Kế hoạch 4111/KH-UBND năm 2023 triển khai lập quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch 4111/KH-UBND năm 2023 triển khai lập quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025
Số hiệu: | 4111/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Võ Ngọc Hiệp |
Ngày ban hành: | 11/05/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4111/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Võ Ngọc Hiệp |
Ngày ban hành: | 11/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4111/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 11 tháng 5 năm 2023 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
1. Mục đích:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI (số 01/NQ-ĐH ngày 03/11/2020) nhiệm kỳ 2020 - 2025; ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 12/TB-TU ngày 24/11/2020; Chương trình công tác toàn khóa XI và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020 - 2025.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch số 7175/KH-UBND ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 15/6/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
c) Đảm bảo tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu 02 thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, quy hoạch chi tiết đô thị phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; làm cơ sở để thu hút đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư theo quy hoạch.
d) Phân công trách nhiệm, thời gian thực hiện để các Sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo đúng kế hoạch, tiến độ đề ra; chủ động trong triển khai lập quy hoạch trên địa bàn.
2. Yêu cầu:
a) Thực hiện việc triển khai quy hoạch đảm bảo một cách có chọn lọc, có trọng tâm, phù hợp với yêu cầu phát triển và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo tính khả thi của đồ án.
b) Việc triển khai lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đảm bảo sự tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên, đáp ứng yêu cầu thực tiễn và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Đảm bảo kinh phí phục vụ công tác triển khai thực hiện, tổ chức lập quy hoạch.
d) Đảm bảo chất lượng đồ án quy hoạch trong quá trình lập và triển khai quy hoạch.
1. Phạm vi và thời gian thực hiện:
a) Phạm vi: Các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
b) Đối tượng:
- Các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện: UBND các huyện chủ động triển khai lập kế hoạch; cân đối, bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương để triển khai đảm bảo yêu cầu đầu tư xây dựng; đồng thời, cụ thể hóa quy hoạch cấp trên, đáp ứng nhu cầu quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến hết năm 2025.
2. Kế hoạch khung tổ chức triển khai quy hoạch:
a) Quy hoạch xây dựng vùng huyện: Hoàn thành việc lập, trình thẩm định, phê duyệt 06 đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện trong năm 2023, bao gồm: Bảo Lâm; Di Linh; Đức Trọng; Đam Rông; Đơn Dương; Lạc Dương.
b) Quy hoạch chung đô thị:
- Hoàn thành việc lập, trình thẩm định, phê duyệt 11 đồ án quy hoạch chung đô thị trong năm 2023, bao gồm: Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận đến năm 2040; điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2045; điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Liên Nghĩa (mở rộng), huyện Đức Trọng đến năm 2035; điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên đến năm 2035; điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hòa Ninh, huyện Di Linh; điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm; điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lộc An, huyện Bảo Lâm; quy hoạch chung đô thị Đạ Rsal (dự kiến), huyện Đam Rông; điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông; điều chỉnh quy hoạch thị trấn Đạ M'ri, huyện Đạ Huoai; điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Phước Cát, huyện Cát Tiên.
- Giai đoạn 2024 - 2025: Rà soát, điều chỉnh đối với các đồ án quy hoạch chung đô thị đến kỳ điều chỉnh để phù hợp với tình hình, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; gồm: quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương; quy hoạch chung thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai.
c) Quy hoạch phân khu:
- Quy hoạch phân khu tại thành phố Đà Lạt:
+ Trong năm 2023: Hoàn thành việc lập, trình thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đang triển khai lập đồ án.
+ Giai đoạn 2024 - 2025: Triển khai điều chỉnh các đồ án quy hoạch phân khu, lập mới các đồ án quy hoạch phân khu sau khi đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận được phê duyệt.
- Các khu chức năng: Hoàn thành việc lập, trình thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu chức năng đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương.
a) Tổng kinh phí dự kiến: Khoảng 124 tỷ đồng.
b) Nguồn kinh phí:
- Đối với các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung thành phố, thị trấn, đô thị mới (có quy mô dân số dưới đô thị loại III); quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai địa phương trở lên, khu vực trong đô thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng: Bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh.
- Đối với các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo Kế hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý: UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc cân đối, bố trí kinh phí.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn khác (không thuộc vốn ngân sách nhà nước) để thực hiện quy hoạch dự án đầu tư đảm bảo tuân thủ định hướng đồ án quy hoạch cấp trên và quy định pháp luật hiện hành.
c) Về nguồn nhân lực:
- Đối với Sở Xây dựng: Trên cơ sở nguồn nhân lực hiện có, thành lập các tổ công tác triển khai và theo dõi tình hình triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Đối với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc: Sắp xếp, bổ sung cán bộ có năng lực chuyên môn về quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật để tham mưu tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt các đồ án quy hoạch.
đ) Công tác phối hợp: Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm,... kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác triển khai các công việc có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
4. Lộ trình triển khai thực hiện: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
1. Sở Xây dựng:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý nhà nước, công tác lập các đồ án quy hoạch; thường xuyên đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn các địa phương, chủ đầu tư tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong công tác tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch đảm bảo kịp thời, đúng tiến độ, chất lượng; định kỳ 6 tháng, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai công tác lập quy hoạch của các địa phương theo kế hoạch.
b) Tham mưu Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh để tổ chức thẩm định, trình phê duyệt các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh theo quy định.
c) Tham gia ý kiến về chuyên môn đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND các huyện, thành phố theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác lập quy hoạch đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư công để phục vụ công tác lập quy hoạch, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phù hợp, đồng bộ với quy hoạch xây dựng.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc tổ chức rà soát, điều chỉnh phân định ranh giới rừng phù hợp, đồng bộ với quy hoạch xây dựng.
6. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý, tổ chức thực hiện lập đồ án quy hoạch tại địa phương; chủ động tổ chức lập Kế hoạch, danh mục triển khai các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện đảm bảo tiến độ, chất lượng; cân đối nguồn ngân sách địa phương, bố trí kinh phí cho công tác lập quy hoạch theo quy định.
b) Thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng theo quy định (đối với các địa phương chưa thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch cấp huyện).
c) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn theo thẩm quyền, đảm bảo đúng trình tự quy định của Luật Quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật liên quan; lựa chọn tư vấn lập quy hoạch xây dựng đảm bảo điều kiện năng lực lập quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thiệt hại do việc lựa chọn tổ chức tư vấn không đủ điều kiện năng lực.
d) Bố trí cán bộ, công chức có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện công tác lập, thẩm định theo kế hoạch;
7. Các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì chủ động báo cáo, đề xuất gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
(Đính kèm Phụ lục danh mục các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh)./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Đính kèm Kế hoạch số 4111/KH-UBND ngày 11/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Stt |
Đồ án quy hoạch |
Quy mô diện tích (ha) |
Đơn vị thực hiện |
Dự kiến thời gian |
Tổng kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Ghi chú |
||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||
A |
Quy hoạch xây dựng vùng huyện |
1.462.206 |
|
14.016,798 |
|
|||
1 |
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bảo Lâm đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
146.350 |
UBND huyện Bảo Lâm |
X |
|
|
2.323,679 |
Đã được phê duyệt dự toán; đang điều chỉnh Nhiệm vụ |
2 |
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Di Linh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 |
161.400 |
UBND huyện Di Linh |
X |
|
|
2.606,21 |
Đã được phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán |
3 |
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đam Rông đến năm 2040 |
872.100 |
UBND huyện Đam Rông |
X |
|
|
1.991,2 |
|
4 |
Quy hoạch xây dựng vùng huyện nông thôn mới Đức Trọng |
90.362 |
UBND huyện Đức Trọng |
X |
|
|
2.330 |
Theo đề án thí điểm của BXD |
5 |
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đơn Dương đến năm 2040 |
61.000 |
UBND huyện Đơn Dương |
X |
|
|
2.702,709 |
Đã được phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán |
6 |
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lạc Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
131.394 |
UBND huyện Lạc Dương |
X |
|
|
2.063 |
|
B |
Quy hoạch chung đô thị |
464.307,01 |
|
|
52.245 |
|
||
1 |
Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2045 |
335.930 |
Sở Xây dựng (BQLDA ĐTXD CTDD&CN) |
X |
|
|
31.000 |
Đã phê duyệt nhiệm vụ |
2 |
Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận đến năm 2040 |
59.771 |
X |
|
|
1.516 |
Đang hoàn thiện đồ án trình phê duyệt |
|
3 |
Quy hoạch chung thị trấn Liên Nghĩa (mở rộng), huyện Đức Trọng đến năm 2035 |
46.550 |
UBND huyện Đức Trọng |
X |
|
|
3.930 |
Đã được phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán |
4 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên đến năm 2035 |
2.001,2 |
UBND huyện Cát Tiên |
X |
|
|
2.102 |
|
5 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hòa Ninh, huyện Di Linh |
2.256,4 |
UBND huyện Di Linh |
X |
|
|
1.792 |
|
6 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm |
2.000 |
UBND huyện Bảo Lâm |
X |
|
|
1.424 |
|
7 |
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lộc An, huyện Bảo Lâm |
800 |
X |
|
|
1.345 |
||
8 |
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Đạ Rsal (dự kiến), huyện Đam Rông |
298,54 |
UBND huyện Đam Rông |
X |
|
|
2.497 |
|
9 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông |
357,27 |
X |
|
|
2.281 |
||
10 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đạ M'ri, huyện Đạ Huoai |
12.646 |
UBND huyện Đạ Huoai |
X |
|
|
1.955 |
|
11 |
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Phước Cát, huyện Cát Tiên |
1.696,6 |
UBND huyện Cát Tiên |
X |
|
|
2.403 |
|
C |
Quy hoạch phân khu thành phố Đà Lạt |
5.554,63 |
|
|
30.632 |
|
||
1 |
Điều chỉnh QHPK khu vực Huyền Trân Công chúa - Y Dinh - Nguyễn Đình Quân - Hoàng Văn Thụ, Phường 5 (khu A1) |
44,3 |
UBND thành phố Đà Lạt |
X |
|
|
630 |
|
2 |
Điều chỉnh QHPK khu vực Hoàng Văn Thụ - Thiện Ý - Huyền Trân Công chúa - Ngô Thì Sỹ - Trần Lê, Phường 4 (khu A2) |
51,7 |
X |
|
|
687 |
|
|
3 |
Điều chỉnh QHPK khu vực Quốc lộ 20 - Huỳnh Tấn Phát (khu C2) |
75 |
X |
|
|
1.117 |
|
|
4 |
Điều chỉnh QHPK khu vực Quốc lộ 20 - Lương Định Của, Phường 11 (khu C5) |
75 |
X |
|
|
894 |
|
|
5 |
Điều chỉnh QHPK khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 9 (khu A11) |
83,48 |
X |
|
|
656 |
|
|
6 |
QHPK khu vực Trần Hưng Đạo - Khởi Nghĩa Bắc Sơn - Lê Văn Tám, Phường 10 (khu A8) |
60,28 |
X |
|
|
1.035 |
|
|
7 |
QHPK khu Làng hoa Thái Phiên, phường 12 (khu A10) |
75 |
X |
|
|
898 |
|
|
8 |
QHPK khu vực Phù Đổng Thiên Vương - Nguyễn Công Trứ - Xô Viết Nghệ Tĩnh - Vạn Kiếp, Phường 7 và 8 (khu B6) |
102,28 |
X |
|
|
1.361 |
|
|
9 |
QHPK khu vực đường Cách mạng tháng Tám - Vòng Lâm Viên, phường 8 (khu B8) |
42,5 |
X |
|
|
645 |
|
|
10 |
QHPK khu vực đường Xô Viết Nghệ Tĩnh - Đa Phú - Ankroet, Phường 8 (khu D8) |
165,07 |
X |
|
|
2.317 |
|
|
11 |
QHPK khu vực đường Xô Viết Nghệ Tĩnh - Ankroet - Trần Văn Côi - Cao Thắng - Nguyễn Siêu, Phường 7 (khu D6) |
150 |
X |
|
|
1.777 |
|
|
12 |
QHPK Khu đô thị Nguyễn Hoàng và hồ Vạn Kiếp, Phường 7 và 8 |
207 |
X |
|
|
627 |
|
|
13 |
QHPK khu vực Quốc lộ 20 - Lâm Văn Thạnh, Phường 11 (khu C4) |
39,23 |
X |
|
|
895 |
|
|
14 |
QHPK khu vực đường Ngô Thì Sỹ - Triệu Việt Vương - An Sơn, Phường 4 (khu D1) |
132,29 |
X |
X |
|
1.200 |
|
|
15 |
QHPK khu vực đường Triệu Việt Vương - An Bình - Đống Đa, Phường 3 (khu D2) |
72 |
X |
|
|
700 |
|
|
16 |
QHPK khu vực Khu dân cư núi Hòn Bồ (khu D7) |
30 |
X |
X |
|
450 |
|
|
17 |
QHPK khu vực Cam Ly - Măng Lin, Phường 7 (khu D9) |
84 |
X |
X |
|
1.280 |
|
|
18 |
QHPK khu trung tâm thành phố Đà Lạt (765 ha) |
765 |
X |
|
|
- |
Đã được phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán |
|
19 |
QHPK dọc tuyến đường vành đai (khu vực I) |
250 |
|
X |
X |
2.402 |
|
|
20 |
QHPK dọc tuyến đường vành đai (khu vực II) |
150 |
|
X |
X |
1.500 |
|
|
21 |
QHPK khu vực Đất Mới, Phường 7 (khu B9) |
125 |
|
X |
X |
1.200 |
|
|
22 |
QHPK Khu đô thị mới phía Tây |
2.337 |
X |
X |
|
4.979 |
|
|
23 |
QHPK Khu đô thị mới phía Đông |
293,5 |
X |
X |
|
1.860 |
|
|
24 |
QHPK khu vực đường Đankia, Phường 7 |
145 |
|
X |
X |
1.522 |
|
|
D |
Quy hoạch các khu chức năng |
13.749,84 |
|
|
27.415 |
|
||
1 |
Điều chỉnh quy hoạch chung Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm |
2944,28 |
BQL KDL QG hồ Tuyền Lâm |
X |
X |
|
3.465 |
|
3 |
QHPK Khu đô thị sinh thái du lịch hồ Nam Sơn, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng |
66 |
UBND huyện Đức Trọng |
X |
|
|
1.035 |
|
4 |
Quy hoạch khu chức năng tại núi Sapung, TP. Bảo Lộc và huyện Bảo Lâm |
5.985 |
BQLDA DTXD CTDD&CN |
X |
X |
|
7.592 |
|
5 |
QHPK khu vực phường Lộc Phát và xã Đạm Bri, thành phố Bảo Lộc |
1.034 |
UBND thành phố Bảo Lộc |
X |
X |
|
2.805 |
|
6 |
QHPK khu chức năng tại xã Đạ Sar và Đạ Nhim, huyện Lạc Dương |
467,56 |
UBND huyện Đơn Dương |
X |
X |
|
2.035 |
|
10 |
Quy hoạch khu dân cư xã Hòa Ninh, huyện Di Linh |
198 |
BQLDA DTXD CTDD&CN |
X |
|
|
1.785 |
|
11 |
Quy hoạch khu vực tại xã Hòa Ninh, huyện Di Linh |
470 |
UBND huyện Di Linh |
X |
|
|
2.050 |
|
12 |
Quy hoạch khu chức năng tại xã Lộc An, huyện Bảo Lâm |
470 |
BQLDA DTXD CTDD&CN |
X |
|
|
2.048 |
|
13 |
Quy hoạch khu vực thị trấn Lộc Thắng và xã Lộc Quảng |
2.115 |
UBND huyện Bảo Lâm |
X |
|
|
4.600 |
|
TỔNG CỘNG |
1.946.217,48 |
|
|
124.308,798 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây