Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2014 triển khai Thông tư 54/2013/TT-BTC về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do tỉnh Nam Định ban hành
Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2014 triển khai Thông tư 54/2013/TT-BTC về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do tỉnh Nam Định ban hành
Số hiệu: | 43/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Nguyễn Viết Hưng |
Ngày ban hành: | 02/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 43/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Nguyễn Viết Hưng |
Ngày ban hành: | 02/07/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND |
Nam Định, ngày 02 tháng 07 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THÔNG TƯ SỐ 54/2013/TT-BTC NGÀY 04/5/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG
Thực hiện Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung và văn bản số 4718/BTC-QLCS ngày 11/4/2014 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Thông tư số 54/2013/TT-BTC, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Đánh giá hiện trạng chất lượng công trình, xác định giá trị công trình; xác lập sở hữu nhà nước, cập nhật cơ sở dữ liệu đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung được đầu tư xây dựng từ tất cả các nguồn vốn.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra, nắm bắt hiện trạng tất cả các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn toàn tỉnh.
- Xác định lại giá trị công trình để có số liệu bàn giao cho đơn vị trực tiếp quản lý công trình.
II. Nội dung và thời gian thực hiện
1. Nội dung
- Tổ chức Hội nghị phổ biến nội dung Thông tư số 54/2013/TT-BTC và phân công cụ thể các đơn vị thực hiện (Hội nghị do UBND tỉnh chủ trì).
- Tập hợp hồ sơ công trình theo các mẫu ban hành của Thông tư số 54/2013/TT-BTC; tổ chức lưu trữ hồ sơ, xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình, xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình để quản lý và khai thác.
- Tổ chức kiểm tra hiện trạng và xác định lại giá trị công trình; làm rõ những tồn tại, nguyên nhân hoạt động kém hiệu quả của các công trình, đề xuất phương án xử lý cho từng công trình (theo các phương án: Giao công trình cho các đơn vị quản lý, chuyển nhượng hoặc thanh lý).
- Trình UBND tỉnh quyết định phương án xử lý cho từng công trình.
- Hoàn tất hồ sơ công trình, thực hiện hạch toán và báo cáo theo quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC.
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/7/2014 đến ngày 30/10/2014
- Tổ chức Hội nghị phổ biến nội dung Thông tư xong trước ngày 10/7/2014.
- Thành lập Tổ khảo sát xong trước ngày 10/7/2014.
- Điều tra khảo sát hiện trạng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh xong trước ngày 30/9/2014.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu xong trước ngày 10/10/2014.
- Xây dựng phương án xử lý các công trình để trình UBNĐ tỉnh xem xét quyết định, xong trước ngày 30/10/2014.
III. Kinh phí thực hiện
Cơ quan Hợp tác phát triển quốc tế Australia hỗ trợ kinh phí cho Hội nghị triển khai Thông tư số 54/2013/TT-BTC, công tác kiểm tra hiện trạng, tư vấn hỗ trợ, chi phí văn phòng, lập hồ sơ các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh (chi tiết theo dự toán trong Đề xuất hỗ trợ kỹ thuật triển khai thực hiện Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn do Trung tâm Nước sạch & VSMT nông thôn Nam Định - Văn phòng thường trực Chương trình lập được Cơ quan Hợp tác phát triển quốc tế Australia chấp thuận, hỗ trợ kinh phí thực hiện).
Các công việc còn lại: Các Sở, ngành, UBND các huyện và các đơn vị liên quan huy động cán bộ chuyên môn và bố trí kinh phí theo quy định để thực hiện.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp & PTNT
- Chuẩn bị các điều kiện, nội dung và báo cáo UBND tỉnh tổ chức Hội nghị phổ biến nội dung Thông tư số 54/2013/TT-BTC.
- Thành lập Tổ khảo sát; chủ trì công tác khảo sát, thu thập, chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu của các công trình; kiểm tra đánh giá hiện trạng để phục vụ việc xác định lại giá trị công trình.
- Chủ trì và phối hợp với các đơn vị Liên quan trình UBND tỉnh phương án giao công trình cho các đơn vị quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện hồ sơ và giao công trình cho đơn vị quản lý, sử dụng và tổ chức lưu trữ hồ sơ công trình theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Cử cán bộ tham gia Tổ khảo sát để kiểm tra, đánh giá hiện trạng xác định lại giá trị công trình.
- Chủ trì, thành lập Tổ thẩm định giá xác định giá trị của công trình.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác lập sở hữu nhà nước đối với các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quyết định xác lập sở hữu nhà nước của các công trình.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu về công trình; báo cáo kê khai, cập nhật dữ liệu của công trình; thường xuyên kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu đã nhập vào cơ sở dữ liệu về công trình.
3. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn, các Hợp tác xã đang quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung tổng hợp, chuẩn bị hồ sơ liên quan đến công trình để làm việc với Tổ khảo sát kiểm tra hiện trạng và xác định lại giá trị công trình theo quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính.
- Theo dõi tình hình quản lý, sử dụng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn, tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính định kỳ theo quy định.
UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành, UBND các huyện tập trung chỉ đạo thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Trung tâm Nước sạch & VSMT nông thôn, số 02 Cửa Trường, TP Nam Định)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây