403802

Kế hoạch 3620/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương

403802
LawNet .vn

Kế hoạch 3620/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu: 3620/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 18/10/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3620/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 18/10/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3620/KH-UBND

Hải Dương, ngày 18 tháng 10 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định 61/2018/NĐ-CP); Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một ca liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).

2. Yêu cầu

a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành; triển khai kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, đúng tiến độ, chất lượng, khả thi và hiệu quả.

b) Xác định rõ trách nhiệm, phân công phối hợp công việc của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP

a) Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định về tổ chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương:

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2018.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết định của UBND tỉnh.

b) Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo hướng gộp các quy định của tỉnh quy định về chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và công chức tiếp nhận, trả hồ sơ ở Bộ phận một cửa:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2019.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết định của UBND tỉnh.

c) Xây dựng, ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh:

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ngành có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2019.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết định của UBND tỉnh.

d) Xây dựng, ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP:

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa các cấp

a) Thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh:

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành:

+ Quý IV năm 2018, Xây dựng quy chế và thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công.

+ Quý I năm 2019, Trung tâm Phục vụ hành chính công đi vào hoạt động.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Trung tâm Phục vụ hành chính công đi vào hoạt động và Quy chế hoạt động được ban hành.

b) Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức B phn Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).

- Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh thẩm định.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2018.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Bộ phận Một cửa được thành lập hoặc kiện toàn và quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành.

c) Hoàn thành việc bố trí trụ sở (ưu tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa.

- Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất hoàn thành trong Quý I năm 2019.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Bộ phận Một cửa được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động.

d) Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh:

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát chất lượng.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2018 và thường xuyên trong năm.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết định công bố danh mục.

đ) Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2019 và thường xuyên trong năm.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

e) Tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2019.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành:

+ Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

+ Tối thiểu 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.

+ 100% thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã.

g) Rà soát, công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND tỉnh giao cho các Sở, ban, ngành tiếp nhận:

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh

- Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2019.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản ủy quyền tiếp nhận

h) Rà soát, đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông và xây dựng văn bản thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh hoặc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Hằng năm.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quy chế thực hiện liên thông gii quyết thủ tục hành chính

i) Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương:

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Hàng năm.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Kết quả đánh giá được công khai.

3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

a) Đánh giá lựa chọn sử dụng phần mềm một cửa dùng chung thống nhất và triển khai đến các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian hoàn thành:

+ Quý IV năm 2018 hoàn thành đối với khối các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.

+ Quý I năm 2019 hoàn thành đối với UBND cấp huyện.

+ Quý IV năm 2019 hoàn thành đối với UBND cấp xã.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Phần mềm được triển khai thực hiện.

b) Xây dựng Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ:

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian hoàn thành: Quý VI năm 2018.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đi vào hoạt động.

c) Kết nối Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin điện tử một cửa của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia:

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2019.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin điện tử một cửa của tỉnh Hải Dương kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia.

d) Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử.

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay sau khi được tiếp nhận, gii quyết.

đ) Kết nối Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Hải Dương và các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2019 - 2020.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các hệ thống được kết nối với nhau.

e) Đánh giá 3 năm (2018 - 2020) việc triển khai Cổng dịch vụ công và Hệ thng thông tin một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Hải Dương theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ:

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Tháng 10 năm 2020.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo cáo kết quả đánh giá.

4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, tuyên truyền, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP

a) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ sử dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo phn mm điện tử một cửa, một cửa liên thông:

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Ngay sau khi triển khai ở từng sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các lớp tập huấn được tổ chức tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

b) Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ nâng cao nhận thức về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hằng năm.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các lớp tập huấn được tổ chức hằng năm.

c) Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông định hướng thông tin tuyên truyền cho Báo Hải Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP.

- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các tin, bài, phóng sự...

d) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này và Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian hoàn thành: Định kỳ hàng năm

- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hin.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm:

a) Xây dựng, ban hành kế hoạch của cơ quan phù hợp với nhiệm vụ được giao ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành; phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ nội dung Kế hoạch này và các quy định khác của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Định k6 tháng, 1 năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện lồng ghép trong báo cáo tình hình; kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.

b) Đối với riêng UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm xây dựng Đề án thành lập hoặc kiện toàn lại Bộ phận Một cửa, gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định, kiểm soát chất lượng của Văn phòng UBND tỉnh trưc khi trình UBND cấp huyện, cấp xã phê duyệt Đề án.

c) Chỉ đạo, tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, bảo đảm tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện tại chỗ tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; 100% thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã.

Từ Quý II năm 2020, nâng tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 80% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.

2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, triển khai thực hiện Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin điện tử dùng chung của tỉnh đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đảm bảo theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và định kỳ hng năm hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh thành lập các đoàn kiểm tra lồng ghép với đoàn kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính để kiểm tra, giám sát các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này và Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Thực hiện các nội dung công việc được giao trong Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất tng hp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình, kết quả việc thực hiện.

b) Hướng dẫn và chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định, kiểm soát nội dung Đề án thành lập hoặc kiện toàn Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã đảm bảo theo đúng quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh cấp kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Hải Dương.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành (để thực hiện);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hải Dương;
- UBND cấp huyện (để thực hiện)
- Báo Hải Dương, Đài TTTH t
nh;
- Trung tâm CNTT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (50b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác