472615

Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2022-2025

472615
LawNet .vn

Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2022-2025

Số hiệu: 38/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành: 09/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 38/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành: 09/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/KH-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TỔNG ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2022-2025

Căn cứ Nghị Quyết số 97/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chun nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xây dựng kế hoạch Tng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh áp dụng cho giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu của cuộc điều tra

1. Mục đích: Nhằm rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo Quốc gia áp dụng cho giai đoạn 2022-2025, đồng thời chun bị số liệu làm cơ sở cho việc tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chun nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đkịp thời triển khai các chính sách giảm nghèo hiệu quả.

2. Yêu cầu:

- Việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phải thực hiện đúng quy trình, bảo đảm trung thực, công khai, minh bạch nhằm xác định đúng đối tượng, phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân địa phương.

- Điều tra viên phải là người hiu biết tình hình dân cư tại địa bàn và trực tiếp đến phỏng vấn, thu thập thông tin của từng hộ và phản ảnh đúng tình hình thu nhập của hộ theo các tiêu chí quy định tại phiếu điều tra.

- Người cung cấp thông tin là chủ hộ hoặc người hiểu và nắm được các thông tin theo yêu cầu của phiếu điều tra.

- Kết quả điều tra phải phân loại được hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo các tiêu chí quy định của Trung ương và của Tỉnh.

II. Dự kiến chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025

Dự kiến xây dựng kế hoạch nâng mức chuẩn nghèo của tỉnh cho giai đoạn 2022-2025 theo tiêu chí thu nhập, cụ thể:

- Khu vực nông thôn từ 1.500.000 đồng/người/tháng trở xuống (tương đương mức thu nhập bình quân 18.000.000 đồng/người/năm).

- Khu vực thành thị từ 2.000.000đồng/người/tháng trở xuống (tương đương mức thu nhập bình quân 24.000.000 đồng/người/năm).

Đxác định được những hộ có mức thu nhập như trên, dự kiến sẽ khảo sát nhng hộ có mức thu nhập từ 2.250.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn (tương đương 27.000.000 đồng/người/năm) và 3.000.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị (tương đương 36.000.000đồng/người/năm).

Ngoài tiêu chí thu nhập, chuẩn nghèo của tỉnh sẽ áp dụng kết hợp ngưỡng thiếu hụt theo phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều do Trung ương quy định để xác định chuẩn nghèo của tỉnh cho giai đoạn 2022 - 2025.

III. Phạm vi, đối tượng và quy trình khảo sát điều tra:

1. Phạm vi và đối tượng điều tra:

Điều tra những hộ dân có mức thu nhập dự kiến từ 3.000.000 đồng/người/tháng trở xuống ở khu vực thành thị và từ 2.250.000 đồng/người/tháng trở xuống ở khu vực nông thôn, kết hợp với việc xác định ngưỡng thiếu hụt các nhu cầu xã hội cơ bản (theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) ở tất cả các phường, xã, thị trấn thuộc 8 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Bao gồm những hộ gia đình có hộ khu thường trú tại địa phương và những hộ gia đình đã đăng ký tạm trú từ 6 tháng trở lên (tại một địa phương nhất định).

2. Quy trình điều tra, rà soát: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

IV. Thời gian, phương pháp điều tra, dự kiến số hộ điều tra

1. Thời gian điều tra: Dự kiến tháng 5 đến tháng 9/2021 sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Phương pháp điều tra

- Kết hợp các phương pháp nhận dạng nhanh, điều tra định lượng, phương pháp đánh giá có sự tham gia của người dân.

- Công tác điều tra thu thập số liệu ở các hộ sẽ được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Điều tra viên phải đến từng hộ đhỏi người cung cấp thông tin và ghi đầy đủ các câu trả lời vào phiếu điều tra.

3. Dự kiến số hộ điều tra:

Theo kết quả báo cáo số liệu hộ nghèo hàng năm và số hộ dân do Cục thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu điều tra ngày 01/4/2019, dự kiến số hộ cần đưa vào danh sách để điều tra trong đợt này 22% trên tổng số hộ dân toàn tỉnh, cụ thể:

STT

Đơn v

Tổng số hộ dân năm 2021

Dự kiến tổng số hộ điều tra, rà soát

01

Thành phố Vũng Tàu

101.292

22.284

02

Thành phố Bà Rịa

30.116

6.625

03

Huyện Châu Đức

40.302

8.866

04

Huyện Xuyên Mộc

39.820

8.760

05

Huyện Long Điền

34.385

7.564

06

Huyện Đất Đỏ

20.588

4.529

07

Thị xã Phú Mỹ

51.905

11.419

08

Huyện Côn Đảo

2.599

572

Tổng cộng

321.007

70.619

V. Tổ chức thực hiện và kinh phí điều tra

1. Tổ chức thực hiện:

a) Cấp tỉnh:

a.1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Xây dựng kế hoạch điều tra, rà soát hộ dân có mức thu nhập từ trung bình trở xuống, gửi các sở ngành có liên quan góp ý, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo cuộc điều tra cấp tỉnh.

- Xây dựng, thiết kế phiếu điều tra, các loại biểu mẫu tổng hợp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Xây dựng dự toán kinh phí điều tra.

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác điều tra.

- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác điều tra cho các điều tra viên, hướng dẫn viên và giám sát viên cấp huyện, cấp xã, thôn, ấp, khu phố.

- Tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra.

- In và cấp phát phiếu điều tra, các loại biểu mẫu tổng hợp cho các địa phương.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả điều tra.

- Tổng hợp kết quả điều tra và xây dựng mức chuẩn nghèo mới của tỉnh cho giai đoạn 2022 - 2025.

- Tổng hợp kết quả điều tra, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt.

a.2) Cục Thống kê tỉnh:

- Tham gia kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả điều tra.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả điều tra, xây dựng mức chun nghèo mới của tỉnh cho giai đoạn 2022-2025 và tng hp báo cáo kết quả điều tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

a.3) Sở Tài chính: Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí điều tra do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tng hp, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và trong khả năng cân đối của ngân sách.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Xây dựng và phê duyệt kế hoạch điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng giai đoạn 2022-2025 cấp huyện.

- Thành lập Ban chỉ đạo điều tra cấp huyện.

- Tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra.

- Hướng dẫn nghiệp vụ điều tra, theo dõi, kiểm tra tiến độ điều tra cấp xã.

- Giám sát điều tra; thẩm định, kiểm tra kết quả điều tra do cấp xã gửi lên.

- Nghiệm thu, tổng hợp và báo cáo kết quả điều tra theo từng nhóm thu nhập về Ban chỉ đạo điều tra cấp tỉnh.

c) Ủy ban nhân dân cấp xã

- Thành lập Ban chỉ đạo điều tra cấp xã.

- Ban chỉ đạo điều tra cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ sau:

+ Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo công tác điều tra trên địa bàn xã.

+ Tổ chức truyền thông rộng rãi trong nhân dân về mục đích cuộc điều tra.

+ Chọn điều tra viên, lập danh sách hộ điều tra, triển khai và giám sát điều tra, niêm yết kết quả điều tra, tng hợp kết quả điều tra trên toàn địa bàn xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả điều tra, lập số theo dõi kết quả điều tra theo mẫu thống nhất do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phát hành.

2. Kinh phí điều tra: Kinh phí điều tra do ngân sách tỉnh bố trí.

3. Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo, quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo điều tra hộ nghèo

- Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 3059/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quyết định 132/QĐ-BCĐ ngày 13/11/2020 của Ban Chỉ đạo điều tra hộ nghèo.

Trên đây là kế hoạch điều tra rà soát hộ nghèo trên địa bàn tỉnh áp dụng cho giai đoạn 2022-2025, đề nghị các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các sở, ngành là thành viên BCĐ tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX5.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuấn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác