Kế hoạch 38/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình năm 2023
Kế hoạch 38/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình năm 2023
Số hiệu: | 38/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Trần Song Tùng |
Ngày ban hành: | 07/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Trần Song Tùng |
Ngày ban hành: | 07/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 07 tháng 3 năm 2023 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH NINH BÌNH NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 08/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 13/10/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025. Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) tỉnh Ninh Bình năm 2023, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chủ trương, chính sách, định hướng chỉ đạo của Trung ương và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 08/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Đề án xây dựng NTM giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Kế hoạch 168/KH-UBND ngày 13/10/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM tỉnh Ninh Bình (Chương trình) giai đoạn 2021-2025.
- Xác định cụ thể các nội dung, công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm, sự phối hợp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phân công rõ trách nhiệm của từng thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo tỉnh, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, có hiệu quả giữa các đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh với các đơn vị liên quan và các địa phương.
- Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phải đồng bộ, phù hợp với các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội nói chung và các kế hoạch khác có liên quan và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị và tình hình thực tiễn của từng địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Công tác tuyên truyền vận động phải bám sát vào mục tiêu kế hoạch đề ra, huy động mọi tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động của cán bộ và nhân dân trong việc tổ chức thực hiện Chương trình năm 2023. Đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền, tạo sự đồng thuận của mọi tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao chỉ số hài lòng của người dân trong xây dựng tỉnh Ninh Bình đạt chuẩn nông thôn mới năm 2023.
- Huy động được sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, mọi tổ chức và người dân; khơi dậy các tiềm năng, nguồn lực của toàn xã hội để triển khai thực hiện Chương trình một cách hiệu quả, thiết thực, bền vững.
1. Mục tiêu
1.1. Tỉnh Ninh Bình hoàn thành các chỉ tiêu theo Quyết định số 321/QĐ- TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025.
Cụ thể:
- Huyện Kim Sơn được Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn NTM.
- Huyện Yên Khánh và huyện Hoa Lư được Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn NTM nâng cao.
- Toàn tỉnh có thêm 20 xã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao, 04 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.
- Các huyện Yên Mô, Gia Viễn, Nho Quan và thành phố Ninh Bình, thành phố Tam Điệp rà soát, hoàn thiện các tiêu chí đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn/mức hoàn thành nhiệm xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí cấp huyện giai đoạn 2021-2025; chỉ đạo các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn từ năm 2021 trở về trước thực hiện rà soát, hoàn thiện các tiêu chí đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của các Bộ tiêu chí về xã NTM, xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
- Có ít nhất 70% số km đường huyện, đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn tỉnh được trồng cây xanh dọc tuyến đường;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trên địa bàn tỉnh tối thiểu là 4 m2/người;
- Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh quản lý đạt từ 90% trở lên.
- Hồ sơ tỉnh Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM được hoàn thiện theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025.
1.2. Các huyện, thành phố công nhận thêm ít nhất 100 thôn/xóm/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo Bộ tiêu chí được ban hành tại Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình.
1.3. Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung thành phần, các chương trình chuyên đề của Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Các nội dung triển khai thực hiện: (chi tiết có phụ lục kèm theo)
1. Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh
- Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện nhiệm vụ được phân công thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới năm 2023 (theo phụ lục đính kèm).
- Hướng dẫn, đôn đốc và chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho địa phương, cơ sở trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng NTM theo chức năng ngành quản lý đối với cấp xã, cấp huyện; định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp).
2.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm đôn đốc kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương thực hiện nội dung, Chương trình NTM theo kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn, đôn đốc các địa phương rà soát, nâng cao chất lượng thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí xây dựng NTM cấp xã, cấp huyện đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí cấp xã, cấp huyện giai đoạn 2021 -2025.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), Chương trình phát triển du lịch nông thôn, Chương trình chuyển đổi số, Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra giám sát và báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu của Chương trình theo yêu cầu của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Đôn đốc tiến độ thực hiện xây dựng NTM tại các địa phương. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn các địa phương hoàn thiện trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
- Chỉ đạo Văn phòng điều phối NTM tỉnh:
+ Xây dựng kế hoạch, phối hợp với các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất đối với các đơn vị, địa phương trong triển khai Chương trình xây dựng NTM; thực hiện kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tổ chức hội nghị giao ban hàng quý đối với địa phương và các xã phấn đấu đạt chuẩn theo các cấp độ.
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện tuyên truyền, thông tin truyền thông; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng NTM cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp.
+ Tiếp nhận, hướng dẫn các địa phương hoàn chỉnh hồ sơ thẩm tra, thẩm định xét công nhận địa phương đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
+ Theo dõi, bám sát hướng dẫn của Trung ương về điều kiện và hồ sơ tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM, phối hợp với các sở ngành và các địa phương hoàn thiện các trình tự, thủ tục hồ sơ tỉnh Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
2.2. Các sở, ban, ngành
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo nhiệm vụ được phân công đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả; hướng dẫn, đôn đốc, thẩm tra, thẩm định việc thực hiện các tiêu chí trong xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu theo lĩnh vực phụ trách. Ưu tiên bố trí nguồn lực, lồng ghép nguồn vốn từ chương trình dự án do ngành quản lý để hỗ trợ đầu tư ở các địa phương đang phấn đấu đạt chuẩn năm 2023.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả hoàn thiện, duy trì, nâng cao các chỉ tiêu, tiêu chí của các địa phương sau khi được công nhận đạt chuẩn; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ công nhận tỉnh Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ vào kế hoạch, mục tiêu của tỉnh về xây dựng NTM và điều kiện thực tế của địa phương, chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết tổ chức thực hiện; phối hợp thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Chương trình trên phạm vi địa bàn quản lý.
- Ưu tiên bố trí nguồn lực từ ngân sách địa phương, lồng ghép các chương trình dự án để xây dựng NTM hướng tới NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu theo lộ trình đề ra. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện ở cấp xã. Chú trọng thực hiện phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho nhân dân; quan tâm xây dựng, chỉnh trang cảnh quan môi trường nông thôn. Đẩy mạnh thực hiện và giải ngân nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình.
- Rà soát, đánh giá thực trạng xã, huyện đã được công nhận đạt chuẩn NTM NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công nhận trước năm 2021, có lộ trình bổ sung, nâng cấp đảm bảo đạt chuẩn theo các Bộ tiêu chí xã NTM, xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu; huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025.
- Chỉ đạo các phòng ban chuyên môn, các xã trên địa bàn đẩy nhanh tiến độ thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đảm bảo tiến độ kế hoạch đề ra. Tăng cường công tác tuyên truyền của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội, vận động người dân tích cực tham gia phong trào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng NTM” gắn với thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động khơi dậy và phát huy sự đóng góp, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong xây dựng NTM, đẩy mạnh công tác giám sát thực hiện Chương trình.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại các xã đăng ký đạt chuẩn năm 2023; chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị liên quan tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM nâng cao của các huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2023; chủ động phối hợp với các Tổ chức Chính trị - Xã hội, các đơn vị có liên quan tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn về kết quả xây dựng nông thôn mới của tỉnh Ninh Bình; phối hợp với các ngành có liên quan trong tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận tỉnh Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” và mô hình “Gia đình 5 có, 3 sạch” đảm bảo tỷ lệ hộ gia đình 3 sạch theo chuẩn nông thôn mới.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2023. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để để xem xét, điều chỉnh theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
I |
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo |
|
|
1 |
Khảo sát, kiểm tra, đánh giá tình hình xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại các huyện, xã đăng ký đạt chuẩn năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Qúy I |
2 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả hoàn thiện, duy trì, nâng cao các chỉ tiêu, tiêu chí của các địa phương sau khi được công nhận đạt chuẩn. |
Các Sở, ngành được phân công phụ trách tiêu chí |
Qúy II |
II |
Xây dựng văn bản, cơ chế, chính sách |
|
|
1 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện Chương trình xây dựng NTM |
Sở Nông nghiệp và PTNTN chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính |
Tháng 3 |
2 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định tỷ lệ dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù (Điều 13, Nghị định 27/2022/NĐ-CP) |
Sở Kế hoạch đầu tư chủ trì, phối hợp các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
3 |
Quy định của UBND tỉnh về danh mục các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù (Điều 40 Nghị định 27/2022/NĐ-CP) |
Sở Kế hoạch đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, TP |
Tháng 3 |
4 |
Quyết định của UBND tỉnh quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án (Điều 40 Nghị định 27/2022/NĐ-CP) |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành và UBND các huyện, TP |
Tháng 3 |
5 |
Quyết định việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình (Điều 40 Nghị định 27/2022/NĐ-CP) |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành và UBND các huyện, TP |
Tháng 3 |
6 |
Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và áp dụng các thiết kế sẵn có đối với một số dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù (Điều 40 Nghị định 27/2022/NĐ-CP) |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành và UBND các huyện, TP |
Tháng 3 |
7 |
Quyết định Ban hành Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan |
Tháng 3 |
8 |
Quyết định của UBND tỉnh giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện Chương trình xây dựng NTM |
Sở Nông nghiệp và PTNTN chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính các và đơn vị liên quan |
Tháng 3 |
9 |
Quyết định giao kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và PTNTN chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
Tháng 3 |
10 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Ninh Bình năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan và UBND các huyện, TP |
Tháng 3 |
11 |
Kế hoạch khung chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, TP |
Tháng 3 |
12 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp Sở Du lịch, Sở Văn hóa, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP |
Tháng 3 |
13 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP |
Tháng 3 |
14 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng NTM |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP phối hợp |
Tháng 3 |
15 |
Hướng dẫn các địa phương rà soát, đánh giá, hoàn thành các tiêu chí, đáp ứng mức đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí NTM các cấp giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, các sở, ngành và UBND các huyện, TP phối hợp |
Tháng 3 |
16 |
Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, thẩm tra, thẩm định kết quả xây dựng NTM năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Qúy I |
17 |
Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, các sở, ngành và UBND các huyện, TP phối hợp |
Qúy IV |
18 |
Kế hoạch sơ kết Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, TP phối hợp |
Quý III |
III |
Thông tin, tuyên truyền, đạo tạo, tập huấn |
|
|
1 |
Kế hoạch truyền thông phục vụ Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2023 |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
Quý I |
2 |
Ban hành Kế hoạch và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
Quý I |
3 |
Tổ chức học tập kinh nghiệm các địa phương tiêu biểu trong thực hiện chương trình xây dựng NTM |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
Năm 2023 |
IV |
Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình |
|
|
1 |
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 14/12/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình rà soát các địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, các sở, ngành và UBND các huyện, TP phối hợp |
Trước ngày 15/5/2023 |
2 |
Hội nghị giao ban triển khai công tác xây dựng NTM: Văn phòng Điều phối NTM tỉnh với các huyện, thành phố, UBND các xã đăng ký đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
Năm 2023 |
3 |
Công tác sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
Năm 2023 |
4 |
Thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện Yên Khánh, huyện Hoa Lư đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, các sở, ngành và UBND các huyện, TP phối hợp thực hiện |
Quý III |
5 |
Tổ chức thẩm định xét công nhận các xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP phối hợp |
Cả năm |
6 |
Công bố các xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
Cả năm |
7 |
Tổ chức đánh giá, thẩm định, phân hạng sản phẩm OCOP |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cả năm |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TỈNH NINH BÌNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TT |
Nội dung, nhiệm vụ thực hiện |
Đơn vị chủ trì tham mưu |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
Hoàn thành các chỉ tiêu theo Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
1 |
Có 100% số huyện trên địa bàn đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
1.1 |
Huyện Kim Sơn được Thủ tướng công nhận đạt chuẩn huyện NTM năm 2022 |
|
|
|
- |
Hoàn thiện hồ sơ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định huyện Kim Sơn đạt chuẩn nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan và UBND huyện Kim Sơn |
Tháng 2 |
- |
Đẩy nhanh tiến độ thi công, hoàn thiện các công trình, chuẩn bị các điều kiện làm việc với Đoàn thẩm định Trung ương về khảo sát, đánh giá thực tế kết quả xây dựng NTM huyện Kim Sơn |
Huyện Kim Sơn |
Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
Trước khi Đoàn thẩm định Trung ương về khảo sát thực tế |
1.2 |
Rà soát các huyện đạt chuẩn NTM đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021 - 2025 |
UBND các huyện Gia Viễn, Hoa Lư, Nho Quan, Yên Khánh, Yên Mô |
Các sở, ban, ngành |
Trước ngày 15/5/2023 |
2 |
Có 100% số thị xã, TP trên địa bàn hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
- |
Rà soát các TP (TP Ninh Bình, TP Tam Điệp) đáp ứng đầy đủ mức hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM theo yêu cầu đối với TP trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 |
UBND TP Ninh Bình, Tam Điệp |
Các sở, ban, ngành |
Trước 15/5/2023 |
3 |
Có ít nhất 20% số huyện trên địa bàn đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. |
|
|
|
|
Huyện Yên Khánh và huyện Hoa Lư được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện NTM nâng cao vào năm 2023 |
Huyện Yên Khánh và huyện Hoa Lư |
Sở, ban, ngành |
|
- |
Xây dựng kế hoạch chi tiết, phân công nhiệm vụ, lộ trình cụ thể xây dựng huyện NTM nâng cao |
Huyện Yên Khánh và huyện Hoa Lư |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 2 |
- |
Đẩy nhanh tiến độ triển khai, thi công các công trình, dự án được phê duyệt để hoàn thành các chỉ tiêu, tiêu chí huyện NTM nâng cao |
Huyện Yên Khánh và huyện Hoa Lư |
Các đơn vị liên quan |
Trước khi Đoàn thẩm định Trung ương về khảo sát thực tế |
- |
Hoàn thiện hồ sơ huyện Yên Khánh và huyện Hoa Lư đạt chuẩn NTM nâng cao trình UBND tỉnh thẩm tra |
Huyện Yên Khánh và huyện Hoa Lư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ban ngành |
Qúy II |
- |
Hoàn thiện hồ sơ cấp tỉnh trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định huyện Yên Khánh và huyện Hoa Lư đạt chuẩn NTM nâng cao |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện Yên Khánh và Hoa Lư |
Qúy III |
4 |
Có ít nhất 40% số xã trên địa bàn đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. |
|
|
|
- |
Rà soát, đánh giá 17 xã đạt chuẩn NTM nâng cao năm 2021 đáp ứng yêu cầu các tiêu chí của Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025 |
Các huyện, TP |
Sở, ban, ngành |
Trước ngày 15/5/2023 |
- |
Xây dựng kế hoạch, lộ trình phấn đấu hoàn thành các tiêu chí, hoàn thiện hồ sơ xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao theo chỉ tiêu tại Phụ lục III |
Các huyện, TP |
Sở, ban, ngành |
Cả năm |
5 |
Có ít nhất 70% số km đường huyện, đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn được trồng cây xanh dọc tuyến đường. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Nông nghiệp và PTNT Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND các huyện, TP |
Qúy III |
5.1 |
Hướng dẫn lựa chọn chủng loại cây và khoảng cách trồng cây trên các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện |
Sở Xây dựng |
Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý I |
5.2 |
Tham mưu bố trí nguồn kinh phí trồng cây xanh trên các tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài chính |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, TP |
Quý I |
5.3 |
Hướng dẫn vị trí trồng cây xanh trên các tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Nông nghiệp và PTNT Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND các huyện, TP |
Quý I |
Tổ chức thực hiện trồng và chăm sóc xây xanh trên các tuyến đường Quốc lộ ủy thác quản lý, đường tỉnh. |
||||
5.4 |
Tổ chức thực hiện trồng và chăm sóc xây xanh trên các tuyến đường huyện |
UBND các huyện, TP |
Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Qúy II |
6 |
Thực hiện chỉ tiêu Đất cây xanh sử dụng công cộng trên địa bàn tối thiểu là 4m2/người. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND các huyện, TP |
|
6.1 |
Bố trí quỹ đất công cộng để trồng cây xanh phù hợp với quy hoạch và quy định của tiêu chí NTM các cấp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, TP |
Qúy I |
6.2 |
Thực hiện trồng bổ sung cây xanh tại các vị trí công cộng kết hợp với tuyên truyền, vận động các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, nhân dân, thực hiện xã hội hóa việc trồng cây xanh đảm bảo tỷ lệ tối thiểu theo quy định |
UBND các huyện, TP |
Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
Qúy II |
7 |
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh, TP trực thuộc trung ương quản lý đạt từ 90% trở lên. |
|
|
|
- |
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước đảm bảo đạt theo quy định |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban ngành, địa phương |
Qúy I |
II |
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận tỉnh Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành, địa phương |
|
1 |
Báo cáo đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn các nội dung, điều kiện tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM. |
Các sở, ngành phụ trách tiêu chí, nội dung tại Mục I, phụ lục II |
UBND các huyện, TP |
Trước ngày 30/10/2023 |
2 |
Báo cáo đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn các nội dung, tiêu chí cấp huyện |
Các sở, ngành được giao phụ trách nội dung, tiêu chí cấp huyện |
UBND các huyện, TP |
Trước ngày 30/10/2023 |
3 |
Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, TP |
Trước ngày 01/12/2023 |
4 |
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia góp ý đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; UBND các huyện, TP; Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Ninh Bình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
Trước ngày 25/12/2023 |
5 |
Báo cáo kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn đối với việc đề nghị công nhận tỉnh Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
Các Tổ chức Chính trị - xã hội |
Trước ngày 01/12/2023 |
6 |
Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với việc đề nghị công nhận tỉnh Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành liên quan |
Trước ngày 25/12/2023 |
7 |
Báo cáo về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, TP và các đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/11/2023 |
8 |
Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Văn hóa - Thể thao, Đài Phát thanh - Truyền hình và các đơn vị liên quan |
Trước ngày 01/12/2023 |
9 |
Tổ chức hội nghị thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận tỉnh Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trước ngày 20/01/2024 |
10 |
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận tỉnh Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trước ngày 31/01/2024 |
DANH SÁCH CÁC XÃ VÀ PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH CÁC XÃ ĐĂNG KÝ ĐẠT CHUẨN NTM NÂNG CAO, NTM KIỂU MẪU NĂM 2023
TT |
Tên huyện, xã |
Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh phụ trách |
I |
Xã đăng ký đạt chuẩn NTM nâng cao |
|
1 |
Xã Gia Tường, huyện Nho Quan |
Đ/c Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Xã Văn Phương, huyện Nho Quan |
Đ/c Chủ tịch Hội Nông dân |
3 |
Xã Phú Lộc, huyện Nho Quan |
Đ/c Giám đốc Sở Lao động, TB và XH |
4 |
Xã Cúc Phương, huyện Nho Quan |
Đ/c Giám đốc Sở Du lịch |
5 |
Xã Lạc Vân, huyện Nho Quan |
Đ/c Bí thư Tỉnh đoàn |
6 |
Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn |
Đ/c Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
Xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn |
Đ/c Giám đốc Sở Giao thông vận tải |
8 |
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn |
Đ/c Giám đốc Sở Xây dựng |
9 |
Xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn |
Đ/c Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 |
Xã Gia Minh, huyện Gia Viễn |
Đ/c Chủ tịch Liên minh hợp tác xã |
11 |
Xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư |
Đ/c Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
12 |
Xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh |
Đ/c Giám đốc Sở Nội vụ |
13 |
Xã Yên Nhân, huyện Yên Mô |
Đ/c Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao |
14 |
Xã Yên Thái, huyện Yên Mô |
Đ/c Giám đốc Công an tỉnh |
15 |
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn |
Đ/c Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã |
16 |
Xã Kim Đông, huyện Kim Sơn |
Đ/c Giám đốc Sở Tư pháp |
17 |
Xã Tân Thành, huyện Kim Sơn |
Đ/c Giám đốc Sở Y tế |
18 |
Xã Hồi Ninh, huyện Kim Sơn |
Đ/c Giám đốc Sở Công thương |
19 |
Xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp |
Đ/c Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh |
20 |
Xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình |
Đ/c Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
II |
Xã đăng ký đạt chuẩn NTM kiểu mẫu |
|
1 |
Xã Gia Thủy, huyện Nho Quan |
Đ/c Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo |
2 |
Xã Ninh An, huyện Hoa Lư |
Đ/c Giám đốc Sở Tư Pháp |
3 |
Xã Yên Lâm, huyện Yên Mô |
Đ/c Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội |
4 |
Xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn |
Đ/c Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT |
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM TỈNH NINH BÌNH NĂM 2023
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Kế hoạch thực hiện trong năm 2023 |
Lũy kế đến hết năm 2023 |
Ghi chú |
1 |
Tỉnh Ninh Bình đủ điều kiện hoàn thiện hồ sơ tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan thực hiện |
2 |
Huyện đạt chuẩn NTM |
Huyện |
01 |
6/6 |
Huyện Kim Sơn |
3 |
Huyện đạt chuẩn NTM nâng cao |
Huyện |
02 |
2/6 |
Huyện Yên Khánh và huyện Hoa Lư |
4 |
Xã đạt chuẩn NTM nâng cao |
Xã |
20 |
50/119 |
|
5 |
Xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu |
Xã |
04 |
18/119 |
|
6 |
Sản phẩm OCOP được xếp hạng từ 3 sao trở lên |
Sản phẩm |
49 |
150 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây