Kế hoạch 370/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Kế hoạch 370/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 370/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 20/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 370/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 20/11/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 370/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 11 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
Thực hiện Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 643); Văn bản số 7171/BKHĐT-TCTK ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 đối với Bộ, ngành, địa phương; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 643 và Văn bản số 7171/BKHĐT-TCTK ngày 31/8/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó xác định thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Xác định cơ chế phối hợp, tăng cường sự quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của lãnh đạo các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong hoạt động quản lý chất lượng thống kê.
- Xác định vai trò và gắn trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị thông tin thống kê đối với hoạt động quản lý chất lượng thống kê thuộc phạm vi phụ trách; lấy chất lượng thống kê làm một trong các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê.
2. Yêu cầu
- Gắn trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh trong công tác xây dựng, triển khai, tổ chức thực hiện (ở tỉnh là Cục Thống kê và các cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện; ở địa phương là UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, thị trấn); đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng, hoàn thiện các Văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê:
- Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Tổng cục Thống kê đối với các Văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
2. Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê:
- Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc các sở, ban, ngành; các phòng ban chuyên môn cấp huyện.
- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Tổng cục Thống kê đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành.
- Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê (metadata).
3. Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống kê:
- Tham gia góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành.
- Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê.
4. Xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê:
- Nghiên cứu, cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê theo chỉ đạo của Tổng cục Thống kê khi triển khai áp dụng các phương pháp của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế.
- Tham gia góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.
- Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê.
5. Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng thống kê:
- Triển khai, tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê.
- Tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê.
6. Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê:
- Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh.
- Tập huấn công tác tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.
- Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến.
7. Theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án:
- Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện Đề án của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã.
- Tổ chức đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Đề án.
- Tổ chức tổng kết quá trình thực hiện Đề án.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã trong phạm vi quản lý của ngành và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
Hàng năm, căn cứ Kế hoạch được giao, lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện, trình UBND tỉnh phê duyệt, cấp kinh phí thực hiện.
2. Sở Tài chính và UBND cấp huyện, cấp xã bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện chương trình truyền thông về tầm quan trọng của chất lượng thống kê đối với quá trình xây dựng và thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh; trách nhiệm của cộng đồng đối với việc đảm bảo chất lượng thống kê.
4. Cục Thống kê tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ, định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin đến Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ
HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 370/KH-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ Đề án |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm dự kiến |
1 |
Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
|
|
|
|
|
- Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
Tháng 7- 12/2017 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
|
- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của Bộ Kế hoạch - Đầu tư (Tổng cục Thống kê) đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
Khi có văn bản yêu cầu |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các báo cáo góp ý đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
2 |
Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê |
|
|
|
|
|
- Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc lĩnh vực sở, ban, ngành, các phòng ban chuyên môn cấp huyện |
Tháng 7- 12/2017 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê |
|
- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của của Bộ Kế hoạch - Đầu tư (Tổng cục Thống kê) đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành |
Khi có văn bản yêu cầu |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các báo cáo góp ý đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành |
|
- Tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê (metadata) |
Từ năm 2018-2020 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê (metadata) |
3 |
Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống kê |
|
|
|
|
|
- Tham gia góp bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành |
Khi có văn bản yêu cầu |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức TK bộ, ngành |
|
- Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê |
Khi có văn bản yêu cầu |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê Việt Nam |
4 |
Xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
|
|
|
|
|
- Nghiên cứu, cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế |
Cập nhật theo định kỳ 2 năm: Quý I/2018; Quý I/2020... |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo kết quả cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế |
|
- Tham gia góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
Khi có văn bản yêu cầu |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo góp ý Bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê |
|
- Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê Việt Nam |
Khi có văn bản yêu cầu |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo góp ý Sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê |
5 |
Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng thống kê |
|
|
|
|
|
- Triển khai, tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê |
Từ năm 2018-2030 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch, chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê |
|
- Tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê |
|
|
|
Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê |
6 |
Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
|
|
|
|
|
- Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh |
Định kỳ hàng năm từ năm 2020-2030 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh |
|
- Tập huấn công tác tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
Hàng năm, từ năm 2020 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị liên quan |
- Số lớp tập huấn được tổ chức; - Số lượt người được tập huấn. |
|
- Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến |
Từ năm 2029 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị liên quan |
Đến năm 2030 Cục Thống kê và 70% tổ chức thống kê sở, ban, ngành, UBND huyện, thành, thị sử dụng hệ thống trực tuyến |
7 |
Theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án |
|
|
|
|
|
- Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện Đề án của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã |
Hàng năm từ năm 2018 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo tiến độ thực hiện hàng năm và cơ sở dữ liệu về quá trình thực hiện Đề án |
|
- Tổ chức đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Đề án |
Từ năm 2025 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Đề án |
|
- Tổ chức tổng kết quá trình thực hiện Đề án |
Từ năm 2030 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo tổng kết quá trình thực hiện Đề án |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây