Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2021 triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2021 triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 37/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Trần Lê Đoài |
Ngày ban hành: | 25/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 37/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Trần Lê Đoài |
Ngày ban hành: | 25/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/KH-UBND |
Nam Định, ngày 25 tháng 3 năm 2021 |
TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/03/2021 của Bộ Y tế về việc Ban hành hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Kế hoạch triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:
1. Mục tiêu chung
Phòng chống dịch chủ động bằng việc sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho các đối tượng nguy cơ và cộng đồng trên cơ sở tình hình dịch bệnh tại địa phương và khả năng được cung ứng vắc xin đảm bảo phù hợp, an toàn, hiệu quả.
2. Mục tiêu cụ thể
- 95% đối tượng nguy cơ và cộng đồng được tiêm chủng đủ mũi vắc xin phòng COVID-19.
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng khi sử dụng vắc xin phòng COVID-19.
1. Đối tượng, phạm vi, thời gian triển khai
1.1. Đối tượng
Người trên 18 tuổi trong các nhóm đối tượng cần tiêm vắc xin phòng COVID-19 sắp xếp theo mức độ ưu tiên dựa vào tình huống dịch và trong bối cảnh nguồn vắc xin cung cấp tại Việt Nam, bao gồm:
- Người làm việc trong các cơ sở y tế;
- Người tham gia phòng chống dịch (Thành viên Ban chỉ đạo phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly, làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ covid dựa vào cộng đồng, tình nguyện viên, phóng viên…);
- Lực lượng Quân đội; Công an: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an;
- Người cung cấp dịch vụ thiết yếu: vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước…;
- Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người;
- Người mắc các bệnh mạn tính, người trên 65 tuổi;
- Người sinh sống tại các vùng có dịch;
- Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội;
- Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài; cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh.
- Các đối tượng khác do Bộ Y tế và Ban chỉ đạo Phòng chống dịch tỉnh Nam Định quyết định căn cứ vào yêu cầu phòng chống dịch cụ thể của địa phương, nguồn lực và khả năng cung ứng vắc xin.
Sử dụng Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia để quản lý thông tin tiêm chủng cá nhân.
(Số lượng dự kiến tại Phụ lục I)
1.2. Phạm vi triển khai
- Triển khai sử dụng vắc xin trên phạm vi toàn tỉnh.
- Mức độ ưu tiên từ nguy cơ cao đến nguy cơ thấp hơn dựa trên tiêu chí sau:
+ Các khu vực huyện, thành phố ghi nhận trường hợp mắc và/hoặc tử vong do COVID-19 trong cộng đồng.
+ Nơi có mật độ dân số cao.
+ Các huyện có đầu mối giao thông quan trọng.
1.3. Thời gian triển khai:
1.3.1. Đợt 1:
a) Nguồn vắc xin: Bộ Y tế cung cấp và nguồn từ kinh phí địa phương (nếu có)
b) Số lượng vắc xin, vật tư tiêm chủng (Phụ lục II).
c) Đối tượng:
- Nhân viên y tế;
- Người tham gia phòng chống dịch (Thành viên Ban chỉ đạo phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly, làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ COVID dựa vào cộng đồng, tình nguyện viên, phóng viên…);
- Lực lượng quân đội trực tiếp tham gia công tác phòng chống dịch;
- Lực lượng công an trực tiếp tham gia công tác phòng chống dịch;
- Người sinh sống tại các vùng có dịch;
- Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài; cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh;
- Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người;
- Người mắc các bệnh mạn tính, người trên 65 tuổi;
- Những người cung cấp dịch vụ thiết yếu, ngoại giao, vận tải, du lịch;
- Những người mắc bệnh mãn tính trưởng thành;
- Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội.
đ) Thời gian: trong năm 2021-2022.
1.3.2. Các đợt tiêm chủng tiếp theo: sẽ được triển khai căn cứ vào tiến độ cung ứng vắc xin thực tế.
2. Tiếp nhận, bảo quản và sử dụng vắc xin
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định số 1464/QĐ-BYT 05/03/2021 về việc tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19.
Sở Y tế chuẩn bị các điều kiện dây chuyền lạnh sẵn sàng tiếp nhận, bảo quản vắc xin khi được cung cấp.
2.1. Vận chuyển, bảo quản, phân phối vắc xin và vật tư
- Tuyến tỉnh: Sở Y tế là đầu mối tiếp nhận và bảo quản vắc xin phòng COVID-19 tại kho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (KSBT) và thực hiện cấp phát vắc xin như sau:
+ Cấp phát vắc xin cho Trung tâm y tế cấp huyện ít nhất 03 ngày trước khi tổ chức tiêm.
+ Cấp phát vắc xin cho các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn thành phố 01 ngày trước khi tiêm hoặc ngay trước buổi tiêm.
+ Đối với các cơ sở tiêm chủng có đủ dây chuyền lạnh bảo quản vắc xin theo đúng qui định thì tiến hành bảo quản vắc xin tại kho của cơ sở trong những ngày tổ chức tiêm chủng.
+ Đối với các cơ sở chưa có đủ hệ thống dây chuyền lạnh, Trung tâm KSBT tỉnh cung cấp vắc xin cho mỗi buổi tiêm hoặc cấp bổ sung tạm thời hòm lạnh, phích vắc xin cho các cơ sở triển khai chiến dịch.
+ Vắc xin còn tồn cuối đợt tiêm tại các cơ sở được trả lại Trung tâm KSBT tỉnh.
- Tuyến huyện: Trung tâm Y tế huyện (TTYT) vận chuyển vắc xin từ kho Trung tâm KSBT tỉnh về kho TTYT huyện để bảo quản và cấp phát cho tuyến xã, bệnh viện tuyến huyện hoặc các cơ sở tiêm chủng dịch vụ 01 ngày trước khi tiêm chủng hoặc ngay trong buổi tiêm.
- Tuyến xã hoặc cơ sở tiêm chủng: Nhận vắc xin từ tuyến huyện, bảo quản vắc xin và vận chuyển cho các điểm tiêm trong buổi tiêm chủng.
Số lượng vắc xin, vật tư tiêm chủng được quản lý và cấp phát theo đúng quy định của Bộ Y tế.
2.2. Tập huấn cho cán bộ y tế về triển khai vắc xin phòng COVID-19
Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia tập huấn cho Trung tâm KSBT tỉnh trước khi triển khai tiêm chủng ít nhất 10 ngày;
Trung tâm KSBT tỉnh tập huấn hướng dẫn triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho các tuyến trên địa bàn tỉnh trước khi triển khai tiêm chủng ít nhất 07 ngày.
2.3. Truyền thông về triển khai vắc xin phòng COVID-19
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức truyền thông về sử dụng vắc xin COVID-19 nhằm nâng cao nhận thức, chia sẻ thông tin và vận động người dân, huy động xã hội tham gia tiêm chủng.
- Cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông cho người dân và động đồng về đối tượng ưu tiên, loại vắc xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm.
- Thời gian thực hiện: Trước, trong và sau khi triển khai tiêm.
2.4. Tổ chức tiêm chủng
a) Xây dựng nhu cầu và kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại địa phương:
- Sở Y tế chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch sử dụng vắc xin COVID-19 tại địa phương và chỉ đạo việc lập danh sách đối tượng tiêm theo nhóm nguy cơ, danh sách đối tượng đồng ý tiêm và không đồng ý tiêm theo mẫu thu thập ý kiến các đối tượng của Bộ Y tế.
- Kế hoạch xây dựng, điều chỉnh phù hợp theo tiến độ cung ứng vắc xin của Bộ Y tế.
b) Hình thức triển khai
- Tổ chức theo hình thức tiêm chiến dịch trong thời gian ngắn nhất. Sử dụng hệ thống tiêm chủng sẵn có, trong trường hợp cần thiết, huy động tối đa lực lượng tham gia chiến dịch tiêm chủng gồm các cơ sở y tế tư nhân, ngành, cơ sở đào tạo về y tế,…
- Tổ chức tiêm chủng theo hình thức tiêm chủng thường xuyên (theo hướng dẫn của Bộ Y tế).
c) Tổ chức buổi tiêm:
- Lập kế hoạch buổi tiêm chủng:
+ Lập danh sách đối tượng đến tiêm chủng theo khung giờ đảm bảo không quá 20 người/điểm tiêm chủng trong cùng thời điểm và không quá 100 đối tượng/điểm tiêm chủng/buổi tiêm chủng.
- Sàng lọc đối tượng trước buổi tiêm chủng:
+ Đối với những người đang ốm, sốt hoặc có biểu hiện viêm long đường hô hấp thì chủ động tư vấn không đi tiêm chủng.
+ Đối tượng cần có người đưa đi tiêm chủng thì người đưa đi phải không có các dấu hiệu ho, sốt, ... nghi ngờ nhiễm SARS-COV-2 hay có tiền sử tiếp xúc gần với ca bệnh COVID-19 trong vòng 14 ngày.
- Bố trí điểm tiêm chủng:
+ Bố trí vị trí chờ tiêm chủng thông thoáng, đủ ghế ngồi chờ và đảm bảo khoảng cách tối thiểu 2m giữa các đối tượng.
+ Bố trí điểm tiêm chủng theo quy tắc 1 chiều, đảm bảo khoảng cách tối thiểu 2m giữa các bàn/vị trí tiêm chủng.
+ Bố trí thêm diện tích, phòng theo dõi sau tiêm chủng 30 phút để đảm bảo khoảng cách tối thiểu 2m giữa các đối tượng.
+ Lưu ý không sử dụng điều hòa trong buổi tiêm chủng.
- Cán bộ y tế và người đến tiêm chủng phải thực hiện các biện pháp bảo hộ cá nhân như đeo khẩu trang, rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường xuyên, tiến hành kiểm tra thân nhiệt theo quy định tại điểm tiêm chủng.
- Trong trường hợp phát hiện người đi tiêm chủng là trường hợp nghi nhiễm SARS- CoV-2 hoặc tiếp xúc gần với trường hợp COVD-19 trong vòng 14 ngày cần dừng ngay buổi tiêm chủng và thực hiện quản lý các trường hợp này theo quy định.
d) Cơ sở thực hiện tiêm
- Đối với Bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế tuyến huyện/thành phố:
Thực hiện tiêm cho các đối tượng là các cán bộ y tế của cơ sở, nhân viên tham gia phòng chống dịch tại cơ sở, các đối tượng đang điều trị tại bệnh viện và các đối tượng ưu tiên theo kế hoạch của địa phương.
Tổ chức các đội cấp cứu tại đơn vị và hỗ trợ cho các xã ở các vùng đi lại khó khăn (ít nhất 01 đội cấp cứu lưu động tại mỗi cụm 3-4 xã).
- Trạm Y tế xã:
+ Thực hiện tiêm cho các đối tượng là nhân viên y tế, nhân viên tham gia công tác phòng chống dịch, lực lượng giáo viên trên địa bàn, những người cung cấp các dịch vụ thiết yếu, những người già trên 65 tuổi đang sinh sống trên địa bàn và các trường hợp mắc bệnh mãn tính không điều trị nội trú theo kế hoạch của địa phương, sau khi kết thúc chiến dịch phải tiến hành tiêm vét cho các đối tượng chưa được tiêm.
+ Tổ chức các đội cấp cứu tại đơn vị mình.
- Bệnh viện Đa khoa Công an tỉnh, Bệnh xá Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
+ Xây dựng kế hoạch, thực hiện tiêm cho các đối tượng thuộc ngành mình và hỗ trợ cho ngành y tế để triển khai cho các đối tượng khác trong trường hợp cần thiết.
+ Tổ chức các đội cấp cứu tại cơ sở tiêm.
- Cơ sở Y tế tư nhân; Phòng tiêm chủng dịch vụ; Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định:
Xây dựng kế hoạch về nhân lực sẵn sàng tham gia các chiến dịch tiêm chủng trên địa bàn khi được huy động.
e) Giám sát và xử trí sự cố bất lợi sau tiêm chủng
Các cơ sở tiêm chủng thực hiện giám sát chủ động và giám sát định kỳ sự cố bất lợi trong và sau tiêm chủng theo Hướng dẫn của Bộ Y tế. Khi xảy ra trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, quy trình điều tra, báo cáo và thông báo kết quả điều tra, xử trí trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng được thực hiện theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016.
Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Thông tư số 24/2018/TT-BYT ngày 18/09/2018 và Thông tư 05/2020/TT-BYT sửa đổi, cập nhật một số điều của Thông tư 24/2018/TT-BYT ngày 18/09/2018 thực hiện đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin (khi có).
Xử trí phản vệ trong quá trình sử dụng vắc xin: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế.
f) Quản lý bơm kim tiêm và rác thải y tế sau buổi tiêm: Rác thải y tế phát sinh trong quá trình tiêm được xử lý theo hướng dẫn tại công văn số 102/MT-YT ngày 04/03/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNM ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Giám sát và báo cáo hoạt động tiêm
- Kiểm tra, giám sát trước triển khai: Giám sát công tác chuẩn bị tiêm vắc xin phòng chống COVID-19 bao gồm điều tra đối tượng, lập kế hoạch tổ chức điểm tiêm chủng, dự trù vắc xin vật tư tiêm chủng, phân công nhân lực, xử trí cấp cứu phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).
- Kiểm tra, giám sát trong triển khai: Giám sát công tác tổ chức buổi tiêm chủng và đảm bảo an toàn tiêm chủng (khám sàng lọc, theo dõi sau tiêm).
- Kiểm tra, giám sát sau triển khai: Đánh giá nhanh tỷ lệ tiêm chủng, rà soát đối tượng tiêm vét, ghi chép, thống kê báo cáo.
- Thực hiện báo cáo đầy đủ trên Hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia.
1. Ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách địa phương.
2. Nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Nguồn do các tổ chức, cá nhân sử dụng vắc xin chi trả.
1. Sở Y tế
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và Trung tâm Y tế các huyện, thành phố:
+ Tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán bộ y tế các tuyến về việc xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, tổng hợp báo cáo.
+ Dự trù vật tư, trang thiết bị dây chuyền lạnh, bơm kim tiêm đáp ứng tình hình thực tế.
+ Chỉ đạo các đơn vị điều trị chuẩn bị các phương án đảm bảo sẵn sàng cấp cứu, xử lý tai biến đảm bảo an toàn trong tiêm chủng.
+ Tham mưu cho Ban chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị trên địa bàn.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai.
2. Các Sở, ngành, đoàn thể liên quan: Tổ chức hoặc phối hợp với Sở Y tế tổ chức tiêm cho các đối tượng thuộc đơn vị mình và hỗ trợ Sở Y tế khi cần thiết.
3. Sở Tài chính: Thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ các hoạt động tiêm chủng; đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Thực hiện công tác truyền thông, giáo dục, sức khỏe về sử dụng vắc xin phòng COVID-19. Tổ chức giám sát việc thực hiện công tác truyền thông.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban liên quan xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn chuyên môn trong triển khai các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 đảm bảo an toàn, hiệu quả nhất.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động tập huấn, lập danh sách đối tượng và tiến hành tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn.
- Chỉ đạo phòng Văn hóa Thông tin, Đài Truyền thanh tuyên truyền về lợi ích tiêm vắc xin phòng COVID-19, theo dõi các phản ứng bất lợi sau tiêm chủng.
- Chỉ đạo Phòng Y tế: Xây dựng Kế hoạch huy động nguồn nhân lực y tế tư nhân trên địa bàn quản lý sẵn sàng tham gia các chiến dịch tiêm chủng khi được huy động.
Trên đây là Kế hoạch triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nam Định, yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHÓM ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN THEO NGHỊ QUYẾT 21/NQ-CP
(Kèm theo Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 25/3/2121 của UBND tỉnh Nam Định)
STT |
Nhóm đối tượng |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Người làm việc trong các cơ sở y tế; |
5.120 |
|
2 |
Người tham gia phòng chống dịch (Thành viên BCĐ phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly, làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ covid dựa vào cộng đồng, tình nguyện viên, phóng viên…) |
7.100 |
|
3 |
Lực lượng Công an trực tiếp tham gia PCD |
2.516 |
|
Tổng số lực lượng quân đội |
989 |
|
|
Lực lượng Quân đội trực tiếp tham gia PCD |
120 |
|
|
4 |
Người cung cấp dịch vụ thiết yếu: vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước |
Lái xe: 1.767 |
Đối tượng khác cập nhật thực tế khi triển khai |
5 |
Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người |
28.782 |
|
6 |
Người mắc các bệnh mạn tính |
104.833 |
|
Người trên 65 tuổi |
269.773 |
|
|
7 |
Người sinh sống tại các vùng có dịch |
Cập nhật thực tế khi triển khai |
|
8 |
Người nghèo |
9.599 |
|
Các đối tượng chính sách xã hội; |
91.527 |
|
|
9 |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài; cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh; |
Cập nhật thực tế khi triển khai |
|
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG VẮC XIN VÀ VẬT TƯ TIÊM CHỦNG
(Kèm theo Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 25/3/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
Nội dung |
Số đối tượng |
Vắc xin (liều) |
Bơm kim tiêm tự khoá 0,5ml (cái) |
Hộp an toàn (cái) |
Dân số |
1.780.500 |
|
|
|
Đối tượng từ 0-18 tuổi |
540.000 |
|
|
|
Đối tượng > 18 tuổi |
1.240.500 |
2.600.000 |
2.600.000 |
28.600 |
Dự trù nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng cần thiết theo công thức:
- Số vắc xin (liều) = Số đối tượng x 2 liều/ đối tượng x tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥95%) x Hệ số sử dụng vắc xin (1,1).
- Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥95%) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1).
- Số hộp an toàn 5 lít (cái) = (Tổng số bơm kim tiêm/100) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây