506634

Kế hoạch 411/KH-UBND năm 2021 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành

506634
LawNet .vn

Kế hoạch 411/KH-UBND năm 2021 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành

Số hiệu: 411/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 15/02/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 411/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 15/02/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 411/KH-UBND

Điện Biên, ngày 15 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VIÊN CHỨC TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 09/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức ở vùng dân tộc, miền núi; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025; số 771/QĐ-TTg ngày 26/06/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”; số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ; số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 về phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030”;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Chương trình số 01-CTrHĐ/TU ngày 03/12/2019 của Tỉnh ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.

Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Thực hiện Công văn số 4209/BNV-ĐT ngày 15/8/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 - 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; trang bị, cập nhật cho cán bộ, công chức, viên chức những kiến thức cần thiết về quản lý nhà nước, cải cách hành chính, về hội nhập, về kỹ năng thực thi công vụ, về đạo đức công vụ, văn hóa công sở đồng thời hoàn thiện các tiêu chuẩn về ngạch, chức danh nghề nghiệp, chức danh lãnh đạo, quản lý, vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức góp phần quan trọng vào hiệu quả lãnh đạo, điều hành, thực thi nhiệm vụ, công vụ và xu hướng hội nhập quốc tế.

Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, đáp ứng phục vụ nhân dân và phù hợp với chương trình cải cách hành chính tổng thể giai đoạn 2021-2030, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.

2. Yêu cầu

Trên cơ sở kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2015-2020 và kết quả rà soát, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trên địa bàn theo từng năm.

Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và gắn với việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

Đào tạo, bồi dưỡng phải gắn liền với rà soát, đánh giá, xây dựng quy hoạch, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.

Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương nêu cao trách nhiệm trong đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền. Tạo điều kiện, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức nữ, người dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học tập nâng cao trình độ, năng lực làm việc, ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số; cán bộ có bản lĩnh, năng lực nổi trội và triển vọng phát triển.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1. Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; những người làm việc theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao tại các hội có tính chất đặc thù.

2. Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

3. Đại biểu hội đồng nhân dân các cấp.

III. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1. Về đào tạo trình độ chuyên môn, lý luận chính trị

Đào tạo trình độ chuyên môn sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo theo quy hoạch phải gắn liền với thực tiễn yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị, địa phương, gắn với thực hiện mục tiêu nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết của Tỉnh ủy, Quyết định của UBND tỉnh tương ứng với từng giai đoạn.

Đào tạo trình độ chuyên môn trung cấp, cao đẳng, đại học cho cán bộ, công chức cấp xã nhằm đảm bảo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo yêu cầu vị trí việc làm và phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.

Đào tạo lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức trong nguồn quy hoạch, theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ đảm nhận.

Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự tham gia các khóa đào tạo để không ngừng nâng cao trình độ, năng lực làm việc; đảm bảo đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và ngạch công chức theo quy định.

2. Về bồi dưỡng

Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý.

Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức về lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng và an ninh, kiến thức kỹ năng quản lý nhà nước, kiến thức quản lý chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức hội nhập quốc tế, tiếng dân tộc thiểu số, tin học, ngoại ngữ.

Bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc thiểu số; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ đối với cán bộ, công chức cấp xã; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng

a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh

- Đến năm 2025, cán bộ, công chức viên chức là lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng trở lên: 100% có trình độ đại học (trong đó 40% trở lên có trình độ trên đại học).

- 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Bảo đảm hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.

- Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.

- Phấn đấu đến hết năm 2025, 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định; 60% viên chức và 50% viên lãnh đạo quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.

b) Cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

- Đến năm 2025, cán bộ, công chức cấp xã: 100% được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ (trong đó 98% có trình độ trung cấp trở lên).

- Phấn đấu đến hết năm 2025, 20% cán bộ công chức cấp xã và 15% cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tác ở địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định.

- Đến năm 2025, 100% cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc Kinh công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống sử dụng được ít nhất một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.

- Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.

c) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

- 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động.

- Đại biểu được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.

2. Chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng

Trong giai đoạn 2021 - 2025, dự kiến thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cho 101.290 lượt cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh, cụ thể:

- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: 21.930 lượt người, trong đó đào tạo về chuyên môn 818 lượt người; đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị 1.563 lượt người; bồi dưỡng quản lý nhà nước 1.501 lượt người; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý 1.140 lượt người; bồi dưỡng kiến thức kỹ năng chuyên ngành, vị trí việc làm 14.356 lượt người; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh, ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc 2.552 lượt người.

- Đào tạo, bồi dưỡng viên chức: 79.360 lượt người, trong đó đào tạo về chuyên môn 2.181 lượt người; đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị 11.067 lượt người; bồi dưỡng quản lý nhà nước 1.357 lượt người; bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp 5.201 lượt người; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý 295 lượt người; bồi dưỡng kiến thức kỹ năng chuyên ngành, vị trí việc làm 49.258 lượt người; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh, ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc 10.001 lượt người.

(Có biểu chi tiết chỉ tiêu đào tạo bồi dưỡng kèm theo)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

3. Nguồn kinh phí bồi dưỡng cho các đối tượng thuộc chỉ tiêu biên chế tại các Hội có tính chất đặc thù được đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội, đóng góp của cá nhân, các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

4. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên và các quy định hiện hành.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị địa phương trong rà soát, xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; trong chỉ đạo thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện nghiêm túc chế độ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.

2. Tăng cường giáo dục nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, ý thức tự giác trong học tập và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác.

3. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính, đa dạng hóa các nguồn lực tài chính dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng; bố trí nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt các chế độ đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định; đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.

4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng. Nâng cao hiệu quả liên kết đào tạo tại các trường chuyên nghiệp, đảm bảo chất lượng và phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh.

5. Tất các các cơ sở đào tạo bồi dưỡng có đủ năng lực đều được khuyến khích, tạo điều kiện tham gia tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo nguyên tắc cạnh tranh đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.

6. Thực hiện nghiêm việc đánh giá chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng công chức, viên chức để trên cơ sở đó xác định rõ những tồn tại, hạn chế về chương trình, học viên, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, chất lượng và hiệu quả sau khóa đào tạo, bồi dưỡng.

7. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Chủ động xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm gắn với việc rà soát, đánh giá, xây dựng quy hoạch cán bộ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của đơn vị, của tỉnh. Chú trọng bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định.

- Chọn, cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng, nội dung đã được xây dựng trong kế hoạch của tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn, chức danh của từng vị trí công tác và yêu cầu thực tiễn của cơ quan, đơn vị.

- Đảm bảo thực hiện tốt và kịp thời các chế độ chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

- Khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tự tham gia đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng thực hiện tốt nhiệm vụ công vụ được giao.

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng bắt buộc theo vị trí việc làm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.

2. Sở Tài chính

- Căn cứ khả năng ngân sách, thẩm định dự toán và tham mưu phân bổ kinh phí kịp thời cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để đảm bảo triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh theo quy định.

- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

3. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025.

- Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao theo quy định hiện hành, đảm bảo đúng mục đích và hiệu quả.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí.

- Phối hợp với Trường Chính trị tỉnh xét duyệt đối tượng, chỉ tiêu cử CBCCVC tham gia lớp bồi dưỡng chương trình Chuyên viên chính và tương đương đảm bảo theo quy định.

4. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng

- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và phát huy mọi nguồn lực để triển khai thực hiện có chất lượng và hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025.

- Rà soát, cập nhật, đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu và sát với yêu cầu thực tiễn của tỉnh.

- Tiếp tục đổi mới phương pháp đào tạo, áp dụng các phương pháp truyền đạt kiến thức theo từng đối tượng đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

- Phối hợp với các ngành, liên kết với các cơ sở đào tạo ngoài tỉnh để phối hợp tổ chức mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng ở những ngành nghề, lĩnh vực và các bậc học mà các cơ sở đào tạo của tỉnh chưa đáp ứng được. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, bồi dưỡng như tập trung, bán tập trung, vừa học, vừa làm, bồi dưỡng từ xa và đào tạo, bồi dưỡng theo hình thức trực tuyến cho phù hợp với điều kiện thực tiễn.

Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 - 2025 của tinh. Yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện, đảm bảo các nội dung yêu cầu của Kế hoạch đề ra./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 


BM - 01/ĐTBD

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 411/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

Đơn vị tính: lượt người

TT

Nội dung

Đối tượng

Lý luận chính trị

Quản lý nhà nước

Chuyên môn

Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; Vị trí việc làm

BD theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý

Quốc phòng An ninh

Ngoại ngữ

Tin học

Tiếng dân tộc

Tổng số

Trong đó

Cao cấp

Trung cấp

Sơ cấp

Bồi dưỡng

Chuyên viên cao cấp

Chuyên viên chính

Chuyên viên

Cán sự

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Cấp sở

Cấp phòng

Cấp huyện

Cấp xã

Người dân tộc thiểu số

Nữ

1

Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện

Chuyên viên cao cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

6

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Chuyên viên chính

27

4

 

25

14

1

 

 

1

9

 

 

 

332

83

11

30

 

26

2

6

10

581

29

35

Chuyên viên

76

311

8

152

 

222

260

 

 

136

9

 

 

5590

 

212

58

 

270

33

29

101

7467

2545

1459

Cán sự

1

24

 

10

 

2

7

 

 

2

33

 

 

204

 

1

 

 

13

2

 

5

304

119

41

Công chức tập sự

 

1

 

 

 

 

24

 

 

 

 

 

 

86

 

 

 

 

8

 

 

1

120

18

38

Tổng 1

104

340

8

187

14

225

291

 

1

147

42

0

0

6222

89

224

88

 

317

37

35

117

8488

2711

1573

2

Cán bộ, công chức cấp xã

Cán bộ chuyên trách

27

139

27

 

 

22

297

 

 

18

180

 

 

3387

 

 

 

396

331

66

65

71

5026

3216

1237

Công chức

1

270

113

 

 

16

435

 

 

10

240

 

 

3256

 

 

 

275

597

95

109

177

5594

3711

1898

Tổng 2

28

409

140

 

 

38

732

0

 

28

420

 

 

6643

 

 

 

671

928

161

174

248

10620

6927

3135

3

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

 

230

60

57

 

 

186

15

 

 

171

1

8

1491

 

 

 

68

365

36

90

44

2822

783

469

Tổng 1+2+3

132

979

208

244

14

263

1209

15

1

175

633

1

8

14356

89

224

88

739

1610

234

299

409

21930

10421

5177

 

BM - 02/ĐTBD

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 411/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

Đơn vị tính: lượt người

TT

Nội dung

 

 

Đối tượng

Lý luận chính trị

Quản lý nhà nước

Chức danh nghề nghiệp

Chuyên môn

Chức vụ quản lý

KT, KN chuyên ngành; Vị trí việc làm

Quốc phòng An ninh

Ngoại ngữ

Tin học

Tiếng dân tộc

Tổng số

Trong đó

Cao cấp

Trung cấp

Sơ cấp

Bồi dưỡng

Chuyên viên cao cấp

Chuyên viên chính

Chuyên viên

Cán sự

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Cấp phòng

LĐQL đơn vị sự nghiệp CL

Người dân tộc thiểu số

Nữ

1

Viên chức hành chính

Hạng I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2

 

 

Hạng II

2

43

 

1

1

5

23

 

 

31

 

 

 

 

1

 

5

8

94

31

 

4

2

251

58

 

Hạng III

17

95

10

12

 

41

87

6

 

10

85

1

6

54

17

 

28

17

838

82

38

20

52

1516

178

574

Hạng IV

7

55

 

64

 

3

63

 

 

14

17

21

 

6

56

6

6

4

741

58

58

23

55

1257

286

408

Tổng 1

26

193

10

77

1

49

173

6

0

55

102

22

6

60

74

6

39

31

1673

171

96

47

109

3026

522

982

2

Viên chức chuyên ngành

Hạng 1

 

 

 

180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

180

 

 

 

 

360

 

 

Hạng II

1

332

230

4520

1

34

233

 

460

166

118

 

 

156

1

 

2

63

9533

1295

482

104

175

17906

433

735

Hạng III

61

494

169

3907

 

25

606

1

 

1703

693

100

20

332

705

2

58

82

19630

3644

463

174

431

33300

3708

4669

Hạng IV

5

181

71

610

 

17

210

1

 

192

1087

503

 

10

635

174

9

11

18242

956

943

483

428

24768

7748

2670

Tổng 2

67

1007

470

9217

1

76

1049

2

460

2061

1898

603

20

498

1341

176

69

156

47585

5895

1888

761

1034

76334

11889

8074

Tổng 1+2

93

1200

480

9294

2

125

1222

8

460

2116

2000

625

26

558

1415

182

108

187

49258

6066

1984

808

1143

79360

12411

9056

 

BM - 03/ĐTBD

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Ở TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 411/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

Đơn vị tính: lượt người

TT

Nội dung

Đối tượng

Lý luận chính trị

Quản lý nhà nước

Chức danh nghề nghiệp

Chuyên môn

BD theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý

KT, KN chuyên ngành; Vị trí việc làm

Quốc phòng An ninh

Ngoại ngữ

Tin học

Tiếng dân tộc

Tổng số

Trong đó

Cao cấp

Trung cấp

Chuyên viên cao cấp

Chuyên viên chính

Chuyên viên

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cấp tỉnh

Cấp sở

Cấp huyện

Cấp phòng

Cấp xã

Người dân tộc thiểu số

Nữ

1

Cán bộ, công chức

Cấp tỉnh và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp sở và tương đương

 

 

15

 

 

 

 

 

 

6

 

 

50

 

 

 

76

15

1

 

 

163

13

7

Cấp huyện và tương đương

 

 

2

9

 

 

 

 

 

6

 

 

 

25

 

 

40

3

5

6

10

106

10

11

Cấp phòng và tương đương

64

4

8

111

7

 

10

4

 

40

1

 

39

63

22

 

477

84

11

81

25

1051

88

87

Tổng 1

64

4

25

120

7

0

10

4

0

52

1

0

89

88

22

0

593

102

17

87

35

1320

111

105

2

Viên chức

Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh

 

 

1

 

 

 

2

1

 

 

 

5

 

 

 

 

 

3

1

1

1

15

 

 

Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện, thuộc sở

44

4

 

22

76

75

204

289

6

65

3

 

9

158

2

 

868

228

8

5

41

2107

190

160

Lãnh đạo cấp phòng thuộc ĐVSNCL

13

202

 

21

215

 

49

221

29

104

84

 

11

67

 

30

1569

111

81

56

104

2967

576

548

Tổng 2

57

206

1

43

291

75

255

511

35

169

87

5

20

225

2

30

2437

342

90

62

146

5089

766

708

Tổng 1 + 2

121

210

26

163

298

75

265

515

35

221

88

5

109

313

24

30

3030

444

107

149

181

6409

877

813

 

BM - 04/ĐTBD

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Ở TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 411/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

Đơn vị tính: lượt người

TT

Nội dung

Đối tượng

Bồi dưỡng kỹ năng hoạt động của đại biểu HĐND

Bồi dưỡng, cập nhật

Tổng số

Trong đó

Người dân tộc thiểu số

Nữ

1

Cấp tỉnh

50

50

100

24

13

2

Cấp huyện

328

372

660

330

157

3

Cấp xã

3295

2463

4809

4129

1403

Tổng số

3673

2885

5569

4483

1573

 

BM - 05/ĐTBD

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 411/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

Đơn vị tính: lượt người

TT

Nội dung

Đối tượng

Nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Thời gian

Tổng số

Trong đó

Quản lý, điều hành chương trình KT - XH

Quản lý hành chính công

Quản lý nhà nước, chuyên ngành, lĩnh vực

Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực

Chính sách công, dịch vụ công

Kiến thức hội nhập

Phương pháp giảng dạy

Ngoại ngữ

Nội dung khác

Trên 1 năm

Từ 1 -12 tháng

Dưới 1 tháng

Người dân tộc thiểu số

Nữ

1

Cán bộ, CC lãnh đạo, quản lý

Lãnh đạo cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp sở, huyện và tương đương

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

x

3

 

 

Cấp phòng và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng 1

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

x

3

 

 

2

Công chức tham mưu, hoạch định chính sách

 

 

2

 

 

 

 

 

 

x

 

 

2

 

2

3

Giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đối tượng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng 1 + 2 + 3 + 4

1

 

2

 

 

1

 

 

1

x

 

x

5

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác