Kế hoạch 396A/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2016
Kế hoạch 396A/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2016
Số hiệu: | 396A/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 08/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 396A/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 08/03/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 396A/KH-UBND |
Hải Dương, ngày 08 tháng 3 năm 2016 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2016
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 của Quốc hội;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-Ttg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 714/QĐ-Ttg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Quyết định số 63/QĐ-Ttg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 31/10/2014 của Tỉnh ủy Hải Dương về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Chỉ thị số 10/2011/CT-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh Hải Dương về việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025;
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2016
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Xây dựng Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương.
- 100% văn bản cơ quan nhà nước cấp tỉnh, sở, ngành, 100% văn bản cấp huyện, thị, thành phố và 50% văn bản cấp xã, phường, thị trấn được trao đổi trên môi trường mạng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% sở, ngành, UBND cấp huyện có trang/cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin và được kết nối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- 100% UBND cấp huyện, 60% sở ngành, 30% UBND cấp xã xây dựng và thực hiện thành công hệ thống một cửa điện tử, duy trì hoạt động đảm bảo và được quản lý tập trung thống nhất.
3. Nhân lực ứng dụng CNTT
Đảm bảo 100% sở, ngành, UBND cấp huyện bố trí cán bộ theo dõi, vận hành hệ thống thông tin tại đơn vị.
1. Hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục duy trì, nâng cấp mạng nội bộ, hệ thống hội nghị trực tuyến của tỉnh.
- Hoàn thành đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Hoàn thành đầu tư nâng cấp Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
- Duy trì, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh, mở rộng triển khai hệ thống tới UBND cấp xã, phường, thị trấn.
- Duy trì, phát triển các cổng thông tin điện tử của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; xây dựng cổng thông tin điện tử của các xã, phường, thị trấn.
- Triển khai ứng dụng hệ thống chứng thực chữ ký số tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Xây dựng các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Xây dựng và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử cấp sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh.
4. Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến kiến thức CNTT
- Tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong xử lý công việc cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị.
5. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
- Tổ chức, tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin. Tăng cường năng lực cán bộ làm công tác về an toàn, an ninh thông tin.
- Triển khai đầu tư đồng bộ hệ thống phần cứng (hệ thống tường lửa, sao lưu, phục hồi dữ liệu...), hệ thống phần mềm (tường lửa mềm, hệ thống phần mềm phát hiện truy cập trái phép, phần mềm diệt vi rút) nhằm đảm bảo an toàn thông tin.
- Tăng cường đảm bảo an toàn thông tin bằng các giải pháp mã hóa thông tin, giải pháp chống virut và chống thư rác cho hệ thống thư điện tử công vụ.
1. Giải pháp tài chính
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trọng điểm; ngoài ra, cần tăng cường tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và nguồn vốn khác; tập trung đầu tư có trọng điểm, tránh tràn lan.
2. Giải pháp tổ chức
- Rà soát, kiện toàn lại các Trung tâm CNTT đảm bảo tinh gọn, hoạt động chất lượng, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. Tăng cường nguồn lực đảm bảo hoạt động của Trung tâm dữ liệu tỉnh.
- Phát huy vai trò của Ban chỉ đạo CNTT, của Sở chuyên ngành trong việc tham mưu thực hiện Kế hoạch đạt mục tiêu đề ra.
3. Giải pháp môi trường chính sách
- Ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý thúc đẩy phát triển và ứng dụng CNTT.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT, thực hiện các cơ chế chính sách về CNTT, đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với CCHC, gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị với kết quả ứng dụng CNTT và CCHC của đơn vị mình.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng, trao giải thưởng ứng dụng CNTT trong các CQNN trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục duy trì chính sách hỗ trợ, thu hút cán bộ có trình độ cao về CNTT làm việc trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
Kinh phí được xác định cụ thể khi các dự án, nhiệm vụ được xây dựng và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách.
(Phụ lục Danh mục các dự án, nhiệm vụ chủ yếu kèm theo).
1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ vào Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương mình và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch, đồng thời có trách nhiệm thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án CNTT do các đơn vị, địa phương làm chủ đầu tư phù hợp với Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương, Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các hướng dẫn chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông; tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức CNTT cho cán bộ, công chức; tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt để đảm bảo thực hiện Kế hoạch./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 396A/KH-UBND ngày 08/3/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: tỷ đồng
STT |
Tên dự án, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Khái toán kinh phí |
Nguồn kinh phí |
1 |
Xây dựng Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện,cấp xã |
1 |
Ngân sách nhà nước |
2 |
Kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Văn phòng Chính phủ; triển khai nhân rộng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tới Ủy ban nhân dân cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập |
10 |
|
3 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu, và hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Hải Dương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
13 |
|
4 |
Xây dựng, phát triển các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn của các cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
|
5 |
Triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
1 |
|
6 |
Đào tạo nguồn nhân lực về CNTT |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
0,5 |
|
Tổng cộng |
30,5 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây