Kế hoạch 374/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Kế hoạch 374/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 374/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 22/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 374/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 22/11/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 374/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 11 năm 2017 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 117/QĐ-TTG NGÀY 25/01/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”; Văn bản số 1166/BGDĐT-CNTT ngày 23/3/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 1152/SGDĐT-KHTC ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo tại tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố; đổi mới nội dung phương pháp dạy học kiểm tra đánh giá nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020
- Trong công tác quản lý, điều hành:
+ Hình thành cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục và đào tạo;
+ Phấn đấu 100% các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện quản lý hành chính xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng;
+ 70% cuộc họp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực tuyến;
+ 70% lớp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học tập kết hợp (blended learning);
+ 90% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tối thiểu mức độ 3, trong đó 100% hồ sơ thủ tục hành chính không cần lưu minh chứng bản gốc và các
- Trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý:
+ Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên: Hình thành kho học liệu số dùng chung toàn ngành, gồm: Bài giảng, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.
+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường; trong đó 100% trường học sử dụng sổ quản lý điện tử.
b) Định hướng đến năm 2025: Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học đạt trình độ tiên tiến trong nước và khu vực ASEAN, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông tin trở thành động lực đổi mới quản lý, nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá trong giáo dục và đào tạo.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin toàn ngành giáo dục và đào tạo; sử dụng hệ thống công nghệ thông tin theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin ở các cơ quan quản lý, các cơ sở giáo dục và đào tạo; ưu tiên lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án, dự án hiện có, ưu tiên triển khai theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin và xã hội hóa.
2. Triển khai hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu:
a) Triển khai hệ thống quản lý hành chính điện tử và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên môn qua mạng; bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tuyển sinh đầu cấp học.
b) Quản lý học sinh, quản lý giáo viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu, sổ quản lý điện tử; tích hợp với trang tin điện tử của nhà trường trên môi trường mạng từ mầm non, giáo dục phổ thông, đến giáo dục thường xuyên.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học:
a) Ứng dụng dạy - học thông minh ở các cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phương có đủ điều kiện trên nguyên tắc thiết thực, hiệu quả.
b) Triển khai hệ thống dạy học trực tuyến tại Trường Đại học Hà Tĩnh, sử dụng các bài giảng trực tuyến của nước ngoài phù hợp với điều kiện trong nước; Trường chủ động xây dựng hệ thống bài giảng phù hợp với điều kiện thực tế và đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như quốc tế.
c) Trường Đại học Hà Tĩnh hình thành cơ sở đào tạo trực tuyến của trường bằng vốn đầu tư của nhà nước, nước ngoài, doanh nghiệp và tự có của đơn vị khi có điều kiện.
d) Thường xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.
e) Thường xuyên cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
4. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:
a) Tăng cường quản lý, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên trực tuyến, trên môi trường mạng, thường xuyên cập nhật nội dung các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin.
b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
c) Thí điểm bồi dưỡng giáo viên về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục và đào tạo trọng điểm, địa phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin.
5. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao
a) Thí điểm triển khai chương trình bồi dưỡng đào tạo tiên tiến về công nghệ thông tin tại một số bộ môn của Khoa Kỹ thuật - Công nghệ Trường Đại học Hà Tĩnh khi có điều kiện.
Lựa chọn, sử dụng chương trình, giáo trình, khóa học trực tuyến của nước ngoài; thí điểm dạy - học công nghệ thông tin bằng tiếng Anh; tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc thực tế; thí điểm áp dụng chuẩn sát hạch tiên tiến về công nghệ thông tin tại một số bộ môn của Khoa Kỹ thuật - Công nghệ Trường Đại học Hà Tĩnh và Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh.
6. Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội công nghệ thông tin:
a) Tăng cường hợp tác, giới thiệu các giải pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ thông tin áp dụng, triển khai trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
b) Thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua hình thức hợp tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, ưu tiên xây dựng hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho học liệu số dùng chung, cơ sở dữ liệu toàn ngành.
c) Ưu tiên thuê dịch vụ công nghệ thông tin do các doanh nghiệp cung cấp phục vụ lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
7. Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá.
8. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và tăng cường giám sát, đánh giá
a) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
b) Hàng năm, tổ chức đánh giá, công bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.
1. Năm 2017:
- Xem xét nâng cấp Cổng thông tin điện tử ngành giáo dục; cập nhật đầy đủ các nội dung theo quy định lên Cổng thông tin điện tử của các cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục đào tạo;
- Hình thành cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục và đào tạo; xây dựng phần mềm quản lý trường học thống, nhất trong toàn tỉnh (gồm các phân hệ quản lý học sinh, đội ngũ, chương trình giáo dục, thi cử, thư viện, thiết bị...);
- Xây dựng danh mục dịch vụ công trực tuyến theo từng mức độ và lộ trình thực hiện;
- 100% văn bản chỉ đạo, báo cáo trong nội bộ ngành được thực hiện qua môi trường mạng (trừ các văn bản có quy định phải lưu trữ bằng bản cứng). Thực hiện chữ ký số trong toàn ngành;
- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc trực tiếp về ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Năm 2018:
- Xây dựng và công khai chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục;
- Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình;
- Hình thành kho học liệu số dùng chung toàn ngành (bài giảng, phần mềm mô phỏng, câu hỏi trắc nghiệm);
- Đầu tư xây dựng phòng họp trực tuyến tại các cơ quan quản lý giáo dục;
- Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, đầu tư thí điểm trường học thông minh tại Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh, Trường TH, THCS và THPT Đại học Hà Tĩnh;
- Xem xét thí điểm triển khai dạy học trực tuyến tại Trường Đại học Hà Tĩnh;
- Thí điểm tổ chức bồi dưỡng chuyên môn qua môi trường mạng;
- Bồi dưỡng đại trà đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về nhận thức và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá.
3. Năm 2019-2020:
- Tiếp tục thực hiện các nội dung của năm 2017, 2018;
- Sơ kết việc triển khai, đầu tư thí điểm; tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch;
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đến năm 2025.
III. KINH PHÍ, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Nguồn kinh phí
a) Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Nguồn thu của các cơ sở giáo dục và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa khác.
2. Cơ chế tài chính
a) Kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm.
b) Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình; đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương và Trường Đại học Hà Tĩnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
- Xây dựng chỉ số xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin; phát triển nhân lực công nghệ thông tin.
3. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị liên quan, tham mưu bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, địa phương và Trường Đại học Hà Tĩnh bố trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật; hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
5. Các Sở, ngành thuộc tỉnh
a) Căn cứ nội dung của Kế hoạch để cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn và hàng năm của cơ quan, đơn vị; chỉ đạo các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì phối hợp với các cơ quan thực hiện nội dung liên quan tại khoản 1; điểm b khoản 2; các điểm a, d và e khoản 3; khoản 4; khoản 6; khoản 7; khoản 8 mục II Kế hoạch này.
c) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện theo đúng mục tiêu Kế hoạch, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Trường Đại học Hà Tĩnh
a) Căn cứ nội dung của Kế hoạch để cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn và hàng năm của đơn vị; chỉ đạo các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện theo đúng mục tiêu Kế hoạch, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
a) Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, giải pháp, lộ trình của Kế hoạch để cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì phối hợp với các cơ quan thực hiện nội dung liên quan tại Khoản 1; khoản 2; các Điểm a, d và e Khoản 3; Khoản 4; Khoản 6; Khoản 7; Khoản 8 Mục II Kế hoạch này.
c) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây