấm; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý, cải tạo môi trường.
c) Giám sát dịch bệnh
- Tăng cường hệ thống thông tin giám sát dịch bệnh đến tận cơ sở, từng thôn, bản, tổ dân phố... có địa chỉ để tiếp nhận những thông tin khai báo về tình hình dịch bệnh động vật từ người dân. Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng thôn, bản có trách nhiệm báo cáo kịp thời, chính xác về tình hình dịch bệnh động vật trên địa bàn với chính quyền cơ sở và thú y cấp xã.
- Tổ chức thường trực để tiếp nhận thông tin kịp thời về dịch bệnh động vật tại các Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp, Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu kiểm tra, giám sát sự lưu hành của vi rút gây bệnh: Cúm gia cầm, Lở mồm long móng, lợn Tai xanh, Dịch tả lợn Châu Phi, Viêm da nổi cục; tổ chức các đợt giám sát để xác định mức độ bảo hộ của vắc xin tiêm phòng.
d) Tiêm phòng vắc xin
- Vắc xin và chỉ tiêu tiêm phòng: Tổ chức tiêm phòng định kỳ, bổ sung và khẩn cấp các loại vắc xin bắt buộc cho gia súc, gia cầm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNN ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và theo chỉ đạo của UBND tỉnh, cụ thể:
+ Vắc xin LMLM trâu, bò: 198.500 liều; tỷ lệ tiêm phòng đạt 80 % tổng đàn trở lên; mỗi con trâu, bò tiêm phòng 02 liều trên năm, cách nhau 6 tháng, trường hợp bê, nghé tiêm phòng lần đầu, cần tiêm nhắc lại sau 4 tuần.
+ Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò: 198.500 liều, tỷ lệ tiêm phòng đạt 80 % tổng đàn trở lên; mỗi con trâu, bò tiêm phòng 02 liều trên năm, cách nhau 6 tháng.
+ Vắc xin Dịch tả lợn cổ điển và Tụ huyết trùng lợn: 250.000 liều, tỷ lệ tiêm phòng tại cơ sở chăn nuôi tập trung, hộ chăn nuôi với số lượng lớn đạt 70% tổng đàn trở lên, hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, thả rông tỷ lệ đạt 30% tổng đàn trở lên. Sử dụng vắc xin 3 trong 1 (tiêm một mũi phòng 03 bệnh Dịch tả lợn cổ điển, Tụ huyết trùng và Phó thương hàn lợn; đảm bảo nguyên tắc bảo hộ của vắc xin cao và giá thành thấp hơn so với vắc xin đơn lẻ Dịch tả lợn cổ điển và Tụ huyết trùng lợn); giảm chi phí về công tiêm phòng (01 mũi) cho người chăn nuôi; giảm phản ứng Stress có hại sau tiêm phòng cho lợn (02 mũi, còn 01 mũi).
Đối với lợn nái, đực giống tiêm phòng 02 liều trên năm, cách nhau 6 tháng; đối với lợn thịt mỗi đời lợn tiêm phòng mỗi loại vắc xin 01 liều.
+ Vắc xin Dại: 87.000 liều, tỷ lệ tiêm phòng tại các phường, thị trấn, trung tâm xã đạt 85 % tổng đàn trở lên, khu vực còn lại đạt trên 70 % tổng đàn; mỗi con chó tiêm phòng 01 liều/năm.
+ Vắc xin Cúm gia cầm: 2.100.000 liều, tỷ lệ tiêm phòng tại cơ sở chăn nuôi tập trung, hộ chăn nuôi với số lượng lớn đạt 80% tổng đàn trở lên;
(Một số loại vắc xin, như: Lép tô, Ecoli, Viêm phổi, Suyễn lợn, Circo, Newcastle, Gumboro, Đậu dê, VDNC trâu bò, DTLCP... các cơ sở, trang trại, gia trại, hộ chăn nuôi chủ động đầu tư kinh phí mua vắc xin, hoặc nhận hỗ trợ vắc xin từ các nguồn hợp pháp khác để bảo vệ đàn vật nuôi của mình).
- Phạm vi tiêm phòng: tại 152/152 xã, phường, thị trấn của tỉnh Lào Cai thực hiện theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Thời gian tiêm phòng: Tổ chức tiêm phòng 2 đợt chính trong năm cho đàn gia súc (đợt 1 vào tháng 3-4, đợt 2 vào tháng 9 - 10). Ngoài ra tổ chức tiêm phòng bổ sung hàng tháng cho đàn gia súc, gia cầm mới sinh hoặc mới mua về.
- Loại vắc xin, liều lượng và cách sử dụng, bảo quản vắc xin theo hướng dẫn của cơ quan thú y và nhà sản xuất.
- Bổ sung dụng cụ tiêm phòng, trang bị tủ lạnh bảo quản vắc xin, hộp xốp bảo quản vắc xin để phục vụ tốt nhiệm vụ tiêm phòng.
đ) Vệ sinh, khử trùng tiêu độc
- Phát động trên địa bàn toàn tỉnh 02 đợt tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc chuồng trại, môi trường chăn nuôi, thực hiện vào tháng 2, tháng 3 và tháng 10-11 năm 2022 và các đợt tổng vệ sinh khử trùng, tiêu độc theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và PTNT; khử trùng, tiêu độc khi có ổ dịch phát sinh theo quy định.
- Chuẩn bị đầy đủ vật tư hóa chất, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh, cấp phát thành 02 đợt chính và cấp phát khẩn cấp khi có dịch xảy ra, để các địa phương thực hiện và giám sát sử dụng đảm bảo hiệu quả cao.
- Địa bàn vệ sinh khử trùng tiêu độc định kỳ 02 đợt tại 152 xã, phường, thị trấn; chú trọng thực hiện ở khu vực chăn nuôi tập trung, mật độ cao, ổ dịch cũ, khu vực thu gom, chợ mua bán động vật, sản phẩm động vật tươi sống, cơ sở giết mổ động vật... theo Phụ lục số 08 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Nhà nước hỗ trợ hóa chất khử trùng thực hiện vào 02 đợt chính và khi có dịch bệnh nguy hiểm ở gia súc, gia cầm và động vật thủy sản xảy ra; định kỳ hàng tuần, hàng tháng người chăn nuôi thực hiện vệ sinh và đầu tư kinh phí mua vôi bột, hóa chất khử trùng tiêu độc, bảo vệ đàn vật nuôi, phòng dịch bệnh phát sinh và lây lan.
e) Kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y
- Thực hiện kiểm dịch tận gốc đối với động vật và sản phẩm động vật; kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển động vật và sản phẩm động vật ra, vào địa bàn tỉnh theo Thông tư số 25/2016/TT-BNN ngày 30/6/2016 quy định về kiểm dịch động vật trên cạn và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản.
- Tịch thu, tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật nhập lậu; động vật có biểu hiện bị bệnh hoặc chết do bệnh.
- Xử lý nghiêm các trường hợp vận chuyển, buôn bán, giết mổ động vật chưa qua kiểm dịch thú y.
- Tăng cường kiểm tra vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật tại các chợ và tụ điểm buôn bán.
- Tiếp tục kêu gọi các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; cơ sở giết mổ quy mô nhỏ được hỗ trợ theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 về phê duyệt phương án xây dựng, quản lý các điểm giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh về xây dựng cơ sở giết mổ tập trung quy mô nhỏ tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.
f) Quản lý hoạt động buôn bán thuốc thú y
- Tổ chức kiểm tra các điều kiện buôn bán thuốc thú y của các cơ sở; việc thực hiện các quy định pháp luật về buôn bán thuốc thú y; kiểm tra chất lượng thuốc thú y lưu hành trên thị trường theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật về thú y cho các hộ buôn bán thuốc thú y, hành nghề thú y, qua đó yêu cầu người hành nghề thú y thực hiện tốt các quy định về phòng chống dịch bệnh.
g) Xây dựng và duy trì cơ sở an toàn dịch bệnh
- Triển khai thực hiện tốt hoạt động chuyên môn duy trì cơ sở an toàn dịch bệnh (ATDB): Hợp tác xã chăn nuôi Xuân Tiến, đảm bảo mục tiêu các cơ sở xây dựng ATDB là mô hình thực hiện tốt biện pháp phòng chống dịch bệnh, hạn chế thấp nhất thiệt hại do dịch bệnh gây ra, phát triển chăn nuôi bền vững.
- Tuyên truyền, hướng dẫn các trang trại, gia trại, cơ sở chăn nuôi tiếp tục xây dựng và đề nghị công nhận cơ sở ATDB gia súc, gia cầm.
- Đối với các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đã được công nhận an toàn với bệnh Dại động vật, cần tiếp tục thực hiện biện pháp như: Quản lý chặt chẽ đàn chó nuôi, thực hiện tiêm phòng triệt để vắc xin dại, xử lý chó thả rông chó không tiêm phòng, lấy mẫu xét nghiệm đánh giá kháng thể sau tiêm phòng..., duy trì cơ sở an toàn với bệnh Dại.
- Tùy từng điều kiện thực tế của cơ sở, tiếp tục xây dựng an toàn đối với một số bệnh nguy hiểm như: Dịch tả lợn, LMLM gia súc, Cúm gia cầm, Niu cát xơn, Dại động vật trên địa bàn tỉnh.
- Cơ sở ATDB được công bố trên Website của Cục Thú y và của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai; được ưu tiên khi xuất bán sản phẩm chăn nuôi: Nếu xuất ra ngoài tỉnh trong vòng 01 ngày làm việc sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; nếu xuất trong tỉnh được mang kèm theo bản sao Giấy chứng nhận cơ sở ATDB làm căn cứ xác định nguồn gốc động vật, sản phẩm động vật.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc cơ sở ATDB về việc thực hiện biện pháp phòng chống dịch bệnh, tiêm phòng...; tổ chức đánh giá, giám sát, xét nghiệm huyết thanh định kỳ hoặc đột xuất; nếu phát hiện lỗi ảnh hưởng đến việc kiểm soát an toàn dịch bệnh, thì yêu cầu có biện pháp và thời hạn khắc phục; nếu không khắc phục lỗi đúng hạn hoặc không lấy mẫu huyết thanh xét nghiệm duy trì, thì Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNN ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Năm 2022 xây dựng và công nhận 08 cơ sở an toàn dịch bệnh; đăng ký với Cục thú y, đồng thời thực hiện các biện pháp chuyên môn xây dựng vùng an toàn bệnh Dại tại thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, đảm bảo năm 2023 đạt tiêu chí Vùng an toàn bệnh Dại động vật.
m) Quan trắc, cảnh báo phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình dịch bệnh; lấy mẫu, phân tích, kháng sinh đồ đối với vi khuẩn steptococus, Aeromonas, Edwardsiella, nấm trên cá hồi, cá tầm, cá trắm cỏ, cá chép, cá rô phi... thực hiện quan trắc môi trường phân tích, xét nghiệm cảnh báo dịch bệnh; dự phòng hóa chất khi dịch bệnh xảy ra hoặc thiên tai bão lũ.
Thực hiện đồng bộ, quyết liệt các biện pháp bao vây, khống chế, dập dịch theo quy định của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT và Ban chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp:
a) Công bố dịch, công bố hết dịch
- Thực hiện theo quy định của Luật Thú y, Thông tư số 07/2016/TT-BNN và Thông tư số 04/2016/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Khi phát hiện ổ dịch UBND cấp xã báo cáo khẩn cấp với UBND cấp huyện và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp. Khi có sự đề nghị phối hợp từ Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp cấp huyện, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành xác minh dịch bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm.
Trong khi chờ kết quả xét nghiệm, UBND cấp xã tổ chức triển khai các biện pháp chống dịch như đối với dịch bệnh nguy hiểm đã được công bố. Căn cứ diễn biến của ổ dịch và kết quả xét nghiệm, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế đề nghị UBND cấp huyện quyết định công bố dịch bệnh động vật theo quy định.
- Thẩm quyền công bố: Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công bố dịch và công bố hết dịch bệnh trên cạn thuộc phạm vi huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố dịch và công bố hết dịch trên cạn và động vật thủy sản phạm vi từ 02 huyện trở lên; trên cơ sở đề nghị của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cùng cấp và các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 26 và Khoản 1, Điều 31 Luật Thú y; Điều 11 Thông tư số 07/2016/TT-BNN và hướng dẫn của Cục Thú y.
b) Xử lý ổ dịch
- Đối với ổ dịch bệnh Dịch tả lợn Châu Phi: Tiêu hủy lợn chết, lợn mắc bệnh và lợn trong cùng ô chuồng, cách ly triệt để lợn khỏe mạnh, kiểm soát vận chuyển, khử trùng tiêu độc và thực hiện quyết liệt các biện pháp chống dịch theo Quyết định số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia phòng chống bệnh DTLCP, giai đoạn 2020-2025 và Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 13/8/2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025.
- Đối với ổ dịch Cúm gia cầm: Đối với ổ dịch Cúm gia cầm: Tổ chức tiêu hủy bắt buộc gia cầm, sản phẩm gia cầm trong ổ dịch, tiêm phòng khẩn cấp chống dịch theo Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 24/4/2019 của UBND tỉnh.
- Đối với ổ dịch LMLM gia súc: Thực hiện tiêu hủy hoặc nuôi cách ly theo dõi, chăm sóc nuôi dưỡng, tiêm phòng khẩn cấp chống dịch theo Quyết định số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng, giai đoạn 2021- 2025” và Kế hoạch số 332/KH-UBND ngày 18/12/2021 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.
- Đối với ổ dịch Viêm da nổi cục trên trâu, bò: Xử lý ổ dịch theo Quyết định số 1814/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò, giai đoạn 2022-2030 và Kế hoạch số 415/KH-UBND ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh về phòng, chống bệnh VDNC trên trâu bò tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2030.
- Đối với ổ dịch Tai xanh ở lợn: Tiêu hủy lợn chết và mắc bệnh không có khả năng hồi phục; cách ly triệt để lợn ốm, điều trị tích cực, tiêm phòng khẩn cấp chống dịch theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Đối với ổ dịch bệnh Dịch tả lợn cổ điển: Tiêu hủy lợn chết và mắc bệnh, cách ly triệt để, tiêm phòng vắc xin vào ổ dịch và xung quanh theo Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Đối với ổ dịch Dại động vật: Thực hiện theo Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Đối với ổ dịch các loại dịch bệnh khác: Thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c) Tiêm phòng khẩn cấp vắc xin chống dịch
Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với các Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp xác định phạm vi, đối tượng tổ chức tiêm phòng khẩn cấp khi có dịch bệnh xảy ra theo Thông tư số 07/2016/TT-BNN ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
d) Vệ sinh tiêu độc ổ dịch
Khử trùng, tiêu độc chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi, môi trường chăn nuôi, phương tiện vận chuyển động vật nhiễm bệnh của hộ có động vật bị mắc bệnh, nơi tiêu hủy động vật và khu vực xung quanh (thôn, bản, xã, phường), người tham gia tiêu hủy động vật nhiễm bệnh theo hướng dẫn của cơ quan Thú y và quy định Bộ Nông nghiệp và PTNT.
đ) Thành lập các Tổ, Chốt kiểm soát tạm thời
Thành lập các Chốt kiểm soát tạm thời, Tổ kiểm soát cơ động để kiểm soát vận chuyển động vật và sản phẩm động vật mẫn cảm tại các đầu mối giao thông ra, vào ổ dịch. Tùy thuộc vào phạm vi và mức độ ổ dịch, cơ quan thú y đề nghị thành lập Tổ, Chốt ở các cấp với từng vị trí, địa điểm, thời gian khác nhau.
e) Kiểm soát biên giới
Các địa phương có đường biên giới tổ chức kiểm soát triệt để việc xuất, nhập lậu động vật, sản phẩm động vật ra, vào địa bàn. Thành lập các Tổ kiểm soát cơ động do lực lượng Biên phòng chủ trì tăng cường kiểm tra; trọng tâm là cửa khẩu Quốc tế Lào Cai và 02 bên cánh gà cửa khẩu; cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ, lối mở, đường qua lại tạm thời (nếu có); các tụ điểm, chợ thuộc các huyện thành phố có đường biên giới. Xử lý triệt để tình trạng xuất, nhập lậu và gắn trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nếu để xảy ra tình trạng nhập lậu động vật, sản phẩm động vật làm lây lan dịch bệnh.
g) Thực hiện tái đàn chăn nuôi trở lại sau khi hết dịch
Tùy từng dịch bệnh, như: Dịch tả lợn Châu Phi, Cúm gia cầm, Lở mồm long móng, Viêm da nổi cục, Dịch tả lợn cổ điển... thực hiện tái đàn chăn nuôi trở lại sau khi hết dịch, đảm bảo nguyên tắc phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, bền vững, đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn về chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi.
3. Cơ chế chính sách và kinh phí thực hiện
a) Cơ chế chính sách
- Ngân sách Trung ương:
+ Trường hợp dịch bệnh bùng phát, có chiều hướng lây lan diện rộng, địa phương không đảm bảo đủ lượng vắc xin, hóa chất để kịp thời phòng, chống dịch bệnh, UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định xuất cấp hỗ trợ từ nguồn dự trữ quốc gia theo quy định của Luật Dự trữ quốc gia.
+ Trường hợp năm 2022 có các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Trung ương, Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì tham mưu UBND tiếp nhận sử dụng hiệu quả nguồn lực (vật tư và kinh phí).
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ:
Vắc xin tiêm phòng các loại bệnh bắt buộc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Kinh phí tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, vật tư, hoá chất phòng, chống dịch bệnh, công tiêm phòng theo quy định (Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh).
Khi có bệnh DTLCP, VDNC xảy ra có chiều hướng lây lan trên diện rộng, Sở Nông nghiệp và PTNT xác định số lượng nhu cầu vắc xin chống dịch, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí mua vắc xin đáp ứng nhu cầu phòng, chống dịch bệnh (Nếu thực sự cần thiết).
- Ngân sách cấp huyện hỗ trợ tiêu hủy gia súc, gia cầm; hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh theo quy định hiện hành.
+ Trường hợp năm 2022, các cơ chế, chính sách có sự thay đổi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp quy định.
- Nhân dân thực hiện: Ngoài phần hỗ trợ của nhà nước đế đảm bảo thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh, người chăn nuôi đầu tư kinh phí mua thuốc thú y, hóa chất, vôi bột và các loại vắc xin: Xoắn khuẩn, Sưng phù đầu, Viêm phổi màng phổi, Suyễn; LMLM lợn, DTLCP, VDNC, Tai xanh lợn, Cico...đối với gia cầm vắc xin: Niu cát sơn; Tụ huyết trùng, Gum bô rô, Dịch tả vịt...
b) Khái toán kinh phí thực hiện phòng, chống dịch
* Kinh phí phòng, chống dịch (khi chưa có dịch bệnh xảy ra):
Tổng kinh phí (khái toán): 21.434.782.000 đồng;
- Ngân sách tỉnh: 18.678.837.000 đồng; trong đó:
+ Kinh phí thực hiện theo Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh: 16.744.999.000 đồng;
+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù khác phục vụ phòng, chống dịch bệnh: 1.933.838.000 đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 257.645.000 đồng;
- Người dân thực hiện: 2.498.300.000 đồng.
(Có các Phụ biểu dự toán chi tiết từ số 01 đến số 09 kèm theo)
* Khi có dịch xảy ra, kể cả trường hợp chưa đủ điều kiện công bố dịch:
Tùy mức độ cụ thể của từng dịch bệnh, để đảm bảo chủ động trong công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc gia cầm, UBND các huyện, thành phố, chủ động sử dụng dự phòng ngân sách mua vật tư, bảo hộ sinh học, hoá chất phun tiêu độc khử trùng khi có dịch xảy ra trên địa bàn.
Trường hợp dự phòng ngân sách cấp huyện đã sử dụng hết, yêu cầu phòng, chống dịch bệnh động vật vượt quá khả năng ngân sách cấp huyện, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kinh phí phòng, chống dịch gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính để báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan xác định kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính để hỗ trợ địa phương trong trường hợp cần thiết.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh, đảm bảo khống chế ngăn chặn hiệu quả dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch này; xác định phương thức, phạm vi vệ sinh khử trùng tiêu độc, hoá chất sử dụng; phạm vi, đối tượng tiêm phòng vắc xin từ nguồn ngân sách nhà nước, đảm bảo việc sử dụng kinh phí ngân sách tiết kiệm, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác phòng, chống dịch trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ hằng tháng báo cáo UBND tỉnh.
- Chuẩn bị đầy đủ và cung ứng kịp thời vắc xin, vật tư bảo hộ, hóa chất, trang thiết bị bảo quản vắc xin, bình máy phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông hướng dẫn, thông tin tuyên truyền kịp thời, chính xác về tình hình dịch bệnh gia súc, gia cầm, nguy cơ phát dịch và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh.
- Phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức tiêm phòng vắc xin định kỳ và bổ sung hàng tháng cho đàn gia súc, gia cầm. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu kiểm tra giám sát sau tiêm phòng, phát hiện kịp thời sự lưu hành của vi rút Cúm gia cầm, vi rút gây bệnh LMLM gia súc, Dịch tả lợn Châu Phi, xác định bảo hộ của vắc xin sau tiêm phòng.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan hướng dẫn xây dựng các cơ sở, điểm giết mổ, kinh doanh gia súc, gia cầm; kiểm tra, đánh giá xếp loại các cơ sở buôn bán thuốc thú y đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Các Sở, ngành liên quan
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ Kế hoạch UBND tỉnh phê duyệt, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT phân bổ nguồn lực ngân sách để thực hiện.
- Sở Tài chính: Căn cứ Kế hoạch UBND tỉnh phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách, chủ trì thẩm định kinh phí phòng, chống dịch bệnh thuộc trách nhiệm bố trí của ngân sách tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ kinh phí vắc xin LMLM, vật tư theo Quyết định số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021-2025 và các quy định khác có liên quan (nếu có), đảm bảo đủ kinh phí mua vắc xin tiêm phòng đúng thời gian quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Công an tỉnh: Chỉ đạo lực lượng trong ngành từ tỉnh đến cơ sở tham gia tích cực công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; cử cán bộ tham gia các Chốt, Tổ cơ động các cấp khi có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn; xử lý đối tượng vi phạm trong việc vận chuyển buôn bán động vật và các sản phẩm động vật ra, vào vùng dịch theo quy định của pháp luật.
- Cục Quản lý thị trường thường xuyên kiểm soát vận chuyển, lưu thông động vật, sản phẩm động vật và công tác phòng, chống dịch bệnh tại địa phương; cử cán bộ tham gia các Chốt kiểm dịch, Tổ cơ động các cấp khi có dịch xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Sở Y tế: Phối hợp với ngành Nông nghiệp trong việc thông tin, báo cáo kịp thời, chủ động thực hiện biện pháp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người. Rà soát, chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc chữa bệnh sẵn sàng ứng phó khi có dịch xảy ra trên người.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT (trực tiếp là Chi cục Chăn nuôi và Thú y) hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thông tin kịp thời và chính xác về nguy cơ, tác hại và diễn biến dịch bệnh gia súc, gia cầm. Chỉ đạo các đơn vị trong ngành đẩy mạnh các hình thức tuyên truyền như: Phát thanh, truyền thanh, khẩu hiệu, pa nô, áp phích, tuyên truyền lưu động...
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT (trực tiếp là Chi cục Chăn nuôi và Thú y) xây dựng nội dung, chuyên mục cho chương trình truyền thông đại chúng về các biện pháp phòng, chống dịch.
- Đề nghị các tổ chức, đoàn thể, chính trị xã hội: Chỉ đạo trong hệ thống từ tỉnh đến cơ sở, vận động hội viên, đoàn viên thực hiện công tác phòng chống dịch trong gia đình và cộng đồng. Tham gia giám sát các nguồn kinh phí được ngân sách hỗ trợ cho phòng, chống dịch để tránh thất thoát, lãng phí.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn quản lý. Tăng cường chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm ở các cấp. Xây dựng kế hoạch chi tiết, bố trí nguồn kinh phí của địa phương, chuẩn bị đầy đủ lực lượng, vật tư; chủ động, kịp thời phục vụ công tác phòng, chống dịch.
- Chỉ đạo, tổ chức tốt việc phối hợp giữa các lực lượng trên địa bàn: Công an, Quản lý thị trường, Biên phòng, Thú y và chính quyền cơ sở kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán, vận chuyển trái phép động vật sản phẩm động vật, làm lây lan dịch bệnh.
- Thông tin, tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh, truyền hình của địa phương để nâng cao nhận thức của người dân về công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; đưa tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về diễn biến, nguy cơ dịch bệnh và biện pháp phòng, chống; hướng dẫn các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học, dấu hiệu để phát hiện dịch bệnh, biện pháp an toàn khi tiếp xúc với gia súc, gia cầm để người dân tự bảo vệ bản thân, bảo vệ cộng đồng và chủ động trong công tác phòng, chống dịch bệnh.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn quản lý đàn gia súc, gia cầm; triển khai công tác quy hoạch chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, đảm bảo vệ sinh môi trường; tổ chức giám sát tình hình dịch bệnh xảy ra trên đàn gia súc, gia cầm, phát hiện sớm các ổ dịch nhằm kịp thời bao vây, khống chế không để dịch lây lan; thực hiện giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm đến tận thôn, bản, hộ chăn nuôi; thường xuyên vệ sinh, khử trùng môi trường.
- Chỉ đạo điều tra số lượng gia súc, gia cầm tại địa phương, đăng ký số lượng vắc xin tiêm phòng cho từng loại gia súc, gia cầm ở địa phương, báo cáo trước ngày 01/3/2022 và ngày 20/8/2022 (qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y để tổng hợp, đáp ứng nhu cầu vắc xin tiêm phòng).
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn ban quản lý các chợ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra việc chăn nuôi, vận chuyển, kinh doanh, giết mổ gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm nhập lậu không rõ nguồn gốc, không có giấy chứng nhận kiểm dịch, buôn bán không đúng nơi quy định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tiêu hủy đàn gia súc, gia cầm bị bệnh trong diện phải tiêu hủy khi đã được Chi cục Chăn nuôi và Thú y xác định và thực hiện các biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thống kê tổng hợp báo cáo diện tích phun hóa chất, nghiệm thu, quyết toán hoá chất được hỗ trợ, đảm bảo việc quản lý, sử dụng hoá chất phun tiêu độc khử trùng định kỳ thường xuyên và trong trường hợp có dịch xảy ra đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Chỉ đạo đăng ký xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh về Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi và thú y).
- Chỉ đạo thực hiện dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác thú y theo Quyết định số 3011/QĐ-UBND ngày 26/9/2019; nhất là đối với dịch vụ tiêm phòng vắc xin, phun hoá chất tiêu độc, khử trùng môi trường chăn nuôi phòng chống dịch bệnh, đảm bảo công tác phòng chống dịch hiệu quả, phù hợp với quy định hiện hành.
- Bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch, đảm bảo hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm ở gia súc, gia cầm của địa phương.
5. UBND các xã, phường, thị trấn
- Trực tiếp thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm đến thôn, bản, hộ chăn nuôi trên địa bàn.
- Thành lập tổ giám sát hoặc giao cho trưởng thôn, cán bộ thú y cơ sở theo dõi, giám sát, tiếp nhận và báo cáo thông tin về dịch bệnh ở động vật.
- Huy động các tổ chức đoàn thể ở địa phương, vận động nhân dân hưởng ứng và tham gia thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định. Tăng cường tuyên truyền trên loa truyền thanh về công tác phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm.
- Thống kê đàn gia súc, gia cầm, lập kế hoạch tiêm phòng trong các đợt theo kế hoạch của tỉnh, huyện; thông báo cho người chăn nuôi kế hoạch tiêm phòng để hộ chăn nuôi chủ động phối hợp, thực hiện và tham gia bắt giữ gia súc, gia cầm trong quá trình tiêm.
- Giám sát và quản lý chặt chẽ vắc xin, vật tư, hóa chất và kinh phí được hỗ trợ, đảm bảo chi đúng đối tượng theo quy định.
- Kiên quyết xử lý các trường hợp không chấp hành về phòng, chống dịch bệnh, tiêm phòng bắt buộc theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm ở gia súc, gia cầm tỉnh Lào Cai năm 2022, yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 436 /KH-UBND ngày 28 tháng 12.năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Cộng |
Nguồn ngân sách |
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Dân đóng góp |
|||
I |
Kinh phí phòng, chống dịch bệnh Tai xanh, Cúm gia cầm và một số bệnh thường gặp ở gia súc, gia cầm |
9,935,940,000 |
7,950,940,000 |
|
1,985,000,000 |
- |
Khái toán kinh phí chi |
9,935,940,000 |
7.950,940,000 |
|
1,985,000,000 |
II |
Kinh phí phòng, chống bệnh Dại |
2,463,632,000 |
1,692,687,000 |
257,645,000 |
513,300,000 |
- |
Khái toán kinh phí chi |
2,463,632,000 |
1,692,687,000 |
257,645,000 |
513,300,000 |
III |
Kinh phí khống chế bệnh LMLM |
5,555,698,000 |
5,555,698,000 |
|
|
- |
Khái toán kinh phí chi |
5,555,698,000 |
5,555,698,000 |
|
|
IV |
Kinh phí phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi |
2,618,537,000 |
2,618,537,000 |
|
|
- |
Khái toán kinh phí chi |
2,618,537,000 |
2,618,537,000 |
|
|
V |
Kinh phí phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò |
717,405,000 |
717,405,000 |
|
|
- |
Khái toán kinh phí chi |
717,405,000 |
717,405,000 |
|
|
VI |
Kinh Phí phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản |
143,570,000 |
143,570,000 |
|
|
- |
Khái toán kinh phí chi |
143,570,000 |
143,570,000 |
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V+V1) |
21,434,782,000 |
18,678,837,000 |
257,645,000 |
2,498,300,000 |
TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM, THUỶ SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 436/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Cộng |
Nguồn ngân sách |
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
Dân đóng góp |
|||
A |
Kinh phí thực hiện theo Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh |
19,500,944,000 |
16,744,999,000 |
257,645,000 |
2,498,300,000 |
I |
Kinh phí phòng, chống dịch bệnh Tai xanh, Cúm gia cầm và một số bệnh thường gặp ở gia súc, gia cầm |
9,386,000,000 |
7,401,000,000 |
0 |
1,985,000,000 |
1 |
Kinh phí mua vắc xin, công tiêm phòng |
6,953,500,000 |
4,968,500,000 |
0 |
1,985,000,000 |
- |
Cúm gia cầm |
882,000,000 |
882,000,000 |
|
|
- |
Vắc xin THT trâu, bò |
1,191,000,000 |
1,191,000,000 |
|
|
- |
Vắc xin Dịch tả lợn |
1,150,000,000 |
1,150,000,000 |
|
|
- |
Vắc xin THT lợn |
1,150,000,000 |
1,150,000,000 |
|
|
- |
Công tiêm phòng vắc xin THT trâu, bò |
595,500,000 |
595,500,000 |
|
|
- |
Công tiêm phòng vắc xin lợn |
1,250,000,000 |
|
|
1,250,000,000 |
- |
Công tiêm phòng vắc xin Cúm gia cầm |
735,000,000 |
|
|
735,000,000 |
2 |
Kinh phí mua hóa chất |
1,900,000,000 |
1,900,000,000 |
|
|
3 |
Trang thiết bị bảo bộ |
532,500,000 |
532,500,000 |
|
|
II |
Kinh phí phòng, chống bệnh Dại |
2,135,692,000 |
1,364,747,000 |
257,645,000 |
513,300,000 |
1 |
Kinh phí mua vắc xin Dại |
1,242,360,000 |
1,242,360,000 |
|
|
2 |
Kinh phí trả công tiêm phòng |
513,300,000 |
|
|
513,300,000 |
3 |
Kinh phí xây dựng mới và duy trì cơ sở an toàn dịch bệnh và hỗ trợ |
380,032,000 |
122,387,000 |
257,645,000 |
|
III |
Kinh phí khống chế bệnh LMLM |
5,348,690,000 |
5,348,690,000 |
|
|
1 |
Kinh phí mua vắc xin |
3,751,650,000 |
3,751,650,000 |
|
|
2 |
Kinh phí trả công tiêm phòng |
595,500,000 |
595,500,000 |
|
|
3 |
Kinh phí mua hóa chất |
863,500,000 |
863,500,000 |
|
|
4 |
Trang thiết bị bảo bộ |
138,040,000 |
138,040,000 |
|
|
IV |
Kinh phí phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi |
2,250,562,000 |
2,250,562,000 |
|
|
1 |
Kinh phí mua hoá chất |
1,900,000,000 |
1,900,000,000 |
|
|
2 |
Trang thiết bị bảo bộ |
350,562,000 |
350,562,000 |
|
|
V |
Kinh phí phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò |
380,000,000 |
380,000,000 |
|
|
1 |
Kinh phí mua hóa chất |
380,000,000 |
380,000,000 |
|
|
B |
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh |
1,933,838,000 |
1,933,838,000 |
|
|
I |
Kinh phí phòng, chống dịch bệnh Tai xanh, Cúm gia cầm và một số bệnh thường gặp ở gia súc, gia cầm |
549,940,000 |
549,940,000 |
|
|
1 |
Kinh phí quản lý, giám sát, chỉ đạo phòng, chống dịch |
151,100,000 |
151,100,000 |
|
|
2 |
Kinh phí lấy mẫu, xét nghiệm |
284,220,000 |
284,220,000 |
|
|
3 |
Kinh phí tập huấn |
22,340,000 |
22,340,000 |
|
|
4 |
Kinh phí tuyên truyền |
92,280,000 |
92,280,000 |
|
|
II |
Kinh phí phòng, chống bệnh Dại |
327,940,000 |
327,940,000 |
|
|
1 |
Kinh phí quản lý, giám sát, chỉ đạo phòng, chống dịch |
127,215,000 |
127,215,000 |
|
|
2 |
Kinh phí tuyên truyền, Hội nghị |
14,920,000 |
14,920,000 |
|
|
3 |
Kinh phí lấy mẫu, xét nghiệm |
84,465,000 |
84,465,000 |
|
|
4 |
dịch; làm biển hiệu cho cơ sở công nhận an toàn bệnh Dại |
54,000,000 |
54,000,000 |
|
|
5 |
Kinh phí in ấn sổ theo dõi, quản lý đàn chó |
47,340,000 |
47,340,000 |
|
|
III |
Kinh phí khống chế bệnh LMLM |
207,008,000 |
207,008,000 |
|
|
1 |
Kinh phí quản lý, giám sát, chỉ đạo phòng, chống dịch |
61,165,000 |
61,165,000 |
|
|
2 |
Kinh phí lấy mẫu, chẩn đoán xét nghiệm |
145,843,000 |
145,843,000 |
|
|
IV |
Kinh phí phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi |
367,975,000 |
367,975,000 |
|
|
1 |
Kinh phí lấy mẫu, xét nghiệm |
179,175,000 |
179,175,000 |
|
|
2 |
Công tác phí, xăng xe phục vụ công tác chỉ đạo, phòng chống dịch |
188,800,000 |
188,800,000 |
|
|
V |
Kinh phí phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò |
337,405,000 |
337,405,000 |
|
|
1 |
Kinh phí tuyên truyền |
92,280,000 |
92,280,000 |
|
|
2 |
Kinh phí quản lý, giám sát, chỉ đạo phòng, chống dịch |
115,380,000 |
115,380,000 |
|
|
3 |
Kinh phí lấy mẫu, xét nghiệm |
129,745,000 |
129,745,000 |
|
|
VI |
Kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản |
143,570,000 |
143,570,000 |
|
|
1 |
Kinh phí lấy mẫu, xét nghiệm |
81,650,000 |
81,650,000 |
|
|
2 |
Kinh phí tuyên truyền |
61,920,000 |
61,920,000 |
|
|
Tổng cộng (A+B) |
21,434,782,000 |
18,678,837,000 |
257,645,000 |
2,498,300,000 |
(Kèm theo kế hoạch số: 436/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Cộng tổng (A+B) |
|
|
|
19,120,912,000 |
|
A |
Kinh phí phòng, chống dịch bệnh - Ngân sách tỉnh |
|
|
|
16,622,612,000 |
1 |
Kinh phí mua vắc xin tiêm phòng |
|
|
|
9,367,010,000 |
1.1 |
Vắc xin cúm gia cầm |
Liều |
2,100,000 |
420 |
882,000,000 |
1.2 |
Vắc xin THT trâu, bò |
Liều |
198,500 |
6,000 |
1,191,000,000 |
1.3 |
Vắc xin THT lợn |
Liều |
250,000 |
4,600 |
1,150,000,000 |
1.4 |
Vắc xin Dịch tả lợn |
Liều |
250,000 |
4,600 |
1,150,000,000 |
1.5 |
Vắc xin LMLM Type O |
Liều |
198,500 |
18,900 |
37751.650.000 |
1.6 |
Vắc xin Dại |
Liều |
87,000 |
14,280 |
1.242.360.000 |
2 |
Kinh phí mua hóa chất khử trùng (Benkocid, Iocid...) |
|
24,450 |
|
5,043,500,000 |
2.1 |
Hóa chất khử trùng phòng, chống dịch Lở mồm long móng |
Lít |
4,000 |
190,000 |
760,000,000 |
- |
Hóa chất Chloramin T |
Kg |
450 |
230,000 |
103^00,000 |
2.2 |
Hóa chất khử trùng phòng chống dịch bệnh nguy hiểm gia súc, gia cầm |
Lít |
10,000 |
190,000 |
1,900,000,000 |
2.3 |
Hóa chất khử trùng phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (Dự phòng khi có dịch đề nghị cấp bổ sung) |
Lít |
10,000 |
190,000 |
1,900,000,000 |
2.4 |
Hóa chất khử trùng phòng, chống dịch Viêm da nổi cục trâu, bò |
Lít |
2,000 |
190,000 |
380,000,000 |
3 |
Trang bị bảo hộ phòng, chống dịch |
|
|
|
1,021,102,000 |
3.1 |
Trang bị bảo hộ phòng, chống dịch LMLM |
|
|
|
138,040,000 |
- |
Bảo hộ sinh học: (80 công chức, viên chức Chi cục CNTY, Trung tâm DVNN + 152 thú y cấp xã) x 2 kỳ/năm x 95.000 đồng |
Bộ |
464 |
95,000 |
44,080,000 |
- |
Kính bảo hộ: 232 người/ cái x 02 cái/người/năm x 40.000 đồng |
Cái |
464 |
40,000 |
18,560,000 |
- |
Khẩu trang hoạt tính 232 người x 4 cái x 45,000 đồng |
Cái |
928 |
45,000 |
41,760,000 |
- |
Găng tay Cao su dày 232 người x 1 đôi/kỳ tiêm phòng x 2 kỳ/năm x 25.000 đồng |
Đôi |
464 |
25,000 |
11,600,000 |
- |
Ủng Cao su: 232 người/đôi x 01 đôi/người/năm x 95.000 đồng |
Đôi |
232 |
95,000 |
22,040,000 |
3.2 |
Trang bị bảo hộ phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm gia súc, gia cầm: Gồm 15 cán bộ Chi cục; 1.730 Thú y xã, thôn, bản; 30 cán bộ trong BCĐ của 9 huyện, xã |
|
|
|
532,500,000 |
- |
Bảo hộ sinh học: 1775 người/bộ/ x 95.000 đồng |
Bộ |
1,775 |
95,000 |
168,625,000 |
- |
Kính bảo hộ: 1745 người x 1 cái/người x 40.000 đồng |
Cái |
1,775 |
40,000 |
71,000,000 |
- |
Găng tay Cao su dày 1775 người/đôi x 25.000 đồng |
Đôi |
1,775 |
25,000 |
44,375,000 |
- |
Khẩu trang hoạt tính: 1775 cái/người x 45.000 đồng |
Cái |
1,775 |
45,000 |
79,875,000 |
- |
Ủng Cao su: 1775 người/đôi x 95.000 đồng |
Đôi |
1,775 |
95,000 |
168,625,000 |
3.3 |
Trang bị bảo hộ phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi: cho 1.775 người x 2 bộ (Gồm: 15 Cán bộ Chi cục Chăn nuôi và Thú y; 1.730 Thú y xã, thôn, bản; 30 cán bộ trong BCĐ của 9 huyện, xã) |
|
|
|
350,562,000 |
|
Bảo hộ sinh học: 1775 người/bộ/ x 95.000 đồng |
Bộ |
1,775 |
95,000 |
168,625,000 |
|
Kính bảo hộ: 1745 người x 1 cái/người x 40.000 đồng |
Cái |
888 |
40,000 |
39,937,500 |
|
Găng tay Cao su dày 1775 người/đôi x 25.000 đồng |
Đôi |
888 |
25,000 |
17,750,000 |
|
Khẩu trang hoạt tính: 1775 cái/người x 45.000 đồng |
Cái |
888 |
45,000 |
39,937,500 |
|
Ủng Cao su: 1775 người/đôi x 95.000 đồng |
Đôi |
888 |
95,000 |
84,312,000 |
4 |
Kinh phí trả công tiêm phòng (theo Nghị quyết 26-2020/NQ-HĐND) |
|
|
|
1,191,000,000 |
- |
Chi trả công tiêm phòng vắc xin LMLM |
Liều |
198,500 |
3,000 |
595,500,000 |
- |
Chi trả công tiêm phòng vắc xin THT trâu, bò |
Liều |
198,500 |
3,000 |
595,500,000 |
B |
Kinh phí trả công tiêm phòng do người dân chi trả (theo Thông tư 283/2016/TT-BTC) |
|
|
|
2,498,300,000 |
1 |
Công tiêm phòng vắc xin THT lợn, Dịch tả lợn |
Liều |
500,000 |
2,500 |
1 250,000,000 |
2 |
Công tiêm phòng vắc xin Cúm gia cầm |
Liều |
2,100,000 |
350 |
735,000,000 |
3 |
Công tiêm phòng vắc xin Dại |
Liều |
87,000 |
5,900 |
513,300,000 |
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VẮC XIN TIÊM PHÒNG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 436/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2921 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Chỉ tiêu kế hoạch vắc xin |
ĐVT |
Tổng |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Bảo Thắng |
Sa Pa |
Văn Bàn |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bắc Hà |
Si Ma Cai |
1 |
THT Trâu, bò |
Liều |
198,500 |
9,500 |
30,000 |
22,500 |
15,000 |
38,000 |
20,500 |
21,000 |
23,000 |
19,000 |
- |
Vắc xin cấp không |
Liều |
178,500 |
8,000 |
27,000 |
21,000 |
13,000 |
35,000 |
18,000 |
18,500 |
21,000 |
17,000 |
- |
Vắc xin dự phòng chống dịch |
Liều |
20,000 |
1,500 |
3,000 |
,1500 |
2,000 |
3,000 |
2,500 |
2,500 |
2,000 |
2,000 |
2 |
LMLM Trâu, bò |
Liều |
198,500 |
9,500 |
30,000 |
22,500 |
15,000 |
38,000 |
20,500 |
21,000 |
23,000 |
19,000 |
- |
Vắc xin cấp không |
Liều |
178,500 |
8,000 |
27,000 |
21,000 |
13,000 |
35,000 |
18,000 |
18,500 |
21,000 |
17,000 |
- |
Vắc xin dự phòng chống dịch |
Liều |
20,000 |
1,500 |
3,000 |
1,500 |
2,000 |
3,000 |
2,500 |
2,500 |
2,000 |
2,000 |
3 |
THT lợn |
Liều |
250,000 |
18,000 |
25,000 |
90,000 |
10,000 |
36,000 |
20,000 |
17,000 |
22,000 |
12,000 |
4 |
Dịch tả lợn |
Liều |
250,000 |
18,000 |
25,000 |
90,000 |
10,000 |
36,000 |
20,000 |
17,000 |
22,000 |
12,000 |
5 |
Dại |
Liều |
87,000 |
11,200 |
6,500 |
24,000 |
6,500 |
11,000 |
12,500 |
5,500 |
6,500 |
3,300 |
- |
Vắc xin cấp không |
Liều |
82,000 |
10,500 |
6,000 |
23,000 |
6,000 |
10,500 |
12,000 |
5,000 |
6,000 |
3,000 |
- |
Vắc xin dự phòng chống dịch |
Liều |
5,000 |
700 |
500 |
1,000 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
300 |
6 |
Cúm gia cầm |
Liều |
2,100,000 |
105,000 |
25,000 |
1,790,000 |
- |
35,000 |
105,000 |
15,000 |
25,000 |
- |
- |
Vắc xin cấp không |
Liều |
2,040,000 |
100,000 |
20,000 |
1,750,000 |
- |
30,000 |
100,000 |
15,000 |
25,000 |
- |
- |
Vắc xin dự phòng chống dịch |
Liều |
60,000 |
5,000 |
5,000 |
40,000 |
|
5,000 |
5,000 |
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số: 436/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V+VI) |
|
|
|
1,539,448,000 |
||
I |
Kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm |
|
|
|
389,515,000 |
|
1 |
Chi phí xét nghiệm, chẩn đoán bệnh gia súc, gia cầm; vận chuyển mẫu |
|
|
|
215,140,000 |
|
- |
Xét nghiệm vi rút cúm gia cầm bằng phương pháp Realtime RT-PCR - theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC (một mẫu xét nghiệm 3 chỉ tiêu (A,H,N)= 1.069.000 đồng) |
Mẫu |
50 |
1,069,000 |
53,500,000 |
|
- |
Xét nghiệm vi rút Tai xanh (PRRS) bằng phương pháp Realtime RT-PCR - Theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC |
Mẫu |
50 |
610,500 |
30,575,000 |
|
- |
Xét nghiệm vi rút Dịch tả lợn cổ điển bằng phương pháp realtime RT- PCR - Theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC |
Mẫu |
50 |
610,500 |
30,575,000 |
|
- |
Xét nghiệm vi rút Niu cát xơn bằng phương pháp realtime RT-PCR - Theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC |
Mẫu |
50 |
610,500 |
30,575,000 |
|
- |
Xét nghiệm phân lập, giám định vi khuẩn Streptococcus spp - Bệnh liên cầu lợn theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC |
Mẫu |
30 |
308,500 |
9,305,000 |
|
- |
Xét nghiệm kháng nguyên Leptospira bằng phương pháp PCR theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC |
Mẫu |
20 |
610,000 |
12,250,000 |
|
- |
Xét nghiệm phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh Nhiệt thán bằng phương pháp Realtime RT-PCR |
Mẫu |
10 |
436,000 |
4,360,000 |
|
- |
Công tác phí chuyển mẫu xét nghiệm Hà Nội: Vé tàu, xe 900.000đồng/chuyến; lưu trú 200.000/ngày |
Chuyến |
40 |
1,100,000 |
44,000,000 |
|
2 |
Vật tư, dụng cụ lấy mẫu |
|
|
|
23,275,000 |
|
- |
Bơm kim tiêm nhựa lây mẫu loại 10ml |
Cái |
300 |
3,000 |
900,000 |
|
- |
Kim 18G lấy mẫu máu. |
Cái |
300 |
1,500 |
450,000 |
|
- |
Ống Eppendonrf đựng mẫu huyết thanh |
Ống |
300 |
5,000 |
1,500,000 |
|
- |
Găng tay cao su mỏng |
Đôi |
100 |
5,500 |
550,000 |
|
- |
Khẩu trang y tế |
Cái |
100 |
2,000 |
200,000 |
|
- |
Cồn |
Lít |
2 |
60,000 |
120,000 |
|
- |
Bông thấm nước |
Kg |
1 |
230,000 |
230,000 |
|
- |
Khay đựng dụng cụ đựng mẫu |
Cái |
3 |
150,000 |
450,000 |
|
- |
Hộp xốp bảo quản mẫu loại 10 lít |
Cái |
40 |
100,000 |
4,000,000 |
|
- |
Quần áo bảo hộ sinh học |
Bộ |
50 |
160,000 |
8,000,000 |
|
- |
Ủng cao su |
Đôi |
5 |
95,000 |
475,000 |
|
- |
Đá khô bảo quản mẫu |
Viên |
100 |
15,000 |
1,500,000 |
|
- |
Túi nilon zip vuốt mép đựng mẫu bệnh phẩm loại dày |
Kg |
2 |
200,000 |
400,000 |
|
- |
Bộ dụng cụ mổ khám, lấy mẫu bệnh phẩm: Bộ dụng cụ gồm: Panh, kéo, dao mổ, nhiệt kế, hộp đựng dụng cụ... (mỗi loại 2 cỡ) |
Bộ |
3 |
1,500,000 |
4,500,000 |
|
3 |
Hỗ trợ xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm,... |
|
|
|
151,100,000 |
|
- |
Hỗ trợ xăng xe cho Lãnh đạo đi kiểm tra công tác phòng, chống dịch tại cơ sở. Bình quân 10 chuyến/huyện/năm x 8 huyện x 25 lít /chuyến x 25.000 đồng |
Lít |
2,000 |
25,000 |
50,000,000 |
|
- |
Công tác phí, xăng xe cho lãnh đạo đi Hà Nội |
|
|
|
18,300,000 |
|
+ |
Xăng xe công tác LC-HN: 03 chuyến/năm x 140 lít / chuyến |
Lít |
420 |
25,000 |
10,500,000 |
|
+ |
Lệ phí cầu, đường 03 chuyến/năm x 800.000 đồng |
Chuyến |
3 |
800,000 |
2,400,000 |
|
+ |
Công tác ngoài tỉnh: 03 người x 6 ngày/năm x 200.000 đồng |
Người/ngày |
18 |
200,000 |
3,600,000 |
|
+ |
Tiền phòng ngủ: Tiền ngủ 3 tối/năm x 600.000 đồng/tối |
Phòng |
3 |
600,000 |
1,800,000 |
|
- |
Công tác phí cho cán bộ đi giám sát tiêm phòng, kiểm tra dịch bệnh |
|
|
|
76,800,000 |
|
+ |
Hỗ trợ đi lại: 8 lượt người/huyện/năm x 9 huyện x 2 lượt x trung bình 70km/lượt |
Km |
10,080 |
5,000 |
50,400,000 |
|
+ |
Tiền lưu trú: 8 người/huyện/năm x 9 huyện x 200.000 đồng |
Ngày/người |
72 |
200,000 |
14,400,000 |
|
+ |
Tiền ngủ: (8 người x 5 tối/năm/huyện x 8 huyện x 300.000 đ) |
Đêm |
40 |
300,000 |
12,000,000 |
|
- |
Văn phòng phẩm, điện thoại,... |
Tháng |
12 |
500,000 |
6,000,000 |
|
II |
Kinh phí phòng, chống dịch bệnh Lở mồm long móng |
|
|
|
207,008,000 |
|
1 |
Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng LMLM, chi phí lấy mẫu, xét nghiệm, hỗ trợ chủ gia súc |
|
|
|
145,843,000 |
|
1.1 |
Chi phí lấy mẫu máu: 160 mẫu/4 huyện |
|
|
|
8,128,000 |
|
- |
Tiền công lấy mẫu kiểm tra huyết thanh 160 mẫu x 30.800đồng |
Mẫu |
160 |
30,800 |
4,928,000 |
|
- |
Hỗ trợ chủ gia súc được lấy mẫu 160 con x 20.000đồng |
Con |
160 |
20,000 |
3,200,000 |
|
1.2 |
Bảo hộ lấy mẫu |
|
|
|
7,355,000 |
|
- |
Quần áo bảo hộ sinh học dùng một lần: 8 bộ/huyện x 4 huyện x 95.000đồng |
Bộ |
32 |
95,000 |
3,040,000 |
|
- |
Khẩu trang dùng 1 lần: 8 cái /huyện x 4 huyện x 45.000đồng |
Cái |
32 |
45,000 |
1,440,000 |
|
- |
Găng tay cao su y tế dùng 1 lần: 10 đôi/huyện x 4 huyện x 5.500đồng |
Đôi |
40 |
55,000 |
2,200,000 |
|
- |
Ủng cao su : 5 đôi x 95.000đồng |
Đôi |
5 |
95,000 |
475,000 |
|
- |
Kính bảo hộ : 5 cái x 40.000đồng |
Cái |
5 |
40,000 |
200,000 |
|
1.3 |
Dụng cụ lấy mẫu |
|
|
|
3,390,000 |
|
- |
Bơm tiêm nhựa 10 ml: 160 cái x 2.500đồng |
Cái |
160 |
2,500 |
400,000 |
|
- |
Kim lấy mẫu: 160 cái x 1.500đồng |
Cái |
160 |
1,500 |
240,000 |
|
- |
Ống chắt, đựng huyết thanh: 160 cái x 5.000đồng |
Cái |
160 |
5,000 |
800,000 |
|
- |
Hộp xốp bảo quản mẫu: 5 chiếc x 100.000đồng |
Chiếc |
5 |
100,000 |
500,000 |
|
- |
Khay INOX để dụng cụ: 3 chiếc x 150.000đồng |
Chiếc |
3 |
150,000 |
450,000 |
|
- |
Bông, cồn sát trùng, lau rửa dụng cụ; đá khô dùng bảo quản mẫu: 160 mẫu /4 huyện |
Huyện |
4 |
250,000 |
1,000,000 |
|
1.4 |
Chi phí xét nghiệm mẫu |
|
|
|
92,570,000 |
|
- |
Định lượng kháng thể bằng phương pháp LP ELISA: 160 mẫu x 277.000đồng |
Mẫu |
160 |
277,000 |
44,320,000 |
|
- |
Phát hiện và định typ vi rút LMLM bằng phương pháp Realtime RT-PCR: 50 mẫu x 965.000đồng |
Mẫu |
50 |
965,000 |
48,250,000 |
|
1.5 |
Chi phí gióng giá cố định trâu, bò để lấy mẫu máu: 16 cái/4 huyện x 500.000 đồng |
Cái |
16 |
500,000 |
8,000,000 |
|
1.6 |
Chi phí công tác phí cho cán bộ đi lấy mẫu |
|
|
|
26,400,000 |
|
- |
Phụ cấp lưu trú: 4 người/huyện x 4 huyện x 2 ngày/huyện x 200.000đồng/ngày |
Ngày |
32 |
200,000 |
6,400,000 |
|
- |
Tiền ngủ: 4 người/2 phòng/huyện x 4 huyện x 500.000đồng |
Phòng |
8 |
500,000 |
4,000,000 |
|
- |
Hỗ trợ cán bộ đi lại: 4 người/huyện x 4 huyện x trung bình 200km/2 lượt x 0,2L/100 km x 25.000 đ/L |
Km |
3,200 |
5,000 |
16,000,000 |
|
2 |
Hỗ trợ xăng xe ôtô, xe máy cho lãnh đạo, công chức chỉ đạo, kiểm tra công tác phòng, chống dịch; họp chỉ đạo PCD tại Bộ NN&PTNT, Cục Thú y. |
|
|
|
48,965,000 |
|
2.1 |
Xăng ô tô/ |
|
|
|
25,365,000 |
|
- |
Ôtô công tác ngoại tỉnh: 2 chuyến x 600km / 2 lượt x 0,191/100km x 25.000đ |
Lít |
228 |
25,000 |
5,700,000 |
|
- |
Ôtô công tác: 9 huyện, TP, TX x 2 chuyến x 250km/chuyến x 0,19l/100km x 25.000đ |
Lít |
787 |
25,000 |
19,665,000 |
|
2.2 |
Công tác phí: |
|
|
|
23,600,000 |
|
- |
Tiền đi lại cho công chức đi phương tiện cá nhân: |
|
|
|
4,000,000 |
|
|
10 người x 2 chuyến x 200 km/chuyến x 0,2l/100km x 25.000đ |
km |
800 |
5,000 |
4,000,000 |
|
- |
Phụ cấp lưu trú: |
|
|
|
10,400,000 |
|
|
- Đi công tác ngoại tỉnh: 3 người x 2 ngày x 2 chuyến x 200.000đồng |
Ngày |
12 |
200,000 |
2,400,000 |
|
|
- Đi công tác nội tỉnh: 10 người x 2 chuyến x 2 ngày x 200.000đ/ ngày |
Ngày |
40 |
200,000 |
8,000,000 |
|
- |
Tiền ngủ |
|
|
|
6,800,000 |
|
|
- Tiền ngủ ngoại tỉnh (HN): 2 đêm x 900.000 đồng |
Đêm |
2 |
900,000 |
1,800,000 |
|
|
- Tiền ngủ nội tỉnh: 10 đêm x 500.000 đồng |
Đêm |
10 |
500,000 |
5,000,000 |
|
- |
Lệ phí đường bộ: |
|
|
|
2,400,000 |
|
|
- Phí đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
Chuyến |
2 |
700,000 |
1,400,000 |
|
|
- Phí đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi nội tỉnh: 1 năm x 1.000.000đ |
Năm |
7 |
1,000,000 |
1,000,000 |
|
3 |
Chi văn phòng phẩm, điện, điện thoại, chi khác... |
|
|
|
12,200,000 |
|
3.1 |
Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng |
|
|
|
6,200,000 |
|
- |
Giấy A4 30 gam x 55.000đ |
gam |
40 |
55,000 |
2,200,000 |
|
- |
Mực phô tô: 01 lọ x 1.200.000đ |
Ống |
1 |
1,200,000 |
1,200,000 |
|
- |
Mực máy in: 2 lọ x 900.000đ |
Ống |
2 |
900,000 |
1,800,000 |
|
- |
VPP vật tư VP khác... |
Năm |
1 |
1,000,000 |
1,000,000 |
|
3.2 |
Hỗ trợ tiền điện thoại. |
|
|
|
6,000,000 |
|
- |
Điện thoại cố định: 12 tháng x 500.000 đồng |
Tháng |
12 |
500,000 |
6,000,000 |
|
Ill |
Kinh phí phòng, chống dịch bệnh Dại |
|
|
|
284,020,000 |
|
1 |
Kinh phí quản lý, giám sát, chỉ đạo phòng, chống dịch |
|
|
|
115,215,000 |
|
1.1 |
Xăng xe |
|
|
|
59,115,000 |
|
- |
Hỗ trợ cán bộ đi lại: 5 lượt người/huyện/năm x 9 huyện x trung bình 150km/2 lượt x 0,2l/100km x 25.000đ |
Km |
6,750 |
5,000 |
33,750,000 |
|
- |
Ôtô công tác ngoại tỉnh: 2 chuyến x 600km / 2 lượt x 0,19l/100km x 25.000đ |
Lít |
228 |
25,000 |
5,700,000 |
|
- |
Ôtô công tác: 9 huyện, TP, TX x 2 chuyến x 250km/chuyến x 0,2l/100km x 25.000đ |
Lít |
787 |
25,000 |
19,665,000 |
|
1.2 |
Công tác phí |
|
|
|
56,100,000 |
|
- |
Công tác phí trong tỉnh |
|
|
|
45,000,000 |
|
+ |
Phụ cấp lưu trú trong tỉnh: 5 người x 3 ngày/huyện x 9 huyện x 200.000 đồng |
Ngày |
135 |
200,000 |
27,000,000 |
|
+ |
Tiền ngủ xã: 5 người x 2 tối x 9 huyện x 200.000đồng |
Tối |
90 |
200,000 |
18,000,000 |
|
- |
Công tác phí ngoài tỉnh: 03 chuyến |
|
|
|
11,100,000 |
|
+ |
Phụ cấp lưu trú ngoài tỉnh 3 người x 2 ngày x 3 chuyến x 200.000đồng |
Ngày |
18 |
200,000 |
3,600,000 |
|
+ |
Tiền phòng ngủ: 06 phòng x 900.000 đồng/phòng |
Phòng |
6 |
900,000 |
5,400,000 |
|
+ |
Lệ phí cầu, đường: 03 chuyến x 700.000đồng/chuyến |
Chuyến |
3 |
700,000 |
2,100,000 |
|
2 |
Hỗ trợ điện thoại, VPP |
|
|
|
12,000,000 |
|
- |
Điện thoại, cước phí bưu chính: 500.000đồng x 12 tháng |
Tháng |
12 |
500,000 |
6,000,000 |
|
- |
Văn phòng phẩm, biểu mẫu...: 500.000 đồng x 12 tháng |
Tháng |
12 |
500,000 |
6,000,000 |
|
3 |
Kinh phí chẩn đoán, xét nghiệm, giám sát dịch |
|
|
|
84,465,000 |
|
3.1 |
Công tác phí lấy mẫu chó, mèo nghi mắc bệnh Dại (dự kiến 20 mẫu) |
|
|
|
43,360,000 |
|
- |
Hỗ trợ km cho cán bộ đi lấy mẫu (bình quân 150km/2 lượt x 2 người/tháng x 12 tháng: 3.600 km x 0,2l/100km x 25.000đ |
Km |
3,600 |
5,000 |
18,000,000 |
|
- |
Tiền công lấy mẫu bệnh phẩm (mổ đầu chó, mèo nghi mắc bệnh dại để lấy não mang đi xét nghiệm) |
Mẫu |
20 |
188,000 |
3,760,000 |
|
- |
Hỗ trợ chủ nuôi chó, mèo lấy mẫu (mổ đầu chó, mèo để lấy não mang đi xét nghiệm): 20 mẫu x 200.000 đồng |
Con |
20 |
200,000 |
4,000,000 |
|
- |
Trả công bắt, giữ chó, mèo lấy mẫu (chó, mèo có biểu hiện bệnh dại): 20 mẫu x 100.000 đồng |
Mẫu |
20 |
100,000 |
2,000,000 |
|
- |
Phụ cấp công tác phí: 2 người x 2 ngày/tháng x 12 tháng x 200.000 |
Ngày |
48 |
200,000 |
9,600,000 |
|
- |
Tiền thuê phòng ngủ: 2 người/phòng x 12 phòng x 500.000 |
Phòng |
12 |
500,000 |
6,000,000 |
|
3.2 |
Dụng cụ lấy mẫu |
|
|
|
11,955,000 |
|
- |
Hộp xốp bảo ôn, bảo quản mẫu loại 10 lít: 20 cái x 100.000đồng (lấy mẫu và vận chuyển mẫu xét nghiệm) |
Chiếc |
20 |
100,000 |
2,000,000 |
|
- |
Đá khô: 4 viên/mẫu x 20 mẫu x 15.000đồng/viên |
Viên |
80 |
15,000 |
1,200,000 |
|
- |
Găng tay mỏng cao su dày: 20 đôi x 25.00đồng |
Đôi |
20 |
25,000 |
500,000 |
|
- |
Khẩu trang hoạt tính: 20 cái x 45.000đồng |
Cái |
20 |
45,000 |
900,000 |
|
- |
Bông y tế: 1 kg |
Kg |
1 |
220,000 |
220,000 |
|
- |
Cồn y tế: 1 lít |
Lít |
1 |
50,000 |
50,000 |
|
- |
Bảo hộ sinh học |
Bộ |
70 |
95,000 |
6,650000 |
|
- |
Ủng cao su |
Đôi |
3 |
95,000 |
285,000 |
|
- |
Túi nilon zip vuốt mép đựng mẫu bệnh phân loại dày: 01 kg x 150.000đồng |
Kg |
1 |
150,000 |
150,000 |
|
3.3 |
Chi phí xét nghiệm mẫu |
|
|
|
11,000,000 |
|
- |
Công tác phí đi Hà Nội gửi mẫu |
|
|
|
11,000,000 |
|
+ |
Vận chuyển mẫu đi Hà Nội: Vé tàu, xe từ BX Lào Cai- BX Mỹ Đình; thuê xe tắc xi từ bến xe MĐ đến Trung tâm Chẩn đoán: 10 chuyến x 2 lượt vé/chuyến x 450.000 đồng/vé |
Vé |
20 |
450,000 |
9,000,000 |
|
+ |
Tiền Lưu trú: 10 chuyến x 1 ngày x 200.000 đồng |
Ngày |
10 |
200,000 |
2,000,000 |
|
3.4 |
Phí xét nghiệm chẩn đoán bệnh Dại bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang trực tiếp và phương pháp Realtime RT-PCR: 20 mẫu x 907.500đồng |
Mẫu |
20 |
907,500 |
18,150,000 |
|
4 |
Hỗ trợ cho người tham gia trực tiếp đi kiểm tra dịch, giám sát tiêm phòng, lấy mẫu |
|
|
|
25,000,000 |
|
|
Dự kiến hỗ trợ người bị chó cắn khi đi tiêm phòng, kiểm tra dịch bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm: 10 người x 2.500.000 đồng |
Người |
10 |
2,500,000 |
25,000.000 |
|
5 |
Kinh phí in ấn sổ theo dõi, quản lý đàn chó |
|
|
|
47,340,000 |
|
|
In sổ theo dõi đàn chó nuôi và kết quả tiêm phòng vắc xin dại giai đoạn 2022- 2026: 1.578 thôn, tổ x 01 quyển phát cho Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố (02 trang bìa ngoài, bìa bóng kính + 30 tờ in 2 mặt) |
Quyển |
1,578 |
30,000 |
47,340,000 |
|
IV |
Kinh phí phòng, chống dịch bệnh dịch bệnh tả lợn Châu Phi |
|
|
|
367,975,000 |
|
1 |
Chi phí xét nghiệm mẫu bệnh phẩm |
|
|
|
152,625,000 |
|
|
Xét nghiệm vi rút VDNC bằng phương pháp Real time RT-PCR (dự tính): 250 mẫu x 610.500đồng |
Mẫu |
250 |
610,500 |
152,625,000 |
|
2 |
Vật tư, dụng cụ lấy mẫu |
|
|
|
26,550,000 |
|
- |
Bơm tiêm nhựa lấy mẫu loại 10ml: 250 cái x 2.500đồng |
Cái |
250 |
2500 |
625,000 |
|
- |
Kim lấy mẫu máu: 250 cái x 1.500đồng |
Cái |
250 |
1,500 |
375,000 |
|
- |
Ống nghiệm EDTA/Heparin chứa chất chống đông máu: 250 cái x 5.000đồng |
Ống |
250 |
5,000 |
1,250,000 |
|
- |
Ống Eppendonrf đựng mẫu huyết thanh: 250 cái x 5.000đồng |
Ống |
250 |
5^000 |
1,250,000 |
|
- |
Găng tay cao su mỏng: 250 đôi x 5.500đồng |
Đôi |
250 |
5500 |
1,375,000 |
|
- |
Khẩu trang : 250 cái x 2.000đồng |
Cái |
250 |
2,000 |
500,000 |
|
- |
Khay đựng dụng cụ, đựng mẫu: 4 cái x 150.000đồng |
Cái |
4 |
150,000 |
600,000 |
|
- |
Hộp xốp bảo quản mẫu loại 12 lít: 100 cái x 150.000đồng |
Cái |
100 |
150,000 |
15,000,000 |
|
- |
Quần áo bảo hộ sinh học: 30 bộ x 95.000đồng |
Bộ |
30 |
95,000 |
2,850,000 |
|
- |
Ủng cao su : 5 đôi x 95.000đồng |
Đôi |
5 |
95,000 |
475,000 |
|
- |
Đá khô bảo quản mẫu: 150 viên x 15.000đồng |
viên |
150 |
15,000 |
2,250,000 |
|
3 |
Công tác phí, xăng xe, điện thoại, văn phòng phẩm |
|
|
|
188,800,000 |
|
3.1 |
Công tác phí |
|
|
|
161,800,000 |
|
- |
Công tác họp tại Hà Nội 02 chuyến |
|
|
|
13,600,000 |
|
+ |
Lưu trú: 200.000 đồng |
Người |
12 |
200,000 |
2,400,000 |
|
+ |
Tiền ngủ: 02 tối x 900.000 đồng/phòng |
Phòng |
2 |
900,000 |
1,800,000 |
|
+ |
Xăng xe Ô tô công tác Hà Nội |
Lít |
320 |
25,000 |
8,000,000 |
|
+ |
Lệ phí cầu, đường: 02 chuyến x 700.000đồng/chuyến |
Chuyến |
2 |
700,000 |
1,400,000 |
|
- |
Chi phí đi Hà Nội gửi mẫu xét nghiệm |
|
|
|
33,000,000 |
|
+ |
Lưu trú: 01 người/lần/ngày x 30 lần x 200.000 đồng/ngày |
Lần |
30 |
200,000 |
6,000,000 |
|
+ |
Vận chuyển mẫu đi Hà Nội: Vé tàu, xe từ BX Lào Cai- BX Mỹ Đình; thuê xe tắc xi từ bến xe MĐ đến Trung tâm Chẩn đoán: 30 chuyến x 2 lượt vé/chuyến x 450.000 đồng/vé |
Vé |
60 |
450,000 |
27,000,000 |
|
- |
Công tác trong tỉnh |
|
|
|
115,200,000 |
|
+ |
Lưu trú: 8 lượt người/tháng x 12 tháng/năm x 200.000 đồng |
Người |
96 |
200,000 |
19,200,000 |
|
+ |
Tiền phòng ngủ: 8 lượt người/4 đêm/tháng x 12 tháng/năm x 500.000đ/phòng |
Phòng |
48 |
500,000 |
24,000,000 |
|
+ |
Tiền đi lại: 8 lượt người/tháng x 12 tháng/năm x bình quân 150km/2 lượt x 0,2l/100km x 25.000đ |
Km |
14,400 |
5,000 |
72,000,000 |
|
3.2 |
Hỗ trợ xăng xe cho Lđ đi kiểm tra công tác phòng, chống dịch tại cơ sở. Bình quân 3 chuyến/huyện/năm x 8 huyện x 25 lít/chuyến x 25.000 đồng |
Lít |
600 |
25,000 |
15,000,000 |
|
3.3 |
Hỗ trợ tiền điện thoại, văn phòng phẩm: 12 tháng x 1.000.000 đ/tháng |
Tháng |
12 |
1,000,000 |
12,000,000 |
|
V |
Kinh phí lấy mẫu, xét nghiệm sau tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm |
|
|
|
45,805,000 |
|
1 |
Xét nghiệm mẫu sau tiêm phòng vắc xin Cúm gia cầm |
|
|
|
19,940,000 |
|
- |
Định lượng kháng thể Cúm gia cầm bằng phương pháp HI |
Mẫu |
200 |
95.000 |
19,000.000 |
|
- |
Công lấy mẫu gia cầm |
Mẫu |
200 |
4,700 |
940,000 |
|
2 |
Bảo quản mẫu, vật tư, dụng cụ lấy mẫu |
|
|
|
17,065,000 |
|
- |
Bơm tiêm nhựa lấy mẫu loại 10ml: 200 cái x 2.500 đồng |
Cái |
200 |
2,500 |
500,000 |
|
- |
Kim lấy mẫu máu: 200 cái x 1.500đồng |
Cái |
200 |
1,500 |
300,000 |
|
- |
Ống Eppendonrf đựng mẫu huyết thanh: 200 cái x 5.000đồng |
Ống |
200 |
5,000 |
1,000,000 |
|
- |
Găng tay cao su y tế: 100 đôi x 5.500đồng |
Đôi |
100 |
5,500 |
550,000 |
|
- |
Khẩu trang y tế: 100 cái x 45.000đồng |
Cái |
100 |
45,000 |
4,500,000 |
|
|
Khay đựng dụng cụ, đựng mẫu: 4 cái x 150.000đồng |
Cái |
4 |
150,000 |
600,000 |
|
- |
Hộp xốp bảo quản mẫu loại 10 lít: 20 cái x 150.000đồng |
Cái |
20 |
150,000 |
3,000.000 |
|
- |
Quần áo bảo hộ sinh học: 30 bộ x 160.000đồng |
Bộ |
30 |
160,000 |
4,800,000 |
|
- |
Ủng cao su 5 đôi x 95.000 đồng |
Đôi |
5 |
95,000 |
475,000 |
|
- |
Đá khô bảo quản mẫu: 50 viên x 15.000 đồng |
Viên |
50 |
15,000 |
750,000 |
|
- |
Bông y tế: 1 kg |
Kg |
1 |
230,000 |
230,000 |
|
- |
Cồn y tế: 1 lít |
Lít |
1 |
60,000 |
60,000 |
|
- |
Túi nilon đựng mẫu: 2kg x 150.000đồng |
Kg |
2 |
150,000 |
300,000 |
|
3 |
Công tác phí |
|
|
|
8,800,000 |
|
- |
Công tác phí chuyến mẫu xét nghiệm Hà Nội: Vé tàu, xe 900.000đồng/lần; lưu trú 200.000/ngày |
Lần |
2 |
1.100,000 |
2,200,000 |
|
- |
Công tác phí cho cán bộ đi triển khai và lấy mẫu |
|
|
|
6,600,000 |
|
+ |
Chi phí đi lại: 6 người x 2 lượt x trung bình 70km/lượt x 0,2l/100km x 25.000đ |
Km |
840 |
5,000 |
4,200,000 |
|
+ |
Lưu trú: 6 người x 2 ngày x 200.000 đồng/ngày |
Ngày |
12 |
200,0000 |
2,400,000 |
|
VI |
Kinh phí quản lý, giám sát, chỉ đạo phòng, chống dịch Viêm da nổi cục trâu, bò |
|
|
|
245,125,000 |
|
1 |
Xăng xe |
|
|
|
17,480,000 |
|
|
Xăng xe Ô tô công tác trong tỉnh: 8 chuyến x 160km/ chuyến x 0,19l/100km x 25.000đ |
Lít |
243 |
25,000 |
6,080,000 |
|
|
Xăng xe ô tô công tác Hà Nội: 04 chuyến/ năm x 600km/ chuyến x 0,19l/1 00km x 25.000đ |
Lít |
456 |
25,000 |
11,400,000 |
|
2 |
Công tác phí |
|
|
|
85,900,000 |
|
2.1 |
Công tác phí trong tỉnh |
|
|
|
74,700,000 |
|
- |
Hỗ trợ cán bộ đi lại: 6 lượt người/huyện/năm x 9 huyện x trung bình 150km/2 lượt x 0.2l/100km x 25.000đ |
Km |
8,100 |
5,000 |
40,500.000 |
|
- |
Phụ cấp lưu trú trong tỉnh: 6 người x 2 ngày/tháng x 12 tháng x 200.000đồng/ngày |
Ngày |
144 |
200,000 |
28,800.000 |
|
- |
Tiền ngủ xã: 3 tối/tháng x 12 tháng x 150.000đồng |
Tối |
36 |
150,000 |
5,400,000 |
|
2.2 |
Công tác phí ngoài tỉnh: 04 chuyến/năm |
|
|
|
11,200,000 |
|
- |
Phụ cấp lưu trú ngoài tỉnh: 3 người x 2 ngày/chuyến x 4 chuyến x 200.000đồng |
Ngày |
24 |
200,000 |
4,800,000 |
|
- |
Tiền phòng ngủ: 04 phòng x 900.000 đồng/ phòng |
Phòng |
4 |
900,000 |
3,600,000 |
|
- |
Lệ phí cầu, đường: 04 chuyến x 700.000đồng/chuyến |
Chuyến |
4 |
700,000 |
2,800,000 |
|
3 |
Hỗ trợ điện thoại, VPP |
|
|
|
12,000,000 |
|
- |
Văn phòng phẩm, biểu mẫu: 500.000 đồng x 12 tháng |
Tháng |
12 |
500,000 |
6,000,000 |
|
- |
Điện thoại, cước phí bưu chính: 500.000đồng x 12 tháng |
Tháng |
12 |
500,000 |
6,000,000 |
|
4 |
Kinh phí chẩn đoán, xét nghiệm, giám sát dịch |
|
|
|
129,745,000 |
|
4.1 |
Chi phí lấy mẫu xét nghiệm (dự kiến 70 mẫu) |
|
|
|
51,600,000 |
|
- |
Hỗ trợ km cho cán bộ đi lấy mẫu (bình quân 160km/2 lượt x 4 người/tháng x 12 tháng: 7.680 km x 0,2l/100km x 25.000đ |
Km |
7,680 |
5,000 |
38,400,000 |
|
- |
Phụ cấp công tác phí: 4 người x 12 ngày x 200.000 |
Ngày |
48 |
200,000 |
9,600,000 |
|
- |
Tiền thuê phòng ngủ: 12 phòng x 300.000 |
Phòng |
12 |
300,000 |
3,600,000 |
|
4.2 |
Chi phí lấy mẫu chẩn đoán bệnh |
|
|
|
19,605,000 |
|
- |
Hộp xốp bảo ôn, bảo quản mẫu loại 10 lít: 40 cái x 100.000 đồng (dùng để bảo quản khi lấy mẫu và vận chuyển mẫu xét nghiệm) |
Chiếc |
40 |
100,000 |
4,000,000 |
|
- |
Đá khô: 4 viên/mẫu x 40 mẫu x 15.000đồng/viên |
Viên |
160 |
15,000 |
2,400,000 |
|
- |
Găng tay cao su: 100 đôi x 5.500đồng |
Đôi |
100 |
5,500 |
550,000 |
|
- |
Khẩu trang hoạt tính: 100 cái x 45.000đồng |
Cái |
100 |
45,000 |
4,500,000 |
|
- |
Khay để dụng cụ, đựng mẫu: 2 cái x 150.000 đồng |
Cái |
2 |
150,000 |
300,000 |
|
- |
Ống Falcon 50ml đựng mẫu bệnh phẩm: 70 ống |
Ống |
70 |
5,000 |
350,000 |
|
- |
Bơm tiêm nhựa loại 10ml |
Cái |
70 |
2,500 |
175,000 |
|
- |
Kim lấy mẫu |
Cái |
70 |
1,500 |
105,000 |
|
- |
Bông y tế: 1 kg |
Kg |
1 |
230,000 |
230,000 |
|
- |
Cồn y tế: 1 lít |
Lít |
1 |
60,000 |
60,000 |
|
- |
Bảo hộ sinh học |
Bộ |
70 |
95,000 |
6,650,000 |
|
|
Ủng cao su |
Đôi |
3 |
95,000 |
285,000 |
|
4.3 |
Chi phí xét nghiệm mẫu |
|
|
|
58,540,000 |
|
- |
Công tác phí đi Hà Nội |
|
|
|
22,000,000 |
|
|
Vận chuyển mẫu đi Hà Nội : Vé tàu, xe từ BX Lào Cai- BX Mỹ Đình; thuê xe |
|
|
|
|
|
+ |
Tắc xi từ bến xe MĐ đến Trung tâm Chẩn đoán: 20 chuyến x 2 lượt vé/chuyến x 450.000 đồng/vé |
Vé |
40 |
450,000 |
18,000,000 |
|
+ |
Tiền Lưu trú: 20 chuyến x 1 ngày x 200.000 đồng |
Ngày |
20 |
200,000 |
4,000,000 |
|
- |
Phí xét nghiệm chẩn đoán bệnh Viêm da nổi cục bằng phương pháp Realtime RT-PCR: Dự kiến 70 mẫu x 522.000đồng/mẫu |
Mẩu |
70 |
522000 |
36,540,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số 436/KH-UBND, ngày tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Huyện, TX, TP |
Số xã, phường, TT |
Số thôn, tổ |
Trang thiết bị, vật tư, hoá chất sử dụng phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm |
|||||
Bảo hộ phòng, chống dịch bệnh |
Hóa chất (lít/kg) |
||||||||
Bảo hộ (bộ) |
Kính (chiếc) |
Khẩu trang (chiếc) |
Găng tay (đôi) |
Ủng (đôi) |
|||||
1 |
Lào Cai |
17 |
305 |
459 |
357 |
391 |
357 |
255 |
2,050 |
2 |
Bát Xát |
21 |
182 |
567 |
441 |
504 |
441 |
462 |
3,050 |
3 |
Bảo Thắng |
14 |
193 |
378 |
294 |
340 |
294 |
263 |
5,000 |
4 |
Bảo Yên |
17 |
213 |
459 |
357 |
425 |
357 |
340 |
3,550 |
5 |
Bắc Hà |
19 |
158 |
475 |
380 |
437 |
380 |
361 |
2,225 |
6 |
Mường Khương |
16 |
157 |
432 |
336 |
368 |
336 |
320 |
2,550 |
7 |
Sa Pa |
16 |
116 |
400 |
304 |
368 |
304 |
304 |
2,050 |
8 |
Si Ma Cai |
10 |
59 |
250 |
196 |
230 |
196 |
150 |
1,825 |
9 |
Văn Bản |
22 |
195 |
594 |
462 |
528 |
462 |
440 |
4,075 |
10 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
|
236 |
33 |
124 |
63 |
15 |
75 |
Tổng |
152 |
1,578 |
4,250 |
3,160 |
3,715 |
3,190 |
2,910 |
26,450 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 436/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
Tổng cộng kinh phí (A+B) |
|
|
|
312,740,000 |
|
|
A |
KINH PHÍ TẬP HUẤN |
|
|
|
22,340,000 |
|
I |
Kinh phí tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện, TX, TP và Cán bộ Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
|
|
22,340,000 |
|
|
* Tập huấn quản lý dịch bệnh; kỹ năng trong xử lý các ổ dịch, tiêu độc khử trùng, chẩn đoán lâm sàng, mổ khám bệnh tích, lấy bảo quản mẫu các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gia súc, gia cầm (trọng tâm tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ dịch bệnh mới VDNC trâu, bò). |
Lớp |
1 |
|
22,340,000 |
Thời gian: 02 ngày/lớp; tổng số 32 người. (27 người/9 TTDV Nông nghiệp huyện, TP, Chi cục Chăn nuôi và Thú y: 05 người) |
- |
Thuê hội trường (loa đài, máy chiếu, ...) |
Ngày |
2 |
2,000,000 |
4,000,000.00 |
|
- |
Khánh tiết: In Baner 2,5 x 3,5 m |
HT |
1 |
1,000,000 |
1,000,000.00 |
|
- |
Tài liệu cấp phát cho học viên: 32 quyển x 20.000đ/bộ |
Bộ |
32 |
20,000 |
640,000.00 |
|
|
Văn phòng phẩm: Giấy khổ Ao, bút viết bảng, giấy A4 các màu; bút bi, sổ... |
Bộ |
32 |
20,000 |
640,000.00 |
|
- |
Tiền nước uống, ăn giữa giờ: 32 người x 2 ngày x 20.000 đ/ |
Người |
64 |
20,000 |
1,280.000.00 |
|
|
Chi phí giảng viên + Trợ giảng / Quản lý lớp |
|
|
|
3,680,000.00 |
|
+ |
Công tác phí Giảng viên + Trợ giảng / Quản lý lớp: 2 người x 2 ngày/huyện |
Người |
4 |
200,000 |
800,000.00 |
|
+ |
Tiền giảng viên: 800.000đồng/buổi x 2 buổi |
Người |
2 |
800,000 |
1,600,000.00 |
|
+ |
Tiền trợ giảng/ Quản lý lớp bằng 80% giảng viên |
Người |
2 |
640,000 |
1,280,000.00 |
|
- |
Thuê động vật trâu bò, mua lợn, gia cầm, dụng cụ thực hành: |
|
|
|
11,100,000.00 |
|
+ |
Mua lợn thực hành: 2 con x 35 kg/con x 90.000đ/kg |
Kg |
70 |
90.000 |
6,300,000 |
|
+ |
Mua gà thực hành 5 con x 2 kg/con x 100.000 đồng/kg |
Kg |
10 |
100,000 |
1,000,000 |
|
+ |
Panh, dao, kéo, cặp nhiệt độ, xi lanh...: 3 bộ x 1.000.000 đồng |
Bộ |
3 |
1,000,000 |
3,000,000 |
|
+ |
Khay đựng dụng cụ 2 cái x 150.000đồng |
Cải |
2 |
150,000 |
300,000 |
|
+ |
Thuê trâu, bò để thực hành: 01 con x 500.000đồng/con |
Con |
1 |
500,000 |
500,000 |
|
B |
TUYÊN TRUYỀN, HỘI NGHỊ |
|
|
|
290,400,000 |
|
I |
TỜ RƠI, ÁP PHÍCH, TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN |
|
|
|
283,400,000 |
Theo Quyết định 71 /2016/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh và theo thực tế) |
1 |
In ấn, xuất bản Áp phích tuyên truyền bệnh Viêm da nổi cục và các biện pháp phòng, chống |
|
|
|
92,280,000 |
Cấp cho 1.436 thôn tổ dân phố trên địa bàn toàn tỉnh mỗi thôn tổ |
- |
In ấn (bao gồm cả dựng ma két; đọc, rà soát chính tả) |
Tờ |
3,000 |
30,000 |
90,000,000 |
|
- |
Biên tập nội dung, duyệt nội dung |
Người |
4 |
300,000 |
1,200,000 |
|
- |
Nhuận bút Tỷ lệ % nhuận bút từ 8-12% giá trị |
Tờ |
3,000 |
360 |
1,080,000 |
02 tờ áp phích |
2 |
In ấn, xuất bản tờ rơi tuyên truyền một số bệnh nguy hiểm thường gặp ở gia súc, gia cầm ( LMLM, Dịch tả lợn Châu Phi, Tai Xanh, cúm gia cầm) |
|
|
|
92,280,000 |
Cấp cho 75% số hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm 227.554 hộ trên địa bàn toàn tỉnh hộ chăn nuôi, theo Kế hoạch phòng chống |
- |
In ấn (bao gồm cả dựng ma két; đọc, rà soát chính tả) |
Tờ |
30,000 |
3,000 |
90,000,000 |
|
- |
Biên tập nội dung, duyệt nội dung |
Người |
4 |
300,000 |
1,200,000 |
|
- |
Nhuận bút Tỷ lệ % nhuận bút từ 8-12% giá trị |
Tờ |
30,000 |
36 |
1,080,000 |
|
3 |
In ấn, xuất bản tờ rơi tuyên truyền bệnh Dại và biện pháp phòng chống |
Tờ |
|
|
7,920,000 |
Theo kế hoạch phòng chống bệnh Dại giai đoạn 2022-2030. cấp cho các hộ nuôi chó mèo trên địa bàn toàn tỉnh |
- |
In ấn (bao gồm cả dựng ma két, đọc soát chính tả) |
Tờ |
20,000 |
300 |
6,000,000 |
|
- |
Biên tập nội dung, duyệt nội dung: |
Người |
4 |
300,000 |
1,200,000 |
|
- |
Nhuận bút Tỷ lệ % nhuận bút từ 8-12% giá trị |
Tờ |
20,000 |
36 |
720,000 |
|
4 |
In ấn, xuất bản Tờ rơi tuyên truyền về một số dịch bệnh thủy sản thường gặp ở cá và các biện pháp phòng, chống |
|
|
|
61,920,000 |
|
- |
In ấn (bao gồm cả dựng ma két; đọc, rà soát chính tả) |
Tờ |
20,000 |
3,000 |
60,000,000 |
|
- |
Biên tập nội dung, duyệt nội dung |
Người |
4 |
300,000 |
1,200,000 |
|
|
Nhuận bút Tỷ lệ % nhuận bút từ 8-12% giá trị |
Tơ |
20,000 |
36 |
720,000 |
|
5 |
Kinh phí làm biển hiệu cho cơ sở an toàn dịch bệnh |
|
|
|
29,000,000 |
|
|
Biển, hiệu cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh: Dự kiến có 05 cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh, mỗi cơ sở được cấp 01 cái, biển hiệu được gắn tại cổng cơ sở, vị trí dễ quan sát, nhằm giới thiệu, quảng bá cơ sở ATD |
Cái |
5 |
5,000,000 |
25,000,000 |
(Bao gồm chi phí làm biển, công vận chuyển và gắn, lắp biển). |
|
Tiền đi lại: 02 người x 5 cơ sở 100km/cơ sở x 2.000đ/km |
Km |
1000 |
2,000 |
2,000,000 |
|
|
Phụ cấp lưu trú: 02 người/ngày x 200.000đồng x 5 cơ sở |
Ngày |
10 |
200.000 |
2,000,000 |
|
II |
HỘI THẢO, HỘI NGHỊ |
|
|
|
7,000,000 |
|
|
Hội nghị đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2021; triển khai Kế hoạch nhiệm vụ phòng chống bệnh Dại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2030 |
HN |
1 |
|
7,000,000 |
Dự kiểm có 100 đại biểu tham dự gồm: Lãnh đạo Sở NN và PTNT, Lãnh đạo các huyện, Y tế, Khuyến nông, Phòng NN/KT, Trung tâm DVNN, Chi cục CNTY, đại diện các cơ sở ATDB... |
- |
Thuê hội trường (loa đài, máy chiếu, ...) |
Ngày |
1 |
2,000,000 |
2,000,000 |
|
- |
Khánh tiết: In Baner 2,5 x 3,5 m |
HT |
1 |
1,000,000 |
1,000,000 |
|
- |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Bộ |
100 |
20,000 |
2,000,000 |
|
- |
Tiên nước uống, ăn giữa giờ |
Người |
100 |
20,000 |
2,000,000 |
|
(Kèm theo Kế hoạch số:436/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Cộng tổng (A+B) |
|
|
|
380,032,000 |
|
A |
Kinh phí xây dựng mới cơ sở an toàn dịch bệnh (ngân sách tỉnh) |
|
|
|
122,387,000 |
I |
Kinh phí xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh đối với bệnh Dại (kế hoạch dự kiến xây dựng 03 cơ sở ở các huyện Mường Khương, Văn bản, TP Lào Cai; mỗi cơ sở lấy 34 mẫu xét nghiệm) |
|
|
|
47,387,000 |
1 |
Công tác phí, hỗ trợ người dân và công bắt giữ chó |
|
|
|
3,840,000 |
- |
Vận chuyển mẫu đi Hà Nội: Vé tàu, xe từ BX Lào Cai- BX Mỹ Đình; thuê xe tắc xi từ bến xe MĐ đến Trung tâm Chẩn đoán: 2 chuyến x 2 lượt vé/chuyến x 350.000 đồng/vé |
Vé |
4 |
350,000 |
1,400,000 |
- |
Tiền Lưu trú: 2 chuyến x 1 ngày x 200.000 đồng |
Ngày |
2 |
200,000 |
400,000 |
|
Hỗ trợ chủ nuôi chó được lấy mẫu máu |
Mẫu |
102 |
10,000 |
1,020,000 |
- |
Thuê người bắt giữ chó để lấy mẫu máu |
Mẫu |
102 |
10,000 |
1,020,000 |
2 |
Dụng cụ, vật tư lấy mẫu |
|
|
|
2 747,000 |
|
Bơm kim tiêm nhựa 10ml: 102 cái x 2.500đồng |
Cái |
102 |
2,500 |
255,000 |
|
Ống chắt huyết thanh: 102 cái x 5.000đồng |
Cái |
102 |
5,000 |
510,000 |
- |
Kim lấy mẫu máu (kim bướm): 102 cái/3 cơ sở x 2.500 đồng |
Cái |
102 |
2,500 |
255,000 |
- |
Rọ mõm (cố định chó lấy mẫu): 6 cái/3 cơ sở x 100.000đồng |
Cái |
6 |
100,000 |
600,000 |
- |
Hộp xốp bảo ôn, bảo quản mẫu loại 10 lít: 3 cái x 100.000đồng |
Cái |
3 |
100,000 |
300,000 |
- |
Bông thấm nước: 1kg x 230.000đồng |
Kg |
1 |
230,000 |
230,000 |
- |
Cồn: 01 lít x 50.000đồng |
Lít |
1 |
50,000 |
50,000 |
- |
Đá khô: 15 viên x 5.500đồng |
Viên |
15 |
15,000 |
225,000 |
- |
Găng tay mỏng 50 đôi x 5.500đồng |
Đôi |
50 |
5,500 |
275,000 |
- |
Túi bóng: 1 kg x 47.000đ |
Kg |
1 |
47,000 |
47,000 |
3 |
Kinh phí xét nghiệm mẫu định lượng kháng thể Dại bằng phương pháp FAVN: 3 cơ sở x 34 mẫu = 102 mẫu x 400.000đồng |
Mẫu |
102 |
400,000 |
40,800,000 |
II |
Kinh phí hỗ trợ mới xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (LMLM, DTL, CGC...); dự kiến 05 cơ sở (hỗ trợ sau đầu tư theo Nghị quyết số 26/2020 của HĐND tỉnh) |
Cơ sở |
5 |
15,000,000 |
75,000,000 |
B |
Kinh phí duy trì cơ sở an toàn dịch bệnh Dại (ngân sách cấp huyện) |
|
|
|
257,645,000 |
|
Duy trì cơ sở an toàn dịch bệnh Dại đã được công nhận còn hiệu lực (duy trì hàng năm), từ năm 2019 đến năm 2021 đã có 17 cơ sở được công nhận tại: Sa Pa, Bát Xát, TP Lào Cai, Bắc Hà, Bảo Thắng |
|
|
|
257,645,000 |
1 |
Chi phí lấy mẫu |
|
|
|
7,650,000 |
- |
Hỗ trợ cán bộ Chi cục đi công tác lấy mẫu: 2 người/huyện x 17 cơ sở/5 huyện x trung bình 160 km/2 lượt x 0,2L/100 km x 25.000 đ/L |
Lít |
34 |
5,000 |
170,000 |
- |
Phụ cấp công tác phí: 2 người x 1 ngày x 17 cơ sở 200.000 đồng |
Ngày |
34 |
200,000 |
6,800,000 |
- |
Hỗ trợ chủ nuôi chó được lấy mẫu máu |
Mẫu |
34 |
10,000 |
340,000 |
- |
Thuê người bắt giữ chó để lấy mẫu máu |
Mẫu |
34 |
10,000 |
340,000 |
2 |
Dụng cụ lấy mẫu |
|
|
|
13,295,000 |
- |
Bơm kim tiêm nhựa 10ml: 34 mẫu /cơ sở x 17 cơ sở sở x 2.500đồng |
Cái |
578 |
2,500 |
1,445,000 |
- |
Ống chắt huyết thanh: 578 cái/17 cơ sở x 5.000đồng |
Cái |
578 |
5,000 |
2,890,000 |
- |
Kim lấy mẫu máu (kim bướm): 578 cái/17 cơ sở x 2.500đồng |
Cái |
578 |
2,500 |
1,445,000 |
- |
Hộp xốp bảo ôn, bảo quản mẫu loại 10 lít: 10 cái x 100.000đồng |
Cái |
17 |
100,000 |
1,700,000 |
- |
Bông thấm nước- 2kg x 230.000đồng |
Kg |
2.00 |
230,000 |
460,000 |
- |
Cồn: 02 lít/17 cơ sở x 45.000đồng |
Lít |
2 |
50,000 |
100,000 |
- |
Đá khô: mỗi cơ sở 50 viên x 15.000 đ |
Viên |
50 |
15,000 |
750,000 |
- |
Găng tay cao su mỏng: mỗi cơ sở 10 đôi x 17 cơ sở x 5.500đồng |
Đôi |
170 |
5,500 |
935,000 |
- |
Khẩu trang y tế: 10 cái x 17 cơ sở |
Hộp |
170 |
2,000 |
34,000 |
- |
Quần áo bảo hộ: 2 bộ/cơ sở x 17 cơ sở |
Bộ |
34 |
95,000 |
3,230,000 |
3 |
Chi phí xét nghiệm mẫu |
|
|
|
236,700,000 |
- |
Vận chuyển mẫu đi Hà Nội : Vé tàu, xe: 10 chuyến x 2 vé/chuyến x 350.000 đồng/vé |
Vé |
10 |
350,000 |
3,500,000 |
- |
Tiền Lưu trú: 10 chuyến x 1 ngày x 200.000 đồng |
Ngày |
10 |
200,000 |
2,000,000 |
- |
Kinh phí xét nghiệm mẫu định lượng kháng thể Dại bằng phương pháp FAVN: 17 cơ sở x 34 mẫu = 578 mẫu x 400.000đồng |
Mẫu |
578 |
400,000 |
231,200,000 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH THỦY SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 436/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Cộng (1+2) |
|
|
|
81,650,000 |
|
|
Chi phí lấy mẫu, xét nghiệm mẫu |
|
|
|
81,650,000 |
|
1 |
Chi phí lấy mẫu, xét nghiệm (khi dịch bệnh xảy ra) |
|
|
|
47,225,000 |
Căn cứ Khoản 1, Điều 14 Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT |
1.1 |
Công tác phí đi lấy mẫu |
|
|
|
21,600,000 |
Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 |
|
Phụ cấp lưu trú: 1 người/huyện x 4 huyện x 4 ngày x 200.000 đồng |
Người |
16 |
200,000 |
3,200,000 |
|
|
Tiền đi lại 01 người/huyện x 4 huyện x 200 km/chuyến x 4 chuyến x 0,2l/100km x 25.000đ |
Kg |
3,200 |
5,000 |
16,000,000 |
|
- |
Tiền ngủ 1 người/huyện/ x 4 huyện x 600.000 đồng |
Phòng |
4 |
600,000 |
2,400,000 |
|
1.2 |
Vật tư lấy mẫu |
|
|
|
1,425,000 |
|
- |
Hộp xốp bảo quản vận chuyển mẫu 5 hộp x 150.000đồng |
Hộp |
5 |
150,000 |
750,000 |
|
|
Túi nilon zipper vuốt mép đựng mẫu bệnh phẩm loại dày 2kg x 150.000đồng |
Kg |
2 |
150,000 |
300,000 |
|
- |
Găng tay 50 đôi x 5.500đồng |
Đôi |
50 |
5500 |
275,000 |
|
- |
Khẩu trang 50 cái x 2.000đồng |
Cái |
50 |
2,000 |
100,000 |
|
1.3 |
Chi phí xét nghiệm mẫu hang phương pháp Realtime RT-PCR |
Mẫu |
30 |
620,000 |
18,600,000 |
Thông tư số 283/2016/TT-BTC: 30 mẫu x 620.000 đồng |
1.4 |
Công tác phí đi gửi mẫu |
|
|
|
5,600,000 |
Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 |
- |
Tiền lưu trú 1 người x 200.000 đồng x 4 ngày |
Ngày |
4 |
200,000 |
800,000 |
|
- |
Tiền ngủ 2 đêm x 600.000 đồng/đêm |
Đêm |
2 |
600,000 |
1,200,000 |
|
- |
Vé tàu, xe 1 người x 900.000 đồng/chuyến x 4 chuyến |
Chuyến |
4 |
900,000 |
3,600,000 |
|
2 |
Chi phí lấy mẫu giám sát, xét nghiệm (Số mẫu dự kiến 30 mẫu) |
|
|
|
34,425,000 |
Giám sát chủ động căn cứ Khoản 2, Điều 10 Thông tư 04/2016/TT- BNNPTNT |
2.1 |
Vật tư lấy mẫu |
|
|
|
1,425,000 |
|
|
Hộp xốp bảo quản vận chuyển Mẫu 5 hộp x 150.000đồng |
Hộp |
5 |
150,000 |
750,000 |
|
- |
Túi đựng mẫu loại 2kg x 50.000đồng |
Kg |
2 |
150,000 |
300,000 |
|
- |
Găng-tay 50 đôi x 5.500đồng |
Đôi |
50 |
5500 |
275,000 |
|
- |
Khẩu trang 50 cái x 2.000đồng |
Cái |
50 |
2,000 |
100,000 |
|
2.2 |
Công tác phí đi lấy mẫu |
|
|
|
8,800,000 |
Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 |
- |
Phụ cấp lưu trú: 1 người/huyện x 4 huyện x 4 ngày x 200.000 đồng |
Người |
16 |
200,000 |
3,200,000 |
|
- |
Tiền đi lại 1 người/huyện x 4 huyện x 8 lượt x 100.000 đồng. |
Người |
32 |
100,000 |
3,200,000 |
|
- |
Tiền ngủ 1 người/huyện/ x 4 huyện x 600.000 đồng |
Phòng |
4 |
600,000 |
2,400,000 |
|
2.3 |
Chi phí công tác phí chuyển mẫu đi xét nghiệm tại Hà Nội |
|
|
|
5,600,000 |
Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 |
- |
Tiền lưu trú 1 người x 200.000 đồng x 4 ngày |
Ngày |
4 |
200,000 |
800,000 |
|
- |
Tiền ngủ 2 đêm x 600.000 đồng/đêm |
Đêm |
2 |
600,000 |
1,200,000 |
|
- |
Vé tàu, xe 1 người x 900.000 đồng/chuyến x 4 chuyến |
Chuyến |
4 |
900,000 |
3,600,000 |
|
2.4 |
Chi phí xét nghiệm mẫu |
|
|
|
18,600,000 |
(Theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC) |
- |
Chi phí xét nghiệm mẫu: 30 mẫu x 620.000đồng |
Mẫu |
30 |
620,000 |
18,600,000 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây