599802

Kế hoạch 38/KH-UBND tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024

599802
LawNet .vn

Kế hoạch 38/KH-UBND tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024

Số hiệu: 38/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 26/02/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 38/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 26/02/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 26 tháng 02 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC VÀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC TỔ CHỨC HỘI CẤP TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2024

Căn cứ Kết luận số 1116-KL/TU ngày 30/11/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Quyết định số 705-QĐ/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt các Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; khối chính quyền địa phương tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2022-2026); Đề án số 10-ĐA/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2022-2026); Kế hoạch số 374-KH/TU ngày 08/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2024-2026;

Căn cứ Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai đoạn 2022-2026 (viết tắt là Đề án tinh giản biên chế).

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội cấp tỉnh thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024 như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng; Kết luận, Quyết định của Bộ Chính trị; Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, các quy định về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thu hút người có đức, có tài, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức trên cơ sở rà soát, sắp xếp, tổ chức lại cơ cấu tổ chức bên trong; tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

3. Cụ thể hóa lộ trình tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội cấp tỉnh thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt.

4. Mục tiêu cụ thể: Năm 2024 thực hiện tinh giản 0,45% biên chế công chức và 1,40% người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước so với năm 2023 theo Đề án đã phê duyệt và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Đối tượng: Các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

2. Nguyên tắc thực hiện tinh giản: Bảo đảm thực hiện các nguyên tắc đã xác định tại Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026.

3. Kế hoạch tinh giản năm 2024

3.1. Biên chế công chức

Giảm 08 biên chế công chức; trong đó, giảm 05 công chức nghỉ hưu đúng tuổi và 03 biên chế chưa sử dụng.

3.2. Số lượng người làm việc

Giảm 221 người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong đó, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp 71 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước giảm là 150 người (trong đó, 113 người nghỉ hưu đúng tuổi, nghỉ tinh giản, chưa sử dụng; 37 người từ nguồn dự phòng)

(Có biểu chi tiết kèm theo)

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và tinh giản biên chế của hệ thống chính trị; bảo đảm sự chỉ đạo tập trung, thống nhất từ tỉnh đến cơ sở; đồng thời, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của từng cấp, từng ngành, xác định rõ trách nhiệm của tập thể và từng cá nhân, nhất là người đứng đầu trong việc thực hiện tinh giản biên chế.

2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy

- Rà soát, sắp xếp các cơ quan, đơn vị, tổ chức giảm hợp lý số lượng biên chế; số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh để khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

- Tiếp tục sắp xếp lại quy mô trường, điểm trường, lớp học hợp lý, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.

- Đẩy mạnh xã hội hóa sự nghiệp dịch vụ công để chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ về tài chính, giảm số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại đơn vị, địa bàn có khả năng xã hội hóa cao.

3. Thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động

- Thực hiện cắt giảm phù hợp số lượng biên chế tại những cơ quan, đơn vị: Nhiều năm không sử dụng hết số được giao; bố trí, sắp xếp cơ cấu không hợp lý; không giải quyết việc thừa, thiếu giáo viên cục bộ hoặc cắt giảm biên chế để bảo đảm phù hợp với định mức mới được quy định.

- Hoàn thành việc phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương. Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được phê duyệt và phù hợp với trình độ, năng lực, yêu cầu nhiệm vụ.

- Nghiêm túc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo quy định. Thực hiện tinh giản biên chế đối với những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn quy định (trình độ đào tạo, sức khỏe...) và những người dôi dư do sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự.

- Thực hiện kịp thời chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.

4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc hoạt động công vụ, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp được xác định tại Kế hoạch này và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình; kết quả thực hiện tinh giản biên chế là một trong những căn cứ để đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

Đối với số lượng, lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2025-2026, quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị đề xuất điều chỉnh số lượng tinh giản giữa các đơn vị trực thuộc hoặc lộ trình tinh giản cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ nhưng phải bảo đảm tổng số lượng tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026 đã được phê duyệt.

2. Giao Sở Nội vụ: Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung thuộc thẩm quyền.

Trên đây là Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024.

Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị nghiêm túc thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh;
- Các hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- TP Nội chính, HC-TC;
- Lưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 


BIỂU SỐ 01

SỐ LƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế được giao năm 2023

Số người có mặt đến tháng 12/2023

Số công chức tinh giản năm 2024

Số biên chế còn phải tinh giản giai đoạn 2025 - 2026

Tổng

Cán bộ, Công chức

HĐ 68

Tổng

Cán bộ, Công chức

HĐ 111

Tổng giảm

Chia theo lý do tinh giản

Năm 2025

Năm 2026

Nghỉ hưu đúng tuổi, nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ tinh giản; thôi việc…

Chưa sử dụng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Tổng cộng

1.881

1.747

134

1.762

1.632

130

-8

-5

-3

-7

-66

I

CẤP TỈNH

1.157

1.063

94

1.103

1.012

91

-4

-4

0

-5

-32

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh

50

38

12

47

35

12

0

 

 

 

-1

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

70

57

13

68

55

13

0

 

 

-1

-1

3

Sở Nội vụ

51

47

4

49

45

4

0

 

 

 

-1

4

Sở Ngoại vụ

15

13

2

13

11

2

0

 

 

 

 

5

Sở Công Thương

36

33

3

36

33

3

0

 

 

 

-1

6

Sở Tư pháp

27

24

3

26

23

3

0

 

 

 

-1

7

Sở Giao thông Vận tải

66

64

2

63

61

2

-1

-1

 

-1

-1

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

43

40

3

41

38

3

0

 

 

 

-2

9

Sở Khoa học và Công nghệ

24

22

2

23

22

1

0

 

 

 

-1

10

Sở Y tế

54

51

3

48

46

2

0

 

 

 

-3

11

Thanh tra tỉnh

32

29

3

31

28

3

0

 

 

 

-1

12

Ban Dân tộc

18

15

3

17

14

3

0

 

 

 

 

13

Sở Tài chính

66

63

3

65

62

3

0

 

 

 

-1

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

46

43

3

44

41

3

-1

-1

 

 

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

43

40

3

40

37

3

0

 

 

-1

 

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

44

40

4

40

36

4

0

 

 

 

-2

17

Sở Xây dựng

36

35

1

36

35

1

0

 

 

 

-2

18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

363

341

22

350

329

21

-2

-2

 

-2

-12

19

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

38

37

1

34

33

1

0

 

 

 

-2

20

Sở Thông tin và Truyền thông

24

22

2

21

19

2

0

 

 

 

 

21

Ban Quản lý các khu công nghiệp

11

9

2

11

9

2

0

 

 

 

 

II

CẤP HUYỆN

724

684

40

659

620

39

-4

-1

-3

-2

-34

1

Huyện Lâm Bình

88

82

6

78

72

6

0

 

 

-1

-6

2

Huyện Na Hang

96

91

5

92

87

5

-1

 

-1

-1

-3

3

Huyện Chiêm Hóa

105

101

4

98

95

3

-1

 

-1

 

-4

4

Huyện Hàm Yên

103

97

6

93

87

6

0

 

 

 

-4

5

Huyện Yên Sơn

114

107

7

102

95

7

0

 

 

 

-9

6

Huyện Sơn Dương

111

105

6

99

93

6

-1

-1

 

 

-5

7

Thành phố Tuyên Quang

107

101

6

97

91

6

-1

 

-1

 

-3

 

BIỂU SỐ 02

SỐ LƯỢNG TINH GIẢN SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Mức độ tự chủ giai đoạn 2022- 2026 (%)

Số lượng người làm việc được giao năm 2023

Số người có mặt đến tháng 12/2023

Số lượng người tăng/giảm của các cơ quan, đơn vị hoặc từ nguồn dự phòng để điều chỉnh, bổ sung cho cơ quan đơn vị khác hoặc để sắp xếp TCBM

Số tinh giản năm 2024 theo Đề án tinh giản và theo Kế hoạch số 374-KH/TU của BTVTU

Số tinh giản năm 2024

Số còn phải tinh giản giai đoạn 2025 - 2026

Ghi chú

Tổng

Người làm việc

Tổng

Viên chức

Tổng giảm

Trong đó:

Năm 2025

Năm 2026

NSNN

NTSN

NSNN

NTSN

Tăng

Giảm

Nghỉ hưu, nghỉ tinh giản, chưa sử dụng…

Chuyển hưởng lương NTSN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Tổng cộng

 

16.638

15.793

845

15.482

14.892

590

584

-214

-221

-221

-150

-71

-280

-498

 

I

CẤP TỈNH

 

4.556

3.728

828

4.182

3.592

590

27

-3

-89

-85

-14

-71

-119

-185

 

1

Trung tâm Hội nghị, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

18,4

17

17

 

16

16

 

0

0

0

0

0

0

 

-1

 

2

Trung tâm Lưu trữ lịch sử, Sở Nội vụ

 

14

14

 

14

14

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

3

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Sở Công Thương

 

9

9

 

9

9

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

4

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Sở Tư pháp

 

17

17

 

17

17

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

152

150

2

144

144

0

0

0

-1

0

0

0

-3

-6

 

5.1

Trung tâm Văn hoá tỉnh

 

17

17

 

17

17

 

 

 

 

0

 

 

 

-1

 

5.2

Bảo tàng tỉnh

34,18

31

29

2

29

29

 

 

 

 

0

 

 

-1

-3

 

5.3

Thư viện tỉnh

 

13

13

 

13

13

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

5.4

Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh

 

45

45

 

42

42

 

 

 

 

0

 

 

-1

 

 

5.5

Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng

 

24

24

 

21

21

 

 

 

 

0

 

 

-1

-1

 

5.6

Trung tâm huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao

 

15

15

 

15

15

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

5.7

Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành

34,62

7

7

 

7

7

 

 

 

-1

0

 

 

 

-1

Năm 2024, chưa thực hiện giảm 01 người bằng hình thức chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2024; chuyển thực hiện giảm năm 2026

6

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ

16,7

9

8

1

9

8

1

0

0

0

0

0

0

-1

0

 

7

Sở Y tế

 

1.996

1.246

750

1.773

1.228

545

0

0

-60

-60

-6

-54

-46

-77

 

7.1

Bệnh viện Phổi

52

53

33

20

49

44

5

 

 

-8

-8

 

-8

 

-7

 

7.2

Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm

62

54

24

30

48

24

24

 

 

-10

-10

 

-10

-2

-9

 

7.3

Trung tâm Giám định y khoa

45

12

10

2

8

8

 

 

 

-1

-1

-1

 

 

-1

 

7.4

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, TP

 

20

20

 

19

19

 

 

 

0

0

 

 

 

-2

 

7.5

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

37

91

69

22

76

71

5

 

 

-3

-5

 

-5

-5

-12

 

7.6

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ

 

10

10

 

8

8

 

 

 

-4

-2

-2

 

 

 

 

7.7

Bệnh viện phục hồi chức năng Hương Sen

95

55

7

48

49

7

42

 

 

-4

-4

 

-4

 

-1

 

7.8

Trung tâm Pháp y tỉnh Tuyên Quang

10

11

11

 

7

7

 

 

 

0

0

 

 

-1

 

 

7.9

Bệnh viện đa khoa Khu vực Yên Hoa

52

31

16

15

28

16

12

 

 

-1

-1

 

-1

-1

-8

 

7.10

Bệnh viện đa khoa khu vực ATK-Yên Sơn

76

31

16

15

27

17

10

 

 

-1

-1

 

-1

-1

-8

 

7.11

Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên

92

45

25

20

43

34

9

 

 

-5

-5

 

-5

-9

-9

 

7.12

Trung tâm Y tế huyện Na Hang

78 (Lĩnh vực KCB)

160

120

40

146

108

38

 

 

-5

-5

 

-5

-10

-10

 

7.13

Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình

77 (Lĩnh vực KCB)

127

96

31

120

89

31

 

 

-5

-5

 

-5

-7

 

 

7.14

Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hoá

100 (Lĩnh vực KCB)

337

171

166

305

171

134

 

 

-3

-3

-3

 

 

 

 

7.15

Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên

100 (Lĩnh vực KCB)

257

128

129

230

128

102

 

 

-2

-2

 

-2

 

 

 

7.16

Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn

100 (Lĩnh vực KCB)

293

193

100

253

191

62

 

 

-3

-3

 

-3

 

 

 

7.17

Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương

100 (Lĩnh vực KCB)

300

213

87

259

203

56

 

 

-3

-3

 

-3

 

 

 

7.18

Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang

22 (Lĩnh vực KCB)

109

84

25

98

83

15

 

 

-2

-2

 

-2

-10

-10

 

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

1.769

1.769

0

1.663

1.663

0

27

-3

-9

-6

-6

0

-38

-51

Năm 2024, chưa thực hiện giảm 03 người bằng hình thức chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2024; chuyển thực hiện giảm năm 2026

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

57

45

12

55

45

10

0

0

-5

-5

0

-5

-5

0

 

10.1

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

53,7

16

7

9

14

7

7

 

 

-2

-2

 

-2

-1

 

 

10.2

Trung tâm Khuyến nông tỉnh

 

17

17

 

17

17

 

 

 

0

0

 

 

 

 

 

10.3

Ban Quản lý rừng phòng hộ Na Hang

42,3

9

8

1

9

8

1

 

 

-1

-1

 

-1

-1

 

 

10.4

Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình

68,9

15

13

2

15

13

2

 

 

-2

-2

 

-2

-3

 

 

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

33

33

0

28

28

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

11.1

Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em

 

13

13

 

13

13

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

11.2

Trung tâm Dịch vụ việc làm

 

6

6

 

6

6

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

11.3

Cơ sở Cai nghiện ma túy

 

14

14

 

9

9

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

12

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông

 

10

10

 

8

8

 

0

0

0

0

0

0

0

0

 

13

Trung tâm Phát triển hạ tầng và Dịch vụ khu công nghiệp, Ban Quản lý các khu công nghiệp

 

7

7

 

7

7

 

0

0

0

0

0

0

0

0

 

14

Trường Đại học Tân trào

34,2

220

186

34

208

202

6

0

0

-6

-6

-1

-5

-10

-27

 

15

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang

62,5

106

77

29

103

75

28

0

0

-6

-6

0

-6

-12

-18

 

16

Đài phát thanh và truyền hình tỉnh

39,9

89

89

 

82

82

 

0

0

-2

-2

-1

-1

-3

-5

 

17

Ban Di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang

 

18

18

 

17

17

 

0

0

0

0

0

0

-1

0

 

18

Ban Quản lý các khu du lịch

 

17

17

 

15

15

 

0

0

0

0

0

0

0

0

 

19

Trung tâm xúc tiến đầu tư

 

16

16

 

14

14

 

0

0

0

0

0

0

0

0

 

II

CẤP HUYỆN

 

11.988

11.988

0

11.272

11.272

0

557

-174

-95

-95

-95

0

-159

-312

 

1

Huyện Lâm Bình

 

793

793

0

752

752

0

35

-12

0

0

0

0

-9

-25

 

1.1

Trung tâm GDNN - Giáo dục thường xuyên

 

9

9

 

8

8

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

1.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 

22

22

 

19

19

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

1.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 

16

16

 

16

16

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

1.4

Ban Di dân tái định cư

 

8

8

 

6

6

 

 

 

 

0

 

 

 

-2

 

1.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 

5

5

 

5

5

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

1.6

Cấp học Trung học cơ sở

 

179

179

 

166

166

 

 

-7

 

0

 

 

 

-1

 

1.7

Cấp học Tiểu học

 

313

313

 

301

301

 

 

-5

 

0

 

 

-4

-13

 

1.8

Cấp học mầm non

 

241

241

 

231

231

 

35

 

 

0

 

 

-5

-9

 

2

Huyện Na Hang

 

966

966

0

888

888

0

18

-18

-9

-9

-9

0

-12

-34

 

2.1

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 

25

25

 

20

20

 

 

 

 

0

 

 

-2

-1

 

2.2

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- GDTX

 

12

12

 

11

11

 

 

 

 

0

 

 

-1

 

Năm 2025, giảm thêm 01 người so với Đề án giai đoạn để đảm bảo số lượng tinh giản của tỉnh

2.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 

19

19

 

19

19

 

 

 

 

0

 

 

 

-1

 

2.4

Ban Di dân tái định cư

 

10

10

 

10

10

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

2.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 

5

5

 

4

4

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

2.6

Cấp học Trung học cơ sở

 

210

210

 

196

196

 

 

 

 

0

 

 

-3

-5

Năm 2025, 2026 điều chỉnh giảm tăng 08 người từ chỉ tiêu giảm của cấp học tiểu học do cấp học tiểu học hết số lượng người làm việc chưa sử dụng và người nghỉ hưu năm 2025, 2026

2.7

Cấp học Tiểu học

 

411

411

 

383

383

 

 

-18

-9

-9

-9

 

-6

-6

 

2.8

Cấp học mầm non

 

274

274

 

245

245

 

18

 

 

0

 

 

 

-21

 

3

Huyện Chiêm Hóa

 

1.794

1.794

0

1.698

1.698

0

79

-48

-17

-17

-17

0

-27

-37

 

3.1

Trung tâm GDNN - Giáo dục thường xuyên

 

11

11

 

10

10

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

3.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 

27

27

 

25

25

 

 

 

 

0

 

 

-1

 

 

3.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 

34

34

 

32

32

 

 

 

 

0

 

 

-1

 

 

3.4

Ban Di dân tái định cư

 

7

7

 

6

6

 

 

 

 

-1

-1

 

 

 

 

3.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 

5

5

 

5

5

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

3.6

Cấp học Trung học cơ sở

 

481

481

 

444

444

 

 

-32

-6

-5

-5

 

-6

-7

 

3.7

Cấp học Tiểu học

 

723

723

 

690

690

 

 

-16

-11

-11

-11

 

-11

-15

 

3.8

Cấp học mầm non

 

506

506

 

486

486

 

79

 

 

0

 

 

-8

-15

 

4

Huyện Hàm Yên

 

1.900

1.900

0

1.772

1.772

0

30

-8

-12

-12

-12

0

-19

-45

 

4.1

Trung tâm GDNN - Giáo dục TX

 

9

9

 

9

9

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

4.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 

22

22

 

18

18

 

 

 

-1

-1

-1

 

-1

 

 

4.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 

29

29

 

27

27

 

 

 

 

-2

-2

 

 

 

 

4.4

Ban Di dân tái định cư

 

8

8

 

8

8

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

4.5

Trung tâm cây ăn quả

 

6

6

 

6

6

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

4.6

Trung tâm phát triển quỹ đất

 

5

5

 

4

4

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

4.7

Cấp học Trung học cơ sở

 

474

474

 

441

441

 

3

 

-3

-1

-1

 

-2

-2

 

4.8

Cấp học Tiểu học

 

800

800

 

733

733

 

 

-8

-8

-8

-8

 

-11

-28

 

4.9

Cấp học mầm non

 

547

547

 

526

526

 

27

 

 

0

 

 

-5

-15

 

5

Huyện Yên Sơn

 

2.365

2.365

0

2.238

2.238

0

133

-44

-18

-18

-18

0

-30

-48

 

5.1

Trung tâm GDNN- Giáo dục thường xuyên

 

10

10

 

10

10

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

5.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 

27

27

 

26

26

 

 

 

 

-1

-1

 

 

-1

Năm 2024 giảm thêm 01 người so với Đề án. Năm 2026 thực hiện giảm 01 người theo Đề án

5.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 

43

43

 

42

42

 

 

 

-1

-1

-1

 

-1

-1

 

5.4

Ban Di dân tái định cư

 

8

8

 

4

4

 

 

 

 

-4

-4

 

 

 

Năm 2024, giảm trước 04 người Đề án xác định giảm năm 2026

5.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 

7

7

 

6

6

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

5.6

Cấp học Trung học cơ sở

 

571

571

 

521

521

 

6

-34

-4

0

 

 

-5

-12

Năm 2024 chưa giảm 04 người năm 2024 theo Đề án; chuyển thực hiện giảm 04 người năm 2026.

5.7

Cấp học Tiểu học

 

938

938

 

882

882

 

 

-10

-13

-12

-12

 

-14

-23

 

5.8

Cấp học mầm non

 

761

761

 

747

747

 

127

 

 

0

 

 

-10

-11

 

6

Huyện Sơn Dương

 

2.704

2.704

0

2.541

2.541

0

120

-37

-19

-19

-19

0

-32

-71

 

6.1

Trung tâm GDNN - Giáo dục TX

 

21

21

 

20

20

 

 

 

 

-1

-1

 

-1

 

 

6.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 

26

26

 

23

23

 

 

 

-1

-1

-1

 

-1

-1

 

6.3

Trung tâm Dịch vụ NN

 

42

42

 

39

39

 

 

 

-1

-1

-1

 

-1

-2

 

6.4

Trung tâm phát triển quỹ đất

 

6

6

 

5

5

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

6.5

Cấp học Trung học cơ sở

 

752

752

 

664

664

 

6

-15

-7

-6

-6

 

-7

-13

 

6.6

Cấp học Tiểu học

 

1.018

1.018

 

959

959

 

7

-22

-10

-10

-10

 

-10

-40

 

6.7

Cấp học mầm non

 

839

839

 

831

831

 

107

 

 

0

 

 

-12

-15

 

7

Thành phố Tuyên Quang

 

1.466

1.466

0

1.383

1.383

0

142

-7

-20

-20

-20

0

-30

-52

 

7.1

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 

21

21

 

19

19

 

 

 

 

-1

-1

 

 

 

 

7.2

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 

22

22

 

20

20

 

 

 

-3

-2

-2

 

 

-4

Năm 2026, giảm thêm 01 người do năm 2024 không còn người chưa sử dụng, nghỉ hưu phải giảm 01 người tại Trung tâm Văn hóa, TT và TT

7.3

Trung tâm phát triển quỹ đất

 

18

18

 

17

17

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

7.4

Cấp học Trung học cơ sở

 

415

415

 

391

391

 

2

-7

-5

-5

-5

 

-5

-10

 

7.5

Cấp học Tiểu học

 

536

536

 

518

518

 

 

 

-12

-12

-12

 

-11

-20

 

7.6

Cấp học mầm non

 

454

454

 

418

418

 

140

 

 

0

 

 

-14

-18

 

III

TỔ CHỨC HỘI ĐƯỢC GIAO NLV

 

33

33

0

28

28

0

0

0

0

0

0

0

0

-1

 

1

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

 

8

8

 

8

8

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

2

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

 

7

7

 

6

6

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

3

Hội Đông y tỉnh

 

2

2

 

1

1

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

4

Hội Nhà báo tỉnh

 

3

3

 

3

3

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

5

Liên minh hợp tác xã

 

11

11

 

9

9

 

 

 

 

0

 

 

 

-1

 

6

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh

 

2

2

 

1

1

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

IV

BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG

 

61

44

17

0

 

 

 

-37

-4

-41

-41

 

-2

 

Năm 2024, Giảm thêm 33 người để đảm bảo số lượng người làm việc của tỉnh bao gồm cả số đang giao cho các tổ chức Hội không vượt tổng số lượng được Ban Tổ chức Trung ương giao; giảm thêm 07 người để chuyển số phải tinh giản năm 2024 gồm 04 người ở Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành và 03 người của Sở Giáo dục và Đào tạo sang năm 2026

V

Số giảm thêm theo Kế hoạch số 374-KH/TU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác