446347

Kế hoạch 349/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

446347
LawNet .vn

Kế hoạch 349/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 349/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 20/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 349/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 20/11/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 349/KH-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 11 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN SỐ HÓA TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Thực hiện Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020; Quyết định số 310/QĐ-TTg ngày 14/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 về việc phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020; Quyết định s1223/QĐ-BTTTT ngày 06/8/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất, vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình squa vệ tinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai; UBND tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 (gọi tắt là Đề án) với những nội dung chính như sau:

I. HIỆN TRẠNG TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH TỈNH LÀO CAI

Tỉnh Lào Cai hiện có 01 Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và 09 Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông các huyện, thành phố. Hệ thống truyền hình trên địa bàn tỉnh đang thực hiện 04 phương thức truyền dẫn tín hiệu truyền hình, gồm: Truyền dẫn tín hiệu analog; truyền dẫn tín hiệu qua vệ tinh; truyền dẫn tín hiệu qua Cáp và Internet.

Chương trình truyền hình của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai được truyền dẫn, phát sóng dưới hai hình thức là qua vệ tinh và phát sóng analog mặt đất thông qua các trạm truyền hình trung tâm tỉnh, huyện, xã, cụm xã. Diện phủ sóng các chương trình truyền hình đạt 100% địa bàn dân cư toàn tỉnh, phủ kín cả nước và một phần ra nước ngoài.

09 Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông đang quản lý 31 trạm phát lại truyền hình phục vụ việc tiếp, phát lại kênh, chương trình truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với phương thức truyền dẫn, phát sóng theo công nghệ analog.

Một số đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền, như: Cabe, Next TV, MyTV, OneTV, MOBITV, VTC, K+... được truyền tải bằng các phương thức khác nhau như truyền hình số vệ tinh, cáp, Internet.

Trên địa bàn tỉnh hiện chưa có doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình smặt đất.

Về truyền hình số mặt đất, theo lộ trình tỉnh Lào Cai nhằm trong nhóm 04, dự kiến ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất để chuyển đổi hoàn toàn sang truyền hình số mặt đất trước ngày 31/12/2020. Lào Cai có địa bàn rộng, địa hình núi cao, chia cắt mạnh, mặc dù có vùng tương đối bằng phng nhưng cũng có nhiều vùng bị chia cắt, che khuất nên việc phát sóng số mặt đất không thtiếp cận, bắt buộc phải thu qua vệ tinh. Khi ngừng phát sóng tương tự, bỏ các trạm phát lại, chuyn sang phát sóng số sẽ ảnh hưởng đến việc xem truyền hình của người dân do máy thu hình có thể cũ không thể thu và giải mã tín hiệu hoặc không thể thu được tín hiệu do bị che khuất. Đthu được tín hiệu số đòi hỏi phải có bộ thu riêng hoặc thu từ vệ tinh hoặc truyền dẫn qua Cáp hoặc Internet.

Theo số liệu điều tra năm 2018, toàn tỉnh hiện có khoảng 27.364 hộ nghèo, trong đó 13.944 hộ nghèo không có tivi (chiếm 50,96%), nhng hộ này sẽ khó khăn trong việc tiếp cận thông tin qua truyền hình, do phải đầu tư mua sắm thiết bị đầu cuối thu xem chương trình truyền hình đã số hóa, hoặc bổ sung bộ thu truyền hình số (mặt đất hoặc vệ tinh) hoặc qua truyền dẫn Cáp hoặc Internet.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất từ công nghệ tương tự sang công nghệ số theo hướng hiện đại, hiệu quả, thống nhất về tiêu chuẩn và công nghệ; mrộng vùng phủ sóng truyền hình số mặt đất nhằm phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ của nhân dân, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng số lượng kênh chương trình, nâng cao hiệu quả sử dụng tần số truyền hình trên địa bàn tỉnh, cung cấp các dịch vụ truyền hình đa dạng, phong phú, chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu và thu nhập của người dân, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh.

- Hình thành và phát triển thị trường truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất nhằm thu hút các nguồn lực của xã hội để phát triển hạ tầng kỹ thuật truyền hình, trên cơ sở đảm bảo sự quản lý thống nhất, có hiệu quả của Nhà nước.

- Tổ chức và sắp xếp lại Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông cấp huyện theo hướng chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa, hoạt động hiệu quả và phân định rõ hoạt động về nội dung thông tin với hoạt động về truyền dẫn, phát sóng.

2. Yêu cầu:

- Thực hiện đúng lộ trình của Chính phủ về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh.

- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ trong việc tổ chức triển khai giữa các sở, ban, ngành, huyện, thành phố để thực hiện Đề án đạt hiệu quả.

- Tận dụng hiệu quả nguồn lực từ Trung ương hỗ trợ, btrí nguồn lực địa phương hợp lý để thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.

- Sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Đề án đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm. Huy động mọi nguồn lực của xã hội, doanh nghiệp và ngân sách nhà nước để thực hiện kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất.

III. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN

1. Bảo đảm không làm gián đoạn việc truyền dẫn, phát sóng các kênh chương trình truyền hình, đặc biệt là các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu theo Thông tư số 18/2016/TT- BTTTT ngày 28/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về danh mục kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của địa phương.

2. Duy trì phát sóng kênh chương trình truyền hình Lào Cai trên vệ tinh và truyền hình tương tự mặt đất nhằm phục vụ nhân dân trong tỉnh và cả nước trong quá trình triển khai, lp đặt truyn hình smặt đt. Trung tâm Văn hóa, Ththao - Truyền thông cấp huyện thực hiện việc tiếp, phát sóng truyền hình tương tự mặt đất của Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

3. Hoàn thành triển khai việc số hóa mạng truyền dẫn, phát sóng truyền hình trên địa bàn tỉnh phù hợp với thời điểm tắt sóng truyền hình tương tự mặt đất theo Đề án của Chính phủ.

4. Tận đụng tối đa hạ tầng truyền hình đã được đầu tư để thực hiện kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất.

5. Hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng hộ nghèo, cận nghèo trong quá trình chuyển đổi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, tập huấn triển khai Đề án số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất:

1.1. Nội dung:

- Thực hiện tuyên truyền theo Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh về tuyên truyền Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020.

- Xuất bản 02 ấn phẩm tuyên truyền về Đề án, tuyên truyền đưa thông tin về cơ sở.

- Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn việc chuyển đổi công nghệ, thiết bị truyền dẫn, phát sóng và sản xuất chương trình cho đội ngũ quản trị nội dung và kỹ thuật Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyn thông các huyện, thành ph.

1.2. Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

1.3. Cơ quan phi hợp: Cục Tần số Vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai; Cổng TTĐT tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyn thông các huyện, thành phố.

1.4. Thời gian thực hiện: Từ quý IV năm 2019 đến hết năm 2020.

1.5. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

2. Khảo sát, thống kê số lượng hộ nghèo, cận nghèo đủ điều kiện được hỗ trợ đầu thu truyền hình số:

2.1. Nội dung thực hiện:

- Lập kế hoạch điều tra, thống kê, xác nhận số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách theo quy định để làm cơ sở đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai phương án hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất, vệ tinh cho nhân dân (tiêu chuẩn được hỗ trợ, thực hiện theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020).

- Trên cơ sở số liệu hộ nghèo, cận nghèo theo điều tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố lập danh sách hộ nghèo, cận nghèo có tivi, không có tivi theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thống kê số liệu hộ nghèo, cận nghèo có ti vi cần được htrợ, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo thực hiện.

2.2. Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

2.3. Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

2.4. Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2020.

2.5. Nguồn kinh phí khảo sát: Ngân sách tỉnh; Ngân sách Trung ương.

3. Khảo sát thực trạng thu phát sóng, xác định vùng ảnh hưởng:

3.1. Nội dung thực hiện:

- Khảo sát địa bàn xác định phương thức phủ sóng số mặt đất, svệ tinh.

- Khảo sát, thống kê tình hình hoạt động của các trạm thu phát sóng truyền hình trên địa bàn toàn tỉnh.

3.2. Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

3.3. Cơ quan phi hợp: Cục Tần số vô tuyến điện, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích - Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

3.4. Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2020.

3.5. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

4. Hỗ trợ đầu thu cho hộ nghèo, cận nghèo; kiểm tra lắp đặt các thiết bị đầu thu, hướng dẫn cách sử dụng:

4.1. Nội dung thực hiện:

- Trên cơ sdanh sách các hộ nghèo, cận nghèo có ti vi do UBND cấp huyện cung cấp, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì việc lập báo cáo đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện việc hỗ trợ đầu thu.

- Kiểm tra chất lượng đầu thu đã được lắp đặt đảm bảo đúng đổi tượng được thụ hưởng; kiểm tra chất lượng tín hiệu truyền hình.

- Hướng dẫn cụ thể các hộ gia đình cách sử dụng, chế độ bảo hành, địa điểm bảo hành thiết bị đầu thu truyền hình số mặt đất.

4.2. Cơ quan chủ trì: Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền thông.

4.3. Cơ quan phối hợp: Cục Tần svô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

4.4. Thời gian hoàn thành: Dự kiến xong trước tháng 12/2020.

4.5. Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương; Ngân sách tỉnh.

5. Sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng Đài PT-TH tỉnh Lào Cai; Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông các huyện, thành phố:

5.1. Nội dung thực hiện:

- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn phát sóng theo kế hoạch truyền dẫn phát sóng.

- Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông các huyện, thành phố: Thực hiện theo Kế hoạch s235/KH-UBND ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh Lào Cai kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020”.

5.2. Cơ quan chủ trì: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai

5.3. Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; STài chính, Sở Kế hoạch và Đu tư; UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông các huyện, thành phố; doanh nghiệp cung cấp hạ tầng truyền dẫn trên địa bàn tỉnh.

5.4. Thời gian thực hiện: Hằng năm.

5.5. Nguồn kinh phí: Nguồn tài chính của các đơn vị; hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước theo phân cấp và các nguồn tài chính hợp pháp khác.

6. Triển khai số hóa:

6.1. Nội dung thực hiện:

- Lắp đặt máy móc, thiết bị, trạm phát số, chạy thử nghiệm, hiệu chỉnh.

- Rà soát lại các vùng phủ sóng sau lắp đặt các trạm phát, bổ sung hoàn thiện vùng phủ sóng đảm bảo theo quy hoạch đã được Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.

- Phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép (chỉ định) để chuyển tải các kênh truyền hình Lào Cai trên hạ tầng truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất khu vực.

- Duy trì phát sóng vệ tinh chương trình truyền hình Lào Cai nhàm hỗ trợ vùng lõm truyền hình số mặt đất không thể tiếp cận, đảm bảo vùng phủ sóng truyền đạt 100% diện tích tỉnh Lào Cai.

- Các đơn vị, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh triển khai tích hp truyền hình Lào Cai trong gói dịch vụ truyền hình của doanh nghiệp.

- Áp dụng thống nhất tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất trên cơ sở tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB-T và các phiên bản tiếp theo; áp dụng thống nhất tiêu chuẩn mã hóa hình ảnh và âm thanh MPEG-4.

6.2. Cơ quan chủ trì: Doanh nghiệp truyền dẫn phát sóng.

6.3. Cơ quan phối hợp: Cục Tần số vô tuyến điện, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích - Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Các doanh nghiệp truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh.

6.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020.

6.5. Kinh phí: Ngân sách Trung ương; Ngân sách địa phương; Nguồn vốn doanh nghiệp và nguồn khác (nếu có).

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Thực hiện theo Quyết định số 310/QĐ-TTg ngày 14/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 vviệc phê duyệt Đ án s hóa truyn dn, phát sóng truyn hình mặt đất đến năm 2020, bao gồm:

1. Ngân sách Trung ương triển khai thực hiện các nội dung: Khảo sát, thng kê slượng hộ nghèo, cận nghèo đủ điu kiện được htrợ đu thu truyn hình số; Hỗ trợ đầu thu cho hộ nghèo, cận nghèo; kiểm tra lắp đặt các thiết bị đầu thu, hướng dẫn cách sử dụng; Triển khai s hóa.

2. Ngân sách tỉnh: 290.000.000 đồng, triển khai thực hiện các nội dung:

- Tuyên truyền Đề án số hóa: 138.000.000 đồng;

- Tập huấn cho cán bộ cơ sở: 51.000.000 đồng;

- Khảo sát xác định vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất, vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số qua vệ tinh: 37.000.000 đồng;

- Kiểm tra lắp đặt các thiết bị đầu thu, hướng dẫn cách sử dụng tại các xã: 64.000.000 đồng.

3. Sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng Đài PT-TH tỉnh; Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông các huyện, thành phố: Có Kế hoạch riêng; Đài PT-TH tỉnh lập dự án tham mưu phân bổ nguồn kinh phí hằng năm để thực hiện.

4. Ngân sách doanh nghiệp và các nguồn khác (nếu có): Triển khai thực hiện các nội dung số hóa.

(Có dự toán kinh phí và nguồn vốn tại phụ biểu kèm theo)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông: Hỗ trợ tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể:

- Lưạ chọn, chỉ đạo các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất.

- Thực hiện chương trình hỗ trợ đầu thu truyền hình số tại địa phương.

2. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Là cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này; có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.

- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền theo Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về tuyên truyền Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020.

- Tham mưu đề xuất cho UBND tỉnh các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng số mặt đất trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).

- Thực hiện công tác điều tra, thống kê hiện trạng phương thức thu xem truyền hình trên dịa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố lập danh sách các hộ nghèo, cận nghèo được nhận thiết bị đầu thu truyền hình số.

- Phối hợp với các đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp cung cấp đầu thu truyền hình số triển khai hỗ trợ đầu thu; kiểm tra chất lượng đầu thu đã được lắp đặt đảm bảo đúng đối tượng được thụ hưởng; hướng dẫn cụ thể các hộ gia đình cách sử dụng, chế độ bảo hành, địa điểm bảo hành thiết bị đầu thu truyền hình số mặt đất.

- Chủ trì, phối hợp với STài chính lập dự toán đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí kịp thời triển khai kế hoạch.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn các địa phương tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, các hộ gia đình chính sách theo quy định trên địa bàn tỉnh đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất/vệ tinh đảm bảo đúng đối tượng, trình tự, thủ tục quy định.

4. Sở Tài chính:

- Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch này.

- Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị sdụng kinh phí đúng mục đích và phù hợp với quy định của Nhà nước.

5. Sở Kế hoạch Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính trong việc huy động các nguồn vốn cho việc đầu tư phát triển hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh, các nguồn kinh phí khác để triển khai thực hiện kế hoạch.

6. Sở Công thương:

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kiểm tra, giám sát việc kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường các máy phát, máy thu truyền hình số, đầu thu truyền hình số theo tiêu chuẩn và quy chuẩn do Nhà nước quy định.

7. UBND các huyện, thành phố:

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được nhận thiết bị đầu thu truyền hình số.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông khảo sát thực trạng thu, phát sóng và xác định vùng ảnh hưởng tại các địa phương trong tỉnh.

- Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách của Nhà nước trong việc triển khai thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất để người dân hiểu rõ về mục đích và lợi ích của Đề án, đồng thời để người dân hiểu rõ được quyền lợi và trách nhiệm của mình đối với số hóa truyền hình mặt đất.

- Chỉ đạo Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông xây dựng kế hoạch tổ chức, sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng theo lộ trình số hóa trước ngày 31/12/2020.

8. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh:

- Tổ chức tuyên truyền trên sóng phát thanh, truyền hình về Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.

- Phối hợp với Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, SThông tin và Truyền thông xác định vùng ảnh hưởng khi ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất.

- Duy trì phát sóng chương trình truyền hình Lào Cai trên vệ tinh.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức, sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, hoàn thành việc chuyển đổi công nghệ số hóa sản xuất chương trình và phát sóng số mặt đất trên địa bàn tỉnh theo lộ trình số hóa trước ngày 31/12/2020.

- Lập kế hoạch sản xuất chương trình của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và hướng dẫn Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông các huyện, thành phố sản xuất chương trình theo tiêu chuẩn số hóa, nhằm đáp ứng yêu cầu khi chuyển sang phát sóng số.

- Phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ để truyền dẫn các kênh chương trình Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh trên các hạ tầng truyền dẫn phát sóng số và thực hiện các dịch vụ liên quan.

9. Các doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình số, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh:

- Triển khai và hoàn thành việc xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại tỉnh Lào Cai để chuyển tải các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của Đài truyền hình Trung ương và Đài Phát thanh - Truyền hình Lào Cai.

- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham gia hỗ trợ đầu thu truyền hình cho các hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mạnh việc dùng chung cơ sở hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông các huyện, thành phố theo kế hoạch.

- Thúc đẩy triển khai các dịch vụ tiên tiến trên hạ tầng số mặt đất nhằm khai thác tối đa năng lực hệ thống phát số và cạnh tranh bình đẳng phát triển với các dịch vụ truyền hình khác như truyền hình cáp, truyền hình internet và truyền hình vệ tinh.

- Các doanh nghiệp truyền hình trả tiền tích hợp chương trình truyền hình của Đài Phát thanh - Truyền hình Lào Cai trên gói dịch vụ của doanh nghiệp.

Căn cứ nội dung kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện; định kỳ hằng quý (trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo) gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Tần số VTĐ, Quỹ DV vin thông công ích VN);
- BCĐ Đề án số hóa THVN;
- TT: TU, HĐND, UBND t
nh;
- Ban Tuyên giáo T
nh ủy;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND t
nh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Các DN truyền hình trả tiền tại t
nh;
- Cổng TTĐT t
nh;
- LĐ VPUBND t
nh;
- Lưu: VT, TH(2,5), BBT
1, VX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

PHỤ LỤC:

DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN SỐ HÓA TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số 349/KH-UBND ngày 20/11/2019 của UBND tnh Lào Cai)

TT

Ni dung

Dự toán kinh phí

Nguồn ngân sách

Ghi chú

I

Kinh phí tuyên truyền Đề án số hóa

138.000.000

Ngân sách tnh

Kế hoạch 177/KH-UBND ngày 26/4/2019

1

Kinh phí đặt hàng tuyên truyền trên Đài Phát thanh - Truyền hình (Sản xuất và phát sóng các tin, bài, phóng sự trên kênh truyền hình và kênh phát thanh; Truyền hình: 06 chương trình/năm, 10 phút/chương trình; Phát thanh: 06 chương trình/năm, 10 phút/chương trình).

61.000.000

 

Hội đồng thẩm định kinh phí tuyên truyền đã duyệt

2

Kinh phí đặt hàng tuyên truyền trên Báo Lào Cai (Sn xuất và đăng tải các tin, bài, phóng sự trên Báo điện t và báo in)

17.000.000

 

Hội đồng thẩm định kinh phí tuyên truyền đã duyệt

3

Xuất bản 02 ấn phẩm tuyên truyền trên Hệ thống truyền thanh cơ s

60.000.000

 

Hội đồng thẩm định kinh phí tuyên truyền đã duyệt

II

Kinh phí Tập huấn cho cán bộ cơ sở: Tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn việc chuyển đổi công nghệ, thiết bị truyền dẫn, phát sóng và sản xuất chương trình cho đội ngũ cán bộ quản trị nội dung và kỹ thuật Đài tỉnh và các Đài huyện, thành phố (dự kiến 100 ngưi)

51.000.000

Ngân sách tỉnh

Theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND tỉnh Lào Cai ngày 12/12/2018 (Khoản 8, Điều 5)

 

Chi phí lớp học: số lượng: 100 người; Thời gian: 01 ngày; Chi thù lao giảng viên (ăn, ngh, đi lại, biên soạn tài liệu; giảng bài); in tài liệu; thuê hội trường, ma ket, in chứng ch, chi phí qun lý lớp học;...

 

 

 

III

Kinh phí phí khảo sát thực trạng thu sóng, xác định vùng ảnh hưởng, hộ có đầu thu (điều tra tại các xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh)

37.000.000

Ngân sách tỉnh

Thông tư 109/2016/TT- BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tng điều tra thống kê quốc gia

 

Xây dng: 1 mẫu phiếu (mẫu phiếu có 31 chtiêu); điều tra tại 100 xã, phưng, thị trấn với tổng 100 đối tượng điều tra. Chi xây dựng phương án điều tra và lập mẫu phiếu điều tra; Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả; Chi tiền công điều tra viên, chi đối tượng cung cấp thông tin

 

 

 

IV

Kiểm tra lắp đặt các thiết bị đầu thu, hưng dẫn cách sử dụng

64.000.000

Ngân sách TW; Ngân sách tỉnh

 

 

Kiểm tra lắp đặt các thiết bị đầu thu, hướng dẫn cách sử dụng tại 18 xã. Kinh phí tại 1 xã là 3.600.000 gồm chi phụ cấp lưu trú, hỗ trợ tiền đi lại, hỗ trợ tiền thuê phòng ngh(2 người/1 xã)

 

 

 

 

Tổng cộng

290.000.000

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác