Kế hoạch 38/KH-UBND tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024
Kế hoạch 38/KH-UBND tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024
Số hiệu: | 38/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 26/02/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 26/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 26 tháng 02 năm 2024 |
Căn cứ Kết luận số 1116-KL/TU ngày 30/11/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 705-QĐ/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt các Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; khối chính quyền địa phương tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2022-2026); Đề án số 10-ĐA/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2022-2026); Kế hoạch số 374-KH/TU ngày 08/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2024-2026;
Căn cứ Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai đoạn 2022-2026 (viết tắt là Đề án tinh giản biên chế).
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội cấp tỉnh thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024 như sau:
1. Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng; Kết luận, Quyết định của Bộ Chính trị; Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, các quy định về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thu hút người có đức, có tài, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức trên cơ sở rà soát, sắp xếp, tổ chức lại cơ cấu tổ chức bên trong; tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3. Cụ thể hóa lộ trình tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội cấp tỉnh thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt.
4. Mục tiêu cụ thể: Năm 2024 thực hiện tinh giản 0,45% biên chế công chức và 1,40% người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước so với năm 2023 theo Đề án đã phê duyệt và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
1. Đối tượng: Các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Nguyên tắc thực hiện tinh giản: Bảo đảm thực hiện các nguyên tắc đã xác định tại Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026.
3. Kế hoạch tinh giản năm 2024
3.1. Biên chế công chức
Giảm 08 biên chế công chức; trong đó, giảm 05 công chức nghỉ hưu đúng tuổi và 03 biên chế chưa sử dụng.
3.2. Số lượng người làm việc
Giảm 221 người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong đó, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp 71 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước giảm là 150 người (trong đó, 113 người nghỉ hưu đúng tuổi, nghỉ tinh giản, chưa sử dụng; 37 người từ nguồn dự phòng)
(Có biểu chi tiết kèm theo)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và tinh giản biên chế của hệ thống chính trị; bảo đảm sự chỉ đạo tập trung, thống nhất từ tỉnh đến cơ sở; đồng thời, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của từng cấp, từng ngành, xác định rõ trách nhiệm của tập thể và từng cá nhân, nhất là người đứng đầu trong việc thực hiện tinh giản biên chế.
2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
- Rà soát, sắp xếp các cơ quan, đơn vị, tổ chức giảm hợp lý số lượng biên chế; số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh để khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
- Tiếp tục sắp xếp lại quy mô trường, điểm trường, lớp học hợp lý, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
- Đẩy mạnh xã hội hóa sự nghiệp dịch vụ công để chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ về tài chính, giảm số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại đơn vị, địa bàn có khả năng xã hội hóa cao.
3. Thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động
- Thực hiện cắt giảm phù hợp số lượng biên chế tại những cơ quan, đơn vị: Nhiều năm không sử dụng hết số được giao; bố trí, sắp xếp cơ cấu không hợp lý; không giải quyết việc thừa, thiếu giáo viên cục bộ hoặc cắt giảm biên chế để bảo đảm phù hợp với định mức mới được quy định.
- Hoàn thành việc phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương. Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được phê duyệt và phù hợp với trình độ, năng lực, yêu cầu nhiệm vụ.
- Nghiêm túc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo quy định. Thực hiện tinh giản biên chế đối với những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn quy định (trình độ đào tạo, sức khỏe...) và những người dôi dư do sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự.
- Thực hiện kịp thời chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.
4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc hoạt động công vụ, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp được xác định tại Kế hoạch này và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình; kết quả thực hiện tinh giản biên chế là một trong những căn cứ để đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Đối với số lượng, lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2025-2026, quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị đề xuất điều chỉnh số lượng tinh giản giữa các đơn vị trực thuộc hoặc lộ trình tinh giản cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ nhưng phải bảo đảm tổng số lượng tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026 đã được phê duyệt.
2. Giao Sở Nội vụ: Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung thuộc thẩm quyền.
Trên đây là Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024.
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị nghiêm túc thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỐ LƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Biên chế được giao năm 2023 |
Số người có mặt đến tháng 12/2023 |
Số công chức tinh giản năm 2024 |
Số biên chế còn phải tinh giản giai đoạn 2025 - 2026 |
|||||||
Tổng |
Cán bộ, Công chức |
HĐ 68 |
Tổng |
Cán bộ, Công chức |
HĐ 111 |
Tổng giảm |
Chia theo lý do tinh giản |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
|||
Nghỉ hưu đúng tuổi, nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ tinh giản; thôi việc… |
Chưa sử dụng |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
Tổng cộng |
1.881 |
1.747 |
134 |
1.762 |
1.632 |
130 |
-8 |
-5 |
-3 |
-7 |
-66 |
|
I |
CẤP TỈNH |
1.157 |
1.063 |
94 |
1.103 |
1.012 |
91 |
-4 |
-4 |
0 |
-5 |
-32 |
1 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh |
50 |
38 |
12 |
47 |
35 |
12 |
0 |
|
|
|
-1 |
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
70 |
57 |
13 |
68 |
55 |
13 |
0 |
|
|
-1 |
-1 |
3 |
Sở Nội vụ |
51 |
47 |
4 |
49 |
45 |
4 |
0 |
|
|
|
-1 |
4 |
Sở Ngoại vụ |
15 |
13 |
2 |
13 |
11 |
2 |
0 |
|
|
|
|
5 |
Sở Công Thương |
36 |
33 |
3 |
36 |
33 |
3 |
0 |
|
|
|
-1 |
6 |
Sở Tư pháp |
27 |
24 |
3 |
26 |
23 |
3 |
0 |
|
|
|
-1 |
7 |
Sở Giao thông Vận tải |
66 |
64 |
2 |
63 |
61 |
2 |
-1 |
-1 |
|
-1 |
-1 |
8 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
43 |
40 |
3 |
41 |
38 |
3 |
0 |
|
|
|
-2 |
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
24 |
22 |
2 |
23 |
22 |
1 |
0 |
|
|
|
-1 |
10 |
Sở Y tế |
54 |
51 |
3 |
48 |
46 |
2 |
0 |
|
|
|
-3 |
11 |
Thanh tra tỉnh |
32 |
29 |
3 |
31 |
28 |
3 |
0 |
|
|
|
-1 |
12 |
Ban Dân tộc |
18 |
15 |
3 |
17 |
14 |
3 |
0 |
|
|
|
|
13 |
Sở Tài chính |
66 |
63 |
3 |
65 |
62 |
3 |
0 |
|
|
|
-1 |
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
46 |
43 |
3 |
44 |
41 |
3 |
-1 |
-1 |
|
|
|
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
43 |
40 |
3 |
40 |
37 |
3 |
0 |
|
|
-1 |
|
16 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
44 |
40 |
4 |
40 |
36 |
4 |
0 |
|
|
|
-2 |
17 |
Sở Xây dựng |
36 |
35 |
1 |
36 |
35 |
1 |
0 |
|
|
|
-2 |
18 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
363 |
341 |
22 |
350 |
329 |
21 |
-2 |
-2 |
|
-2 |
-12 |
19 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
38 |
37 |
1 |
34 |
33 |
1 |
0 |
|
|
|
-2 |
20 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
24 |
22 |
2 |
21 |
19 |
2 |
0 |
|
|
|
|
21 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
11 |
9 |
2 |
11 |
9 |
2 |
0 |
|
|
|
|
II |
CẤP HUYỆN |
724 |
684 |
40 |
659 |
620 |
39 |
-4 |
-1 |
-3 |
-2 |
-34 |
1 |
Huyện Lâm Bình |
88 |
82 |
6 |
78 |
72 |
6 |
0 |
|
|
-1 |
-6 |
2 |
Huyện Na Hang |
96 |
91 |
5 |
92 |
87 |
5 |
-1 |
|
-1 |
-1 |
-3 |
3 |
Huyện Chiêm Hóa |
105 |
101 |
4 |
98 |
95 |
3 |
-1 |
|
-1 |
|
-4 |
4 |
Huyện Hàm Yên |
103 |
97 |
6 |
93 |
87 |
6 |
0 |
|
|
|
-4 |
5 |
Huyện Yên Sơn |
114 |
107 |
7 |
102 |
95 |
7 |
0 |
|
|
|
-9 |
6 |
Huyện Sơn Dương |
111 |
105 |
6 |
99 |
93 |
6 |
-1 |
-1 |
|
|
-5 |
7 |
Thành phố Tuyên Quang |
107 |
101 |
6 |
97 |
91 |
6 |
-1 |
|
-1 |
|
-3 |
SỐ LƯỢNG TINH GIẢN SỐ LƯỢNG
NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Mức độ tự chủ giai đoạn 2022- 2026 (%) |
Số lượng người làm việc được giao năm 2023 |
Số người có mặt đến tháng 12/2023 |
Số lượng người tăng/giảm của các cơ quan, đơn vị hoặc từ nguồn dự phòng để điều chỉnh, bổ sung cho cơ quan đơn vị khác hoặc để sắp xếp TCBM |
Số tinh giản năm 2024 theo Đề án tinh giản và theo Kế hoạch số 374-KH/TU của BTVTU |
Số tinh giản năm 2024 |
Số còn phải tinh giản giai đoạn 2025 - 2026 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng |
Người làm việc |
Tổng |
Viên chức |
Tổng giảm |
Trong đó: |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
||||||||||
NSNN |
NTSN |
NSNN |
NTSN |
Tăng |
Giảm |
Nghỉ hưu, nghỉ tinh giản, chưa sử dụng… |
Chuyển hưởng lương NTSN |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Tổng cộng |
|
16.638 |
15.793 |
845 |
15.482 |
14.892 |
590 |
584 |
-214 |
-221 |
-221 |
-150 |
-71 |
-280 |
-498 |
|
|
I |
CẤP TỈNH |
|
4.556 |
3.728 |
828 |
4.182 |
3.592 |
590 |
27 |
-3 |
-89 |
-85 |
-14 |
-71 |
-119 |
-185 |
|
1 |
Trung tâm Hội nghị, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
18,4 |
17 |
17 |
|
16 |
16 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
-1 |
|
2 |
Trung tâm Lưu trữ lịch sử, Sở Nội vụ |
|
14 |
14 |
|
14 |
14 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
3 |
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Sở Công Thương |
|
9 |
9 |
|
9 |
9 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
4 |
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Sở Tư pháp |
|
17 |
17 |
|
17 |
17 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
5 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
152 |
150 |
2 |
144 |
144 |
0 |
0 |
0 |
-1 |
0 |
0 |
0 |
-3 |
-6 |
|
5.1 |
Trung tâm Văn hoá tỉnh |
|
17 |
17 |
|
17 |
17 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
-1 |
|
5.2 |
Bảo tàng tỉnh |
34,18 |
31 |
29 |
2 |
29 |
29 |
|
|
|
|
0 |
|
|
-1 |
-3 |
|
5.3 |
Thư viện tỉnh |
|
13 |
13 |
|
13 |
13 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
5.4 |
Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh |
|
45 |
45 |
|
42 |
42 |
|
|
|
|
0 |
|
|
-1 |
|
|
5.5 |
Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng |
|
24 |
24 |
|
21 |
21 |
|
|
|
|
0 |
|
|
-1 |
-1 |
|
5.6 |
Trung tâm huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao |
|
15 |
15 |
|
15 |
15 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
5.7 |
Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành |
34,62 |
7 |
7 |
|
7 |
7 |
|
|
|
-1 |
0 |
|
|
|
-1 |
Năm 2024, chưa thực hiện giảm 01 người bằng hình thức chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2024; chuyển thực hiện giảm năm 2026 |
6 |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ |
16,7 |
9 |
8 |
1 |
9 |
8 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
-1 |
0 |
|
7 |
Sở Y tế |
|
1.996 |
1.246 |
750 |
1.773 |
1.228 |
545 |
0 |
0 |
-60 |
-60 |
-6 |
-54 |
-46 |
-77 |
|
7.1 |
Bệnh viện Phổi |
52 |
53 |
33 |
20 |
49 |
44 |
5 |
|
|
-8 |
-8 |
|
-8 |
|
-7 |
|
7.2 |
Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm |
62 |
54 |
24 |
30 |
48 |
24 |
24 |
|
|
-10 |
-10 |
|
-10 |
-2 |
-9 |
|
7.3 |
Trung tâm Giám định y khoa |
45 |
12 |
10 |
2 |
8 |
8 |
|
|
|
-1 |
-1 |
-1 |
|
|
-1 |
|
7.4 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, TP |
|
20 |
20 |
|
19 |
19 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
-2 |
|
7.5 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
37 |
91 |
69 |
22 |
76 |
71 |
5 |
|
|
-3 |
-5 |
|
-5 |
-5 |
-12 |
|
7.6 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ |
|
10 |
10 |
|
8 |
8 |
|
|
|
-4 |
-2 |
-2 |
|
|
|
|
7.7 |
Bệnh viện phục hồi chức năng Hương Sen |
95 |
55 |
7 |
48 |
49 |
7 |
42 |
|
|
-4 |
-4 |
|
-4 |
|
-1 |
|
7.8 |
Trung tâm Pháp y tỉnh Tuyên Quang |
10 |
11 |
11 |
|
7 |
7 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
-1 |
|
|
7.9 |
Bệnh viện đa khoa Khu vực Yên Hoa |
52 |
31 |
16 |
15 |
28 |
16 |
12 |
|
|
-1 |
-1 |
|
-1 |
-1 |
-8 |
|
7.10 |
Bệnh viện đa khoa khu vực ATK-Yên Sơn |
76 |
31 |
16 |
15 |
27 |
17 |
10 |
|
|
-1 |
-1 |
|
-1 |
-1 |
-8 |
|
7.11 |
Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên |
92 |
45 |
25 |
20 |
43 |
34 |
9 |
|
|
-5 |
-5 |
|
-5 |
-9 |
-9 |
|
7.12 |
Trung tâm Y tế huyện Na Hang |
78 (Lĩnh vực KCB) |
160 |
120 |
40 |
146 |
108 |
38 |
|
|
-5 |
-5 |
|
-5 |
-10 |
-10 |
|
7.13 |
Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình |
77 (Lĩnh vực KCB) |
127 |
96 |
31 |
120 |
89 |
31 |
|
|
-5 |
-5 |
|
-5 |
-7 |
|
|
7.14 |
Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hoá |
100 (Lĩnh vực KCB) |
337 |
171 |
166 |
305 |
171 |
134 |
|
|
-3 |
-3 |
-3 |
|
|
|
|
7.15 |
Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên |
100 (Lĩnh vực KCB) |
257 |
128 |
129 |
230 |
128 |
102 |
|
|
-2 |
-2 |
|
-2 |
|
|
|
7.16 |
Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn |
100 (Lĩnh vực KCB) |
293 |
193 |
100 |
253 |
191 |
62 |
|
|
-3 |
-3 |
|
-3 |
|
|
|
7.17 |
Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương |
100 (Lĩnh vực KCB) |
300 |
213 |
87 |
259 |
203 |
56 |
|
|
-3 |
-3 |
|
-3 |
|
|
|
7.18 |
Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang |
22 (Lĩnh vực KCB) |
109 |
84 |
25 |
98 |
83 |
15 |
|
|
-2 |
-2 |
|
-2 |
-10 |
-10 |
|
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
1.769 |
1.769 |
0 |
1.663 |
1.663 |
0 |
27 |
-3 |
-9 |
-6 |
-6 |
0 |
-38 |
-51 |
Năm 2024, chưa thực hiện giảm 03 người bằng hình thức chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2024; chuyển thực hiện giảm năm 2026 |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
57 |
45 |
12 |
55 |
45 |
10 |
0 |
0 |
-5 |
-5 |
0 |
-5 |
-5 |
0 |
|
10.1 |
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn |
53,7 |
16 |
7 |
9 |
14 |
7 |
7 |
|
|
-2 |
-2 |
|
-2 |
-1 |
|
|
10.2 |
Trung tâm Khuyến nông tỉnh |
|
17 |
17 |
|
17 |
17 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
10.3 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Na Hang |
42,3 |
9 |
8 |
1 |
9 |
8 |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
-1 |
-1 |
|
|
10.4 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình |
68,9 |
15 |
13 |
2 |
15 |
13 |
2 |
|
|
-2 |
-2 |
|
-2 |
-3 |
|
|
11 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
33 |
33 |
0 |
28 |
28 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
11.1 |
Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em |
|
13 |
13 |
|
13 |
13 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
11.2 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
6 |
6 |
|
6 |
6 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
11.3 |
Cơ sở Cai nghiện ma túy |
|
14 |
14 |
|
9 |
9 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
12 |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
10 |
10 |
|
8 |
8 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
13 |
Trung tâm Phát triển hạ tầng và Dịch vụ khu công nghiệp, Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
7 |
7 |
|
7 |
7 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
14 |
Trường Đại học Tân trào |
34,2 |
220 |
186 |
34 |
208 |
202 |
6 |
0 |
0 |
-6 |
-6 |
-1 |
-5 |
-10 |
-27 |
|
15 |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang |
62,5 |
106 |
77 |
29 |
103 |
75 |
28 |
0 |
0 |
-6 |
-6 |
0 |
-6 |
-12 |
-18 |
|
16 |
Đài phát thanh và truyền hình tỉnh |
39,9 |
89 |
89 |
|
82 |
82 |
|
0 |
0 |
-2 |
-2 |
-1 |
-1 |
-3 |
-5 |
|
17 |
Ban Di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang |
|
18 |
18 |
|
17 |
17 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
-1 |
0 |
|
18 |
Ban Quản lý các khu du lịch |
|
17 |
17 |
|
15 |
15 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
19 |
Trung tâm xúc tiến đầu tư |
|
16 |
16 |
|
14 |
14 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
II |
CẤP HUYỆN |
|
11.988 |
11.988 |
0 |
11.272 |
11.272 |
0 |
557 |
-174 |
-95 |
-95 |
-95 |
0 |
-159 |
-312 |
|
1 |
Huyện Lâm Bình |
|
793 |
793 |
0 |
752 |
752 |
0 |
35 |
-12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
-9 |
-25 |
|
1.1 |
Trung tâm GDNN - Giáo dục thường xuyên |
|
9 |
9 |
|
8 |
8 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
1.2 |
Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao |
|
22 |
22 |
|
19 |
19 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp |
|
16 |
16 |
|
16 |
16 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
1.4 |
Ban Di dân tái định cư |
|
8 |
8 |
|
6 |
6 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
-2 |
|
1.5 |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
|
5 |
5 |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
1.6 |
Cấp học Trung học cơ sở |
|
179 |
179 |
|
166 |
166 |
|
|
-7 |
|
0 |
|
|
|
-1 |
|
1.7 |
Cấp học Tiểu học |
|
313 |
313 |
|
301 |
301 |
|
|
-5 |
|
0 |
|
|
-4 |
-13 |
|
1.8 |
Cấp học mầm non |
|
241 |
241 |
|
231 |
231 |
|
35 |
|
|
0 |
|
|
-5 |
-9 |
|
2 |
Huyện Na Hang |
|
966 |
966 |
0 |
888 |
888 |
0 |
18 |
-18 |
-9 |
-9 |
-9 |
0 |
-12 |
-34 |
|
2.1 |
Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao |
|
25 |
25 |
|
20 |
20 |
|
|
|
|
0 |
|
|
-2 |
-1 |
|
2.2 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- GDTX |
|
12 |
12 |
|
11 |
11 |
|
|
|
|
0 |
|
|
-1 |
|
Năm 2025, giảm thêm 01 người so với Đề án giai đoạn để đảm bảo số lượng tinh giản của tỉnh |
2.3 |
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp |
|
19 |
19 |
|
19 |
19 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
-1 |
|
2.4 |
Ban Di dân tái định cư |
|
10 |
10 |
|
10 |
10 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
2.5 |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
|
5 |
5 |
|
4 |
4 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
2.6 |
Cấp học Trung học cơ sở |
|
210 |
210 |
|
196 |
196 |
|
|
|
|
0 |
|
|
-3 |
-5 |
Năm 2025, 2026 điều chỉnh giảm tăng 08 người từ chỉ tiêu giảm của cấp học tiểu học do cấp học tiểu học hết số lượng người làm việc chưa sử dụng và người nghỉ hưu năm 2025, 2026 |
2.7 |
Cấp học Tiểu học |
|
411 |
411 |
|
383 |
383 |
|
|
-18 |
-9 |
-9 |
-9 |
|
-6 |
-6 |
|
2.8 |
Cấp học mầm non |
|
274 |
274 |
|
245 |
245 |
|
18 |
|
|
0 |
|
|
|
-21 |
|
3 |
Huyện Chiêm Hóa |
|
1.794 |
1.794 |
0 |
1.698 |
1.698 |
0 |
79 |
-48 |
-17 |
-17 |
-17 |
0 |
-27 |
-37 |
|
3.1 |
Trung tâm GDNN - Giáo dục thường xuyên |
|
11 |
11 |
|
10 |
10 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao |
|
27 |
27 |
|
25 |
25 |
|
|
|
|
0 |
|
|
-1 |
|
|
3.3 |
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp |
|
34 |
34 |
|
32 |
32 |
|
|
|
|
0 |
|
|
-1 |
|
|
3.4 |
Ban Di dân tái định cư |
|
7 |
7 |
|
6 |
6 |
|
|
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
3.5 |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
|
5 |
5 |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
3.6 |
Cấp học Trung học cơ sở |
|
481 |
481 |
|
444 |
444 |
|
|
-32 |
-6 |
-5 |
-5 |
|
-6 |
-7 |
|
3.7 |
Cấp học Tiểu học |
|
723 |
723 |
|
690 |
690 |
|
|
-16 |
-11 |
-11 |
-11 |
|
-11 |
-15 |
|
3.8 |
Cấp học mầm non |
|
506 |
506 |
|
486 |
486 |
|
79 |
|
|
0 |
|
|
-8 |
-15 |
|
4 |
Huyện Hàm Yên |
|
1.900 |
1.900 |
0 |
1.772 |
1.772 |
0 |
30 |
-8 |
-12 |
-12 |
-12 |
0 |
-19 |
-45 |
|
4.1 |
Trung tâm GDNN - Giáo dục TX |
|
9 |
9 |
|
9 |
9 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
4.2 |
Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao |
|
22 |
22 |
|
18 |
18 |
|
|
|
-1 |
-1 |
-1 |
|
-1 |
|
|
4.3 |
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp |
|
29 |
29 |
|
27 |
27 |
|
|
|
|
-2 |
-2 |
|
|
|
|
4.4 |
Ban Di dân tái định cư |
|
8 |
8 |
|
8 |
8 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
4.5 |
Trung tâm cây ăn quả |
|
6 |
6 |
|
6 |
6 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
4.6 |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
|
5 |
5 |
|
4 |
4 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
4.7 |
Cấp học Trung học cơ sở |
|
474 |
474 |
|
441 |
441 |
|
3 |
|
-3 |
-1 |
-1 |
|
-2 |
-2 |
|
4.8 |
Cấp học Tiểu học |
|
800 |
800 |
|
733 |
733 |
|
|
-8 |
-8 |
-8 |
-8 |
|
-11 |
-28 |
|
4.9 |
Cấp học mầm non |
|
547 |
547 |
|
526 |
526 |
|
27 |
|
|
0 |
|
|
-5 |
-15 |
|
5 |
Huyện Yên Sơn |
|
2.365 |
2.365 |
0 |
2.238 |
2.238 |
0 |
133 |
-44 |
-18 |
-18 |
-18 |
0 |
-30 |
-48 |
|
5.1 |
Trung tâm GDNN- Giáo dục thường xuyên |
|
10 |
10 |
|
10 |
10 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
5.2 |
Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao |
|
27 |
27 |
|
26 |
26 |
|
|
|
|
-1 |
-1 |
|
|
-1 |
Năm 2024 giảm thêm 01 người so với Đề án. Năm 2026 thực hiện giảm 01 người theo Đề án |
5.3 |
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp |
|
43 |
43 |
|
42 |
42 |
|
|
|
-1 |
-1 |
-1 |
|
-1 |
-1 |
|
5.4 |
Ban Di dân tái định cư |
|
8 |
8 |
|
4 |
4 |
|
|
|
|
-4 |
-4 |
|
|
|
Năm 2024, giảm trước 04 người Đề án xác định giảm năm 2026 |
5.5 |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
|
7 |
7 |
|
6 |
6 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
5.6 |
Cấp học Trung học cơ sở |
|
571 |
571 |
|
521 |
521 |
|
6 |
-34 |
-4 |
0 |
|
|
-5 |
-12 |
Năm 2024 chưa giảm 04 người năm 2024 theo Đề án; chuyển thực hiện giảm 04 người năm 2026. |
5.7 |
Cấp học Tiểu học |
|
938 |
938 |
|
882 |
882 |
|
|
-10 |
-13 |
-12 |
-12 |
|
-14 |
-23 |
|
5.8 |
Cấp học mầm non |
|
761 |
761 |
|
747 |
747 |
|
127 |
|
|
0 |
|
|
-10 |
-11 |
|
6 |
Huyện Sơn Dương |
|
2.704 |
2.704 |
0 |
2.541 |
2.541 |
0 |
120 |
-37 |
-19 |
-19 |
-19 |
0 |
-32 |
-71 |
|
6.1 |
Trung tâm GDNN - Giáo dục TX |
|
21 |
21 |
|
20 |
20 |
|
|
|
|
-1 |
-1 |
|
-1 |
|
|
6.2 |
Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao |
|
26 |
26 |
|
23 |
23 |
|
|
|
-1 |
-1 |
-1 |
|
-1 |
-1 |
|
6.3 |
Trung tâm Dịch vụ NN |
|
42 |
42 |
|
39 |
39 |
|
|
|
-1 |
-1 |
-1 |
|
-1 |
-2 |
|
6.4 |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
|
6 |
6 |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
6.5 |
Cấp học Trung học cơ sở |
|
752 |
752 |
|
664 |
664 |
|
6 |
-15 |
-7 |
-6 |
-6 |
|
-7 |
-13 |
|
6.6 |
Cấp học Tiểu học |
|
1.018 |
1.018 |
|
959 |
959 |
|
7 |
-22 |
-10 |
-10 |
-10 |
|
-10 |
-40 |
|
6.7 |
Cấp học mầm non |
|
839 |
839 |
|
831 |
831 |
|
107 |
|
|
0 |
|
|
-12 |
-15 |
|
7 |
Thành phố Tuyên Quang |
|
1.466 |
1.466 |
0 |
1.383 |
1.383 |
0 |
142 |
-7 |
-20 |
-20 |
-20 |
0 |
-30 |
-52 |
|
7.1 |
Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao |
|
21 |
21 |
|
19 |
19 |
|
|
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
7.2 |
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp |
|
22 |
22 |
|
20 |
20 |
|
|
|
-3 |
-2 |
-2 |
|
|
-4 |
Năm 2026, giảm thêm 01 người do năm 2024 không còn người chưa sử dụng, nghỉ hưu phải giảm 01 người tại Trung tâm Văn hóa, TT và TT |
7.3 |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
|
18 |
18 |
|
17 |
17 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
7.4 |
Cấp học Trung học cơ sở |
|
415 |
415 |
|
391 |
391 |
|
2 |
-7 |
-5 |
-5 |
-5 |
|
-5 |
-10 |
|
7.5 |
Cấp học Tiểu học |
|
536 |
536 |
|
518 |
518 |
|
|
|
-12 |
-12 |
-12 |
|
-11 |
-20 |
|
7.6 |
Cấp học mầm non |
|
454 |
454 |
|
418 |
418 |
|
140 |
|
|
0 |
|
|
-14 |
-18 |
|
III |
TỔ CHỨC HỘI ĐƯỢC GIAO NLV |
|
33 |
33 |
0 |
28 |
28 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
-1 |
|
1 |
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh |
|
8 |
8 |
|
8 |
8 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
2 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
|
7 |
7 |
|
6 |
6 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
3 |
Hội Đông y tỉnh |
|
2 |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
4 |
Hội Nhà báo tỉnh |
|
3 |
3 |
|
3 |
3 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
5 |
Liên minh hợp tác xã |
|
11 |
11 |
|
9 |
9 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
-1 |
|
6 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh |
|
2 |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
IV |
BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG |
|
61 |
44 |
17 |
0 |
|
|
|
-37 |
-4 |
-41 |
-41 |
|
-2 |
|
Năm 2024, Giảm thêm 33 người để đảm bảo số lượng người làm việc của tỉnh bao gồm cả số đang giao cho các tổ chức Hội không vượt tổng số lượng được Ban Tổ chức Trung ương giao; giảm thêm 07 người để chuyển số phải tinh giản năm 2024 gồm 04 người ở Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành và 03 người của Sở Giáo dục và Đào tạo sang năm 2026 |
V |
Số giảm thêm theo Kế hoạch số 374-KH/TU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-33 |
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây