Kế hoạch 413/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 58-CT/TU về tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 413/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 58-CT/TU về tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 413/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Hoàng Hải Minh |
Ngày ban hành: | 12/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 413/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Hoàng Hải Minh |
Ngày ban hành: | 12/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 413/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 11 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 58-CT/TU NGÀY 16/9/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN RỪNG VÀ BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ, NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
Thực hiện Chỉ thị số 58-CT/TU ngày 16/9/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp trong Chỉ thị số 58-CT/TU ngày 16/9/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh.
- Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội vào lĩnh vực quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, quyết tâm hành động trong Đảng và mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, sâu rộng, thực chất về nhận thức và hành động, nâng cao ý thức tuân thủ, tôn trọng pháp luật của các cấp, các ngành và toàn dân trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm.
- Phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững theo hướng đa mục đích, đa giá trị trên cơ sở quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp. Đa dạng hóa các loại hình tổ chức sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp theo hướng sản xuất xanh, bền vững, tuần hoàn.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của các tổ chức đảng, các cấp chính quyền, người đứng đầu các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 58-CT/TU.
- Các cấp chính quyền, đoàn thể, các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các hoạt động theo nội dung của Kế hoạch, xem đây là nhiệm vụ thường xuyên lâu dài của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội trong toàn tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp, tăng cường công tác bảo vệ động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm đối với chính quyền địa phương, chủ rừng, lực lượng Kiểm lâm và các ban ngành liên quan.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân đối với công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm; tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 22/4/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 08/3/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền; tăng thời lượng đưa tin về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; biểu dương gương người tốt, việc tốt, phê phán công khai các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng để giáo dục phòng ngừa chung.
- Lồng ghép các nội dung tuyên truyền về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm vào chương trình ngoại khoá, giảng dạy và giáo dục thường xuyên để nâng cao sự hiểu biết và nhận thức về vai trò, tác dụng của rừng, động vật hoang dã cho học sinh các cấp.
- Tăng cường sự giám sát của người dân, cộng đồng, các đoàn thể, các cơ quan thông tin đại chúng đối với công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; trong đó, phát huy vai trò, nhân lực có sẵn tại địa phương như người có uy tín, già làng, trưởng thôn, các tổ chức đoàn thể.
2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nội dung Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh nhằm tổ chức không gian phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng mô hình đô thị trực thuộc trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường.
- Nghiên cứu mở rộng Khu bảo tồn Sao La, thành lập mới Khu bảo vệ cảnh quan Bắc Hải Vân (từ việc nâng cấp khu rừng phòng hộ Bắc Hải Vân hiện nay); tăng cường công tác trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; đẩy mạnh các biện pháp khoanh nuôi, nuôi dưỡng, làm giàu rừng để từng bước cải thiện chất lượng, tỷ lệ che phủ rừng tự nhiên góp phần ổn định và nâng cao lượng tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ đối với dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phát hiện, xử lý kịp thời các dự án có sai phạm, hoặc có nguy cơ gây thiệt hại về rừng.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã
3.1. Xây dựng lực lượng Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng đủ mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ máy nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng Chuyên trách bảo vệ rừng đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã trong thời gian tới; triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chú trọng thu hút, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường công tác bồi dưỡng đạo đức công vụ, thực hiện phòng chống tham nhũng, tiêu cực và nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp, đội ngũ làm công tác phòng, chống tội phạm liên quan đến rừng và động vật hoang dã.
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; có chính sách đặc thù để thu hút nguồn nhân lực làm công tác lâm nghiệp.
3.2. Thực hiện đồng bộ các giải pháp quản lý, bảo vệ rừng
- Triển khai đầy đủ quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về Lâm nghiệp của UBND các cấp, tập trung chỉ đạo thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, phấn đấu duy trì tỷ lệ che phủ rừng ước đạt 57,3% đến năm 2030.
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế phối hợp trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã giữa các cơ quan chức năng và đơn vị, địa phương để sửa đổi, bổ sung nhằm đảm bảo với các quy định của pháp luật hiện hành và thực tế địa phương.
- Tăng cường kiểm tra các khu vực rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản, săn bắt, buôn bán động vật hoang dã trái pháp luật, điều tra kịp thời và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực lâm nghiệp; tập trung xác định, tổ chức truy quét những tụ điểm phá rừng và khai thác lâm sản, triệt phá các đường dây buôn bán lâm sản trái pháp luật.
- Tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra địa bàn, cửa khẩu, kiểm soát chặt chẽ người, phương tiện ra, vào khu vực biên giới, kịp thời phát hiện, bắt giữ, xử lý các hành vi vi phạm về khai thác, mua bán, vận chuyển trái phép lâm sản trong khu vực biên giới và qua biên giới, cửa khẩu.
- Tiếp tục rà soát, triển khai giao rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư đối với các diện tích hiện đang do UBND cấp xã quản lý để phát huy hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân.
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các quy định pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, bảo vệ, phát triển rừng bền vững và bảo tồn động vật hoang dã gắn với nghiên cứu xây dựng các chính sách của tỉnh; thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách, các chương trình, dự án về phát triển kinh tế - xã hội miền núi để tạo sinh kế bền vững, nâng cao mức sống người dân nhằm giảm áp lực lên rừng tự nhiên.
3.3. Tăng cường quản lý, xử lý triệt để các vi phạm về rừng và đất rừng
- Tăng cường công tác quản lý rừng và đất lâm nghiệp; kiểm tra, rà soát, xử lý, thu hồi diện tích đất lâm nghiệp đã cho thuê, cho mượn, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng quy định pháp luật để giao cho địa phương quản lý. Xử lý dứt điểm diện tích đất lâm nghiệp bị chồng lấn, tranh chấp, lấn chiếm theo Chỉ thị số 65/2015/CT-UBND ngày 04/12/2015 về việc tăng cường thực hiện các biện pháp quản lý rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh và Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 25/01/2022 về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành việc lập hồ sơ ranh giới, đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do các Công ty TNHH NN MTV lâm nghiệp, Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các tổ chức sự nghiệp khác sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra đã ban hành để phát hiện, xử lý kiến quyết, dứt điểm các vi phạm, không để tồn tại kéo dài; xử lý, giải quyết triệt để, kịp thời các trường hợp phản ánh của người dân về tình hình vi phạm pháp luật đất đai, lâm nghiệp; kịp thời giải quyết các kiến nghị, khiếu nại tố cáo, tranh chấp liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp.
- Hướng dẫn, giám sát các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, các Công ty TNHH NN MTV lâm nghiệp trong việc khoán rừng tự nhiên, rừng trồng cho các hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp tại địa phương theo quy định của pháp luật.
3.4. Tăng cường các biện pháp quản lý, bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc ngăn chặn, bắt giữ, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về động vật hoang dã; chủ động kiểm tra, kiểm soát các hành vi săn, bắt, bẫy, kinh doanh, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ trái pháp luật các loài động vật hoang dã, các loài chim trời và các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật hoang dã.
- Phối hợp tuyên truyền, vận động người dân tự nguyện giao nộp các loại vũ khí: súng săn, súng tự chế
- Phát huy hiệu quả của Hệ thống Quản lý đô thị thông minh HUE-S trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và đường dây nóng tiếp nhận phản ánh vi phạm về động vật hoang dã theo số điện thoại 0844.77.3030.
- Theo dõi, phát hiện các bệnh, dịch có nguồn gốc từ động vật hoang dã có nguy cơ lây lan, ảnh hưởng tới sức khỏe con người, gia súc, gia cầm để có giải pháp ngăn chặn kịp thời.
4. Tăng cường công tác phát triển rừng, nâng cao giá trị của rừng
- Tiếp tục triển khai thực hiện các dự án, nhiệm vụ được quy định tại Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 05/8/2021 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu; đẩy mạnh các nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, khai thác các tiềm năng, các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ các-bon.
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm phát triển rừng trồng đa loài bằng các loài bản địa, rừng ngập mặn; trồng mới, trồng lại rừng sau khai thác, thực hiện tốt công tác trồng rừng thay thế; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, nuôi dưỡng rừng; nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả năng cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng. Triển khai các biện pháp bảo vệ, phát triển các loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị, các loài có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng, khai thác hợp lý, bền vững và hình thành các vùng nguyên liệu lâm sản ngoài gỗ, các vùng nguyên liệu sản xuất gỗ lớn gắn với chứng chỉ quản lý rừng bền vững tạo ra những sản phẩm đặc trưng cho từng địa phương, phù hợp với nhu cầu của thị trường, hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất lâm nghiệp.
- Phát triển các hình thức liên kết giữa các thành phần kinh tế, kinh tế hợp tác, gắn trồng rừng với công nghiệp chế biến và thương mại lâm sản theo chuỗi giá trị; phát triển các doanh nghiệp, tập đoàn lớn đủ khả năng đầu tư theo chuỗi khép kín vào ngành lâm nghiệp và hỗ trợ, dẫn dắt người dân sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Tiếp cận và hình thành thị trường các-bon rừng, thúc đẩy phát triển thị trường các-bon rừng thông qua các chương trình, dự án tham gia cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon thu được từ hoạt động tăng cường hấp thụ khí nhà kính trong lâm nghiệp.
5. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi số và chủ động, nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế về lâm nghiệp
- Thực hiện chuyển đổi số và sử dụng trí tuệ nhân tạo trong theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy chữa cháy rừng, điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; dự báo và cảnh báo sinh vật hại rừng và truy xuất nguồn gốc lâm sản, nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
- Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính trong lâm nghiệp; xây dựng và triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ, sử dụng ảnh viễn thám và các phầm mềm liên quan nhằm phát hiện sớm biến động về rừng, đất lâm nghiệp để có hướng xử lý kịp thời.
- Phối hợp chặt chẽ với các tỉnh Salavan và Sê-Kông, Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trong việc trao đổi thông tin và phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng khu vực biên giới, phòng chống buôn bán gỗ bất hợp pháp, động vật hoang dã qua biên giới.
- Tăng cường, chủ động thu hút, vận động các nguồn vốn hỗ trợ quốc tế; chủ động hợp tác trong nghiên cứu, giáo dục, đào tạo để tiếp cận khoa học và công nghệ lâm nghiệp tiên tiến, phát triển nguồn nhân lực cho ngành. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả nhiệm vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn động vật hoang dã gắn với mục tiêu quốc phòng, an ninh, bảo đảm ổn định dân cư, nhất là khu vực biên giới, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, giúp UBND tỉnh đôn đốc, tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề xuất kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch của các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan và khả năng cân đối ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các quy định khác có liên quan.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế rà soát, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
4. Đề nghị các Cấp ủy đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo các đoàn thể cụ thể hoá một số nội dung của Kế hoạch, bổ sung vào nội dung Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; tích cực tuyên truyền, vận động thành viên, hội viên, đoàn viên và Nhân dân tích cực tham gia bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm. Triển khai thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng” và phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” hằng năm./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
PHỤ
BIỂU PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
58-CT/TU NGÀY 16/9/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
QUẢN LÝ, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN RỪNG VÀ BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP, QUÝ,
HIẾM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 413/KH-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả (dự kiến) |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
- |
Tổ chức quán triệt, triển khai Chỉ thị số 58-CT/TU |
Sở NN&PTNT, UBND các huyện/thị xã/thành phố Huế (cấp huyện) |
Các sở, ngành, địa phương |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Hàng năm |
- |
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 22/4/2024 của UBND tỉnh |
Sở NN&PTNT, UBND (cấp huyện) |
Các sở, ngành, địa phương |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Hàng năm |
- |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về lâm nghiệp |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, Mặt trận, hội đoàn thể |
|
Thể hiện trong Nghị quyết, Kế hoạch hàng năm của đơn vị |
Hàng năm |
- |
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền; tăng thời lượng đưa tin về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh huyện, xã; các sở, ngành, cơ quan liên quan. |
Số lượng tài liệu, tin bài, phóng sự; các đợt tuyên truyền được triển khai. |
Hàng năm |
- |
Lồng ghép các nội dung tuyên truyền về bảo vệ rừng, bảo tồn động vật hoang dã vào chương trình ngoại khóa cho học sinh các cấp và giáo dục thường xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch được xây dựng; Báo cáo thực hiện. |
Hàng năm |
- |
Tăng cường sự giám sát của người dân, cộng đồng, các đoàn thể, các cơ quan thông tin đại chúng đối với công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã |
Ủy ban MTTQVN tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch được xây dựng; Báo cáo thực hiện. |
Hàng năm |
2 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
|
|
|
|
- |
Triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nội dung Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty TNHH NN MTV lâm nghiệp (Công ty lâm nghiệp) |
Các Kế hoạch, Phương án được duyệt và triển khai |
Hàng năm |
- |
Nghiên cứu mở rộng Khu bảo tồn Sao la, thành lập mới Khu bảo vệ cảnh quan Bắc Hải Vân |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, các địa phương có liên quan, Ban quản lý KBT Sao La, Ban quản lý RPH Bắc Hải Vân |
Báo cáo kết quả thực hiện |
2025 |
- |
Tăng cường công tác trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; đẩy mạnh các biện pháp khoanh nuôi, nuôi dưỡng, làm giàu rừng để từng bước cải thiện chất lượng, tỷ lệ che phủ rừng tự nhiên góp phần ổn định và nâng cao lượng tỷ lệ che phủ rừng toàn tinh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các địa phương, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Hàng năm |
- |
Tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ đối với dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phát hiện, xử lý kịp thời các dự án có sai phạm, hoặc có nguy cơ gây thiệt hại về rừng. |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp |
Dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được quản lý chặt chẽ, phù hợp với quy định của pháp luật |
Hàng năm |
3 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã |
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng lực lượng Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng đủ mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ |
|
|
|
|
- |
Rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ máy nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách nhằm đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn động vật hoang dã |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nội vụ |
Sở Tài chính |
Tổ chức, bộ máy của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách được kiện toàn |
Đến năm 2030 |
- |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, các đơn vị chủ rừng |
Nâng cao năng lực, tăng cường đầu tư phương tiện, trang thiết bị cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng |
2025-2030 |
- |
Chú trọng thu hút, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường công tác bồi dưỡng đạo đức công vụ, thực hiện phòng chống tham nhũng, tiêu cực và nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp, đội ngũ làm công tác phòng, chống tội phạm liên quan đến rừng và động vật hoang dã |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện |
Các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm nghiệp |
Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện |
Hàng năm |
- |
Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; có chính sách đặc thù để thu hút nguồn nhân lực làm công tác lâm nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính |
Các sở, ngành liên quan; các địa phương, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Hàng năm |
3.2 |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp quản lý, bảo vệ rừng |
|
|
|
|
- |
Triển khai đầy đủ quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về Lâm nghiệp của UBND các cấp |
UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị chủ rừng |
|
|
- |
Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế phối hợp trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn động vật hoang dã giữa các cơ quan chức năng và đơn vị, địa phương để sửa đổi, bổ sung nhằm đảm bảo với các quy định của pháp luật hiện hành và thực tế địa phương |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, các Sở, ngành, địa phương |
Các Biên bản ghi nhớ, Thỏa thuận hợp tác |
Hàng năm |
- |
Tăng cường kiểm tra các khu vực rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản, săn bắt, buôn bán động vật hoang dã trái pháp luật, điều tra kịp thời và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực lâm nghiệp; tập trung xác định, tổ chức truy quét những tụ điểm phá rừng và khai thác lâm sản, triệt phá các đường dây buôn bán lâm sản trái pháp luật. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND cấp huyện, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp |
Kế hoạch, báo cáo về công tác kiểm tra, giám sát |
Hàng năm |
- |
Tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra địa bàn, cửa khẩu, kiểm soát chặt chẽ người, phương tiện, ra, vào khu vực biên giới, kịp thời phát hiện, bắt giữ, xử lý các hành vi vi phạm về khai thác, mua bán, vận chuyển trái phép lâm sản trong khu vực biên giới và qua biên giới, cửa khẩu |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch, báo cáo về công tác kiểm tra, giám sát |
Hàng năm |
- |
Tiếp tục rà soát, triển khai giao rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư |
UBND cấp huyện |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quyết định giao rừng |
2025-2030 |
- |
Tiếp tục rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các quy định pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, bảo vệ, phát triển rừng bền vững và bảo tồn động vật hoang dã gắn với nghiên cứu xây dựng các chính sách của tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Các văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền sửa đổi, ban hành phù hợp với điều kiện thực tế địa phương |
Hàng năm |
- |
Thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách, các chương trình, dự án về phát triển kinh tế - xã hội miền núi để tạo sinh kế bền vững, nâng cao mức sống người dân nhằm giảm áp lực lên rừng tự nhiên. |
UBND cấp huyện |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Sinh kế của người dân được cải thiện |
Hàng năm |
3.3 |
Tăng cường quản lý, xử lý triệt để các vi phạm về rừng và đất rừng |
|
|
|
|
- |
Tăng cường quản lý rừng và đất lâm nghiệp; kiểm tra, rà soát, xử lý, thu hồi diện tích đất lâm nghiệp đã cho thuê, cho mượn, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng quy định pháp luật để giao cho địa phương quản lý |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp, các địa phương |
Quản lý hiệu quả diện tích đất lâm nghiệp có nguồn gốc từ nông lâm trường do các Công ty lâm nghiệp, Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các tổ chức sự nghiệp khác sử dụng |
Hàng năm |
- |
Hoàn thành việc lập hồ sơ ranh giới, đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do các Công ty TNHH NN MTV lâm nghiệp, Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các tổ chức sự nghiệp khác sử dụng trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và PTNT, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp, các địa phương |
Hoàn thành việc lập hồ sơ ranh giới và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; bản đồ, cơ sở dữ liệu địa chính được lập |
Đến năm 2026 |
- |
Tổ chức thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra đã ban hành; kịp thời giải quyết các kiến nghị, khiếu nại tố cáo, tranh chấp liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp. |
Thanh tra tỉnh, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và Công ty lâm nghiệp |
Các địa phương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Thực hiện nghiêm túc các Kết luận thanh tra, kiểm tra đã ban hành; - Kịp thời giải quyết các kiến nghị, khiếu nại tố cáo, tranh chấp liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp |
Hàng năm |
- |
Hướng dẫn, giám sát các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, các Công ty TNHH NN MTV lâm nghiệp trong việc khoán rừng tự nhiên, rừng trồng cho các hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp tại địa phương theo quy định của pháp luật |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp, các địa phương |
Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện |
Hàng năm |
3.4 |
Tăng cường các biện pháp quản lý, bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
- |
Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc ngăn chặn, bắt giữ, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về động vật hoang dã |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành, địa phương |
Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện |
Hàng năm |
- |
Phối hợp tuyên truyền, vận động người dân tự nguyện giao nộp các loại vũ khí: súng săn, súng tự chế |
Công an tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện) |
|
|
- |
Phát huy hiệu quả của Hệ thống Quản lý đô thị thông minh HUE-S trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và đường dây nóng tiếp nhận phản ánh vi phạm về động vật hoang dã theo số điện thoại 0844.77.3030 |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành, địa phương |
Thông tin các hành vi vi phạm pháp luật lâm nghiệp được truyền tải, xử lý nghiêm |
Hàng năm |
- |
Theo dõi, phát hiện các bệnh, dịch có nguồn gốc từ động vật hoang dã có nguy cơ lây lan, ảnh hưởng tới sức khỏe con người, gia súc, gia cầm để có giải pháp ngăn chặn kịp thời |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND cấp huyện, các Sở, ngành, địa phương, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp, các địa phương |
|
Thường xuyên |
4 |
Tăng cường công tác phát triển rừng, nâng cao giá trị của rừng |
|
|
|
|
- |
Tiếp tục triển khai thực hiện các dự án, nhiệm vụ được quy định tại Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 05/8/2021 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu; đẩy mạnh các nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, khai thác các tiềm năng, các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ các-bon |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp |
Chỉ tiêu cụ thể của các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch,... được thực hiện |
Hàng năm |
- |
Nghiên cứu các giải pháp nhằm phát triển rừng trồng đa loài bằng các loài bản địa, rừng ngập mặn; trồng mới, trồng lại rừng sau khai thác, thực hiện tốt công tác trồng rừng thay thế; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, nuôi dưỡng rừng; nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả năng cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng. Triển khai các biện pháp bảo vệ, phát triển các loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị, các loài có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng, khai thác hợp lý, bền vững và hình thành các vùng nguyên liệu lâm sản ngoài gỗ, các vùng nguyên liệu sản xuất gỗ lớn gắn với chứng chỉ quản lý rừng bền vững tạo ra những sản phẩm đặc trưng cho từng địa phương, phù hợp với nhu cầu của thị trường, hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND cấp huyện, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp |
Đảm bảo các chỉ tiêu bảo vệ và phát triển rừng bền vững |
Hàng năm |
- |
Phát triển các hình thức liên kết giữa các thành phần kinh tế, kinh tế hợp tác, gắn trồng rừng với công nghiệp chế biến và thương mại lâm sản theo chuỗi giá trị; phát triển các doanh nghiệp, tập đoàn lớn đủ khả năng đầu tư theo chuỗi khép kín vào ngành lâm nghiệp và hỗ trợ, dẫn dắt người dân sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND cấp huyện, các Sở, ngành, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp |
Đảm bảo các chỉ tiêu về phát triển rừng trồng gỗ lớn gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững |
2025-2030 |
- |
Tiếp cận và hình thành thị trường các-bon rừng, thúc đẩy phát triển thị trường các-bon rừng thông qua các chương trình, dự án tham gia cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon thu được từ hoạt động tăng cường hấp thụ khí nhà kính trong lâm nghiệp. |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, địa phương |
Thực hiện được các chương trình, dự án liên quan đến thị trường các-bon rừng |
Hàng năm |
5 |
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi số và chủ động, nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế về lâm nghiệp |
|
|
|
|
- |
Thực hiện chuyển đổi số và sử dụng trí tuệ nhân tạo trong theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy chữa cháy rừng, điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; dự báo và cảnh báo sinh vật hại rừng và truy xuất nguồn gốc lâm sản, nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, địa phương |
Các phần mềm, ứng dụng công nghệ được đưa vào sử dụng |
Hàng năm |
- |
Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính trong lâm nghiệp; xây dựng và triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ, sử dụng ảnh viễn thám và các phầm mềm liên quan nhằm phát hiện sớm biến động về rừng, đất lâm nghiệp để có hướng xử lý kịp thời. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, các sở, ngành, địa phương |
Công bố các giải pháp kỹ thuật và nghiên cứu có tính ứng dụng cao trong thực tiễn |
Hàng năm |
- |
Phối hợp chặt chẽ với các tỉnh Salavan và Sê-Kông, Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trong việc trao đổi thông tin và phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng khu vực biên giới, phòng chống buôn bán gỗ bất hợp pháp, động vật hoang dã qua biên giới |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Các Biên bản ghi nhớ, Thỏa thuận hợp tác |
Hàng năm |
- |
Tăng cường, chủ động thu hút, vận động các nguồn vốn hỗ trợ quốc tế; chủ động hợp tác trong nghiên cứu, giáo dục, đào tạo để tiếp cận khoa học và công nghệ lâm nghiệp tiên tiến, phát triển nguồn nhân lực cho ngành. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả nhiệm vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn động vật hoang dã gắn với mục tiêu quốc phòng, an ninh, bảo đảm ổn định dân cư, nhất là khu vực biên giới, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, địa phương, các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các Công ty lâm nghiệp |
Các chương trình, đề án, dự án, thỏa thuận hợp tác,…được thực hiện |
Hàng năm |
- |
Thực hiện chuyển giao mẫu động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp hoặc tang vật, vật chứng của các vụ việc vi phạm hành chính, hình sự nhằm phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, tuyên truyền giáo dục về đa dạng sinh học, bảo tồn động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh |
Các mẫu động vật rừng được chuyển giao cho Sở Khoa học và Công nghệ lưu giữ, bảo quản |
Hàng năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây