554080

Kế hoạch 422/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

554080
LawNet .vn

Kế hoạch 422/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu: 422/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 18/01/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 422/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 18/01/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 422/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 18 tháng 01 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

Thực hiện Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 601/QĐ-LĐTBXH ngày 05/7/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm triển khai các hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên môi trường số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy học, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá giúp tăng cường hiệu quả công tác quản lý và mở rộng phương thức cũng như cơ hội tiếp cận giáo dục nghề nghiệp tạo đột phá về chất lượng, tăng nhanh số lượng đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có kỹ năng nghề, tăng năng suất lao động và năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

2. Một số chỉ tiêu cơ bản

a) Phát triển năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.

- Phấn đấu 70% đến năm 2025 và 100% đến năm 2030 nhà giáo và cán bộ quản lý được đào tạo bổ sung nâng cao năng lực số, kỹ năng, phương pháp sư phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường số.

- Phấn đấu 70% đến năm 2025 và 100% đến năm 2030 nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo phát triển học liệu số.

b) Đổi mới và phát triển chương trình đào tạo

- Phấn đấu 80% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các trình độ được tích hợp năng lực số, có nội dung đào tạo phù hợp với phương thức chuyển đổi số.

- Phấn đấu 100% chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin, công nghệ số được cập nhật phù hợp với ứng dụng khoa học công nghệ mới.

c) Hạ tầng, nền tảng và học liệu số

- Hình thành nền tảng số giáo dục nghề nghiệp và kho học liệu, tài nguyên số dùng chung phục vụ cho hoạt động dạy và học vào năm 2025.

- Phấn đấu 60% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 trường cao đẳng, trường trung cấp có hạ tầng số, nền tảng số để kết nối, khai thác với nền tảng số giáo dục nghề nghiệp quốc gia.

d) Quản lý số và quản trị số

- Phấn đấu triển khai 100% các dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện lên dịch vụ công toàn trình được tích hợp vào Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vào năm 2023.

- Phấn đấu 100% trường cao đẳng, trung cấp đến năm 2025, 100% cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030 số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục nghề nghiệp của người học và kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường số.

- Có 50% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030 hoạt động kiểm tra chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- Hình thành bản đồ số mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Quảng Nam vào năm 2025 và liên kết bản đồ số mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các hệ thống chứng thực và tra cứu thông tin giáo dục nghề nghiệp vào năm 2030.

- Phấn đấu 100% báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện trên môi trường số và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ vào năm 2025.

- Phấn đấu ít nhất 50% đến năm 2025 và 100% đến năm 2030 các trường chất lượng cao là trường học số.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Xây dựng hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách phục vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

a) Rà soát, phối hợp đề xuất các Bộ, ngành trung ương hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan và chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.

b) Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn về trường học số, hạ tầng số, phòng thực hành số, giáo trình số, chương trình đào tạo số, ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường, thực tế hỗn hợp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

c) Tổ chức triển khai thực hiện các kết nối, chia sẻ dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp theo quy định.

d) Có cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển, xây dựng hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

đ) Nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ cho người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.

2. Phát triển chương trình, nội dung đào tạo các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của chuyển đổi số trong nền kinh tế và hội nhập quốc tế.

a) Xác định kiến thức và kỹ năng số cơ bản và nâng cao đối với người lao động trên môi trường số; lồng ghép vào chương trình đào tạo, các môn học liên quan tới kỹ năng số, công nghệ thông tin nhằm cung cấp các kỹ năng số cơ bản, nâng cao cho người học.

b) Tham gia xây dựng các bộ công cụ thích hợp để phân tích dữ liệu lớn. Dự báo các năng lực và kỹ năng số cần có của ngành, nghề, đặc biệt là các ngành nghề phục vụ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng mới chuẩn kiến thức, năng lực thực hiện cho các ngành nghề đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số.

c) Tổ chức tham gia tập huấn các chương trình đào tạo chất lượng cao, các ngành nghề chuyên về công nghệ thông tin, công nghệ số phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.

3. Phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số

a) Hạ tầng số

- Xây dựng dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp của tỉnh đáp ứng yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dữ liệu của quốc gia về giáo dục đào tạo, Lao động - việc làm, an sinh xã hội... và các hệ thống IOC, Smart, egov của tỉnh Quảng Nam.

- Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị, hệ thống an toàn thông tin phục vụ quản lý, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Ưu tiên hình thức thuê, hợp tác công tư trong đầu tư hạ tầng số, thiết bị thực tập số, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành ảo, phòng học thông minh, các thiết bị phát triển học liệu số... phục vụ cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.

b) Hạ tầng dữ liệu

- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý giáo dục nghề nghiệp có khả năng đồng bộ với hệ thống thông tin thị trường lao động và cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp. Triển khai nền tảng tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin trong và ngoài lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Xây dựng nền tảng hạ tầng cơ sở dữ liệu lớn phục vụ báo cáo tổng hợp và phân tích nhu cầu giáo dục nghề nghiệp, phân tích chất lượng dạy và học, hỗ trợ công tác tuyển sinh và các nghiệp vụ khác.

c) Nền tảng số và học liệu số

- Ưu tiên hình thức thuê, hợp tác công tư trong đầu tư xây dựng, chuyển giao nền tảng số dạy và học giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh.

- Đầu tư xây dựng nền tảng học liệu số lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo nguyên tắc kết hợp học liệu mở với xây dựng thị trường trao đổi học liệu. Ưu tiên đầu tư, phát triển các học liệu số, các nền tảng kỹ thuật số có sẵn được các chuyên gia hàng đầu về công nghệ thông tin đánh giá đáp ứng yêu cầu cho chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất phục vụ giáo dục, đào tạo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trọng tâm là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. Đổi mới, cập nhật các chương trình đào tạo các ngành công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa, viễn thông; đào tạo tin học, kỹ năng số tại các đơn vị...

4. Phát triển năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và đổi mới phương pháp dạy và học

a) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng số cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.

b) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng các phương pháp dạy và học mới cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ. Áp dụng hình thức học tập thích nghi, phối kết hợp hài hòa việc dạy và học trực tiếp tại trường với việc dùng các công nghệ, học liệu số, thiết bị thật, thiết bị ảo, phòng học ảo. Cá nhân hoá việc học tập.

c) Phát triển đội ngũ cán bộ chuyên về phát triển các ứng dụng số, học liệu số tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

5. Chuyển đổi số hoạt động quản lý nhà nước và quản trị nhà trường

a) Chuyển đổi số hoạt động quản lý nhà nước

- Xây dựng, nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến, các phần mềm quản lý phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp.

- Điều hành hoạt động giáo dục nghề nghiệp dựa trên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp thông qua Trung tâm thông tin tích hợp (IOC).

- Xây dựng công cụ và triển khai hoạt động kiểm tra, hoạt động đảm bảo chất lượng, hoạt động đánh giá kỹ năng nghề thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử giáo dục nghề nghiệp, phần mềm kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

- Xây dựng mã định danh điện tử đảm bảo đồng bộ, kết nối với khung chính phủ điện tử và mã định danh điện tử của Chính phủ.

b) Chuyển đổi số trong quản trị của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

- Phát triển, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đồng bộ, thống nhất, đảm bảo kết nối, khai thác phục vụ xử lý thông tin theo yêu cầu quản lý, quản trị.

- Số hóa hoạt động của nhà trường, trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối doanh nghiệp.

- Chủ động liên kết với các viện, trường, trung tâm nghiên cứu và các đối tác trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh.

- Đẩy mạnh việc đảm bảo chất lượng đối với việc dạy học trực tuyến.

- Triển khai việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập, đánh giá kỹ năng nghề trên môi trường số.

6. Huy động nguồn lực cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp

- Ưu tiên nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.

- Huy động nguồn lực đầu tư, khuyến khích hợp tác theo đối tác công tư từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, từng bước hình thành mô hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong doanh nghiệp.

- Tăng cường vận động sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế cho hoạt động chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.

7. Nâng cao nhận thức và hợp tác quốc tế

a) Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ quản lý, nhà giáo về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp nhằm xây dựng, hình thành hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người học và mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.

b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những tập thể, cá nhân có kết quả tích cực, mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, dạy và học từ chuyển đổi số để lan tỏa, nhân rộng.

c) Tăng cường trao đổi, học tập chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp với các quốc gia, tổ chức quốc tế.

8. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

a) Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên quan.

b) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức căn bản.

c) Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn, an ninh, các lỗ hổng bảo mật của hệ thống phần mềm và dữ liệu, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời.

d) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng.

III. NGUỒN KINH PHÍ

1. Nguồn Ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch liên quan. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên được giao để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này; trường hợp phát sinh nhu cầu kinh phí thì trong khả năng cân đối ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành, UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

3. Nguồn kinh phí xã hội hóa, đóng góp, vận động tài trợ, các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết; định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện trên với UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đạt mục đích, yêu cầu đề ra; đẩy mạnh công tác truyền thông, tham mưu xây dựng các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia, địa phương, các cơ sở dữ liệu có liên quan với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp và các nội dung có liên quan khác.

3. Sở Tài chính

Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán kinh phí hằng năm để thực hiện theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

b) Chủ trì tổng hợp, trình UBND tỉnh kế hoạch đầu tư hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành, địa phương có liên quan bố trí nguồn vốn chi đầu tư phát triển thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giáo dục đào tạo với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

6. Các Sở, Ban, ngành, cơ quan có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các nội dung có liên quan tại cơ quan, đơn vị, địa phương và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.

b) Kiểm tra, đánh giá quá trình triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện hằng năm, giai đoạn về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

7. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh

a) Triển khai thực hiện các nội dung có liên quan nêu tại Kế hoạch này.

b) Nghiên cứu áp dụng các hạ tầng, nền tảng kỹ thuật số có sẵn được các chuyên gia hàng đầu về công nghệ thông tin đánh giá đáp ứng yêu cầu cho chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.

c) Báo cáo kết quả thực hiện tại đơn vị hằng năm, giai đoạn về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này với UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 15 tháng 12 hằng năm; đồng thời, báo cáo đột xuất, sơ kết, tổng kết theo từng giai đoạn khi có yêu cầu.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh; đề nghị các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ảnh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB&XH;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 422/KH-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Số TT

Nội dung/nhiệm vụ/giải pháp

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

1

Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Hằng năm

2

Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý; tổ chức đào tạo của cơ quan, đơn vị có liên quan và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Thông tin và Truyền thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022 - 2025

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Sở, ngành có liên quan;

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

3

Xây dựng, phát triển chương trình, giáo trình đào tạo số

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Các Sở, ngành có liên quan;

2022 - 2030

4

Xây dựng, phát triển dữ liệu số về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ sở giáo dục nghề nghiệp

2022 - 2030

5

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ sở giáo dục nghề nghiệp

2022 - 2030

6

Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này và các nội dung có liên quan tại các địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Hằng năm

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác