Kế hoạch 3454/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Kế hoạch 3454/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 3454/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Trần Hùng |
Ngày ban hành: | 21/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3454/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Trần Hùng |
Ngày ban hành: | 21/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3454/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 21 tháng 11 năm 2014 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ HÓA TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020; Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2451/2011/QĐ-TTg ngày 27/12/2011; Căn cứ Thông báo số 198/TB-VPCP ngày 23 tháng 5 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ về ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Mục đích
- Chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất từ công nghệ tương tự (analog) sang công nghệ số (số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất) theo hướng hiện đại, hiệu quả, thống nhất về tiêu chuẩn và công nghệ, đáp ứng yêu cầu hội tụ công nghệ - dịch vụ nhằm đảm bảo chất lượng và truyền tải đa dịch vụ.
- Mở rộng vùng phủ sóng truyền hình nhằm phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, cung cấp các dịch vụ truyền hình đa dạng, phong phú, chất lượng cao, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh của tỉnh, phù hợp với nhu cầu và thu nhập của người dân.
2. Yêu cầu
- Chuyển đổi toàn bộ hệ thống phát sóng mặt đất từ công nghệ tương tự hiện tại sang phát sóng bằng công nghệ kỹ thuật số tại Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng.
- Phát sóng trên vệ tinh chương trình của Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng.
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh phải sử dụng công nghệ số sau ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Tổ chức và sắp xếp lại Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng (Đài tỉnh) và Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện (Đài huyện), thành phố theo hướng chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa, hoạt động hiệu quả.
1. Đảm bảo không làm gián đoạn các kênh chương trình, đặc biệt là các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu.
2. Sử dụng chung hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất do các doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng thiết lập.
3. Thực hiện kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất theo nguyên tắc:
- Phát sóng quảng bá kênh truyền hình Cao Đằng (CRTV) trên vệ tinh Việt Nam nhằm mở rộng vùng phủ sóng truyền hình địa phương phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của tỉnh Cao Bằng. Trên cơ sở đó, ngừng hoạt động phát sóng của các Đài huyện theo lộ trình.
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình đầu tư thiết bị truyền dẫn, phát sóng số phù hợp với địa bàn của tỉnh Cao Bằng. Khuyến khích doanh nghiệp sớm triển khai hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số trên cơ sở năng lực của doanh nghiệp và thị trường.
4. Đảm bảo các điều kiện kết thúc phát sóng truyền hình tương tự mặt đất tại Đài tỉnh trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Với các huyện, từng bước đảm bảo điều kiện có trên 95% số hộ gia đình trên địa bàn huyện có máy thu hình xem được các kênh chương trình truyền hình thiết yếu để ngừng phát sóng truyền hình tại địa bàn trước ngày 31 tháng 12 năm 2020. Lập phương án chuyển đổi những lao động kỹ thuật sang làm công việc sản xuất chương trình truyền hình địa phương hoặc bố trí công tác khác.
5. Huy động nguồn lực xã hội, doanh nghiệp và một phần ngân sách nhà nước để thực hiện kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình.
6. Tận dụng tối đa hạ tầng truyền hình đã được đầu tư để thực hiện kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình tại thành phố Cao Bằng.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN SỐ HÓA
1. Từ nay đến năm 2016
- Trong năm 2015 phát sóng quảng bá kênh truyền hình Cao Bằng trên vệ tinh Vinasat (Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng xây dựng Đề án triển khai chi tiết riêng vào cuối năm 2014).
- Triển khai các phương án thông tin và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình thông qua các chương trình truyền hình địa phương. Xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tổ chức phát sóng thường xuyên trên đài Truyền hình, Đài Phát thanh về thời điểm, lộ trình kết thúc phát sóng truyền hình tương tự để chuyển sang phát sóng truyền hình số tại địa phương.
2. Đến năm 2017
- Các đơn vị, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, truyền hình qua Internet tại Cao Bằng phải xây dựng lộ trình chuyển đổi hạ tầng kỹ thuật sang số hóa, đồng thời thực hiện truyền dẫn truyền hình song song công nghệ tương tự và công nghệ số cho đến cuối năm 2020 chuyển hoàn toàn sang kỹ thuật số;
- Áp dụng các tiêu chuẩn: tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB-T và các phiên bản tiếp theo, tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh và âm thanh MPEG-4 và MPEG-2 đối với máy thu hình số và thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set- top-box);
- Căn cứ tình hình triển khai hạ tầng truyền dẫn, phát sóng số truyền hình mặt đất tại khu vực thành phố Cao Bằng, Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng thực hiện việc phát song song các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên hệ thống tương tự mặt đất;
- Lập phương án khảo sát thống kê hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách để làm cơ sở xem xét hỗ trợ cho người dân thiết bị thu truyền hình vệ tinh tại các khu vực không phủ sóng số mặt đất. Khảo sát, đánh giá thực trạng vùng phủ sóng truyền hình vệ tinh trên địa bàn toàn tỉnh;
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai phương án hỗ trợ đầu thu truyền hình số (mặt đất/vệ tinh) cho nhân dân.
3. Đến năm 2020
- Đảm bảo 100% số hộ gia đình có máy thu hình trên địa bàn tỉnh xem được các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu bằng những phương thức truyền dẫn, phát sóng khác nhau.
- Ngường phát sóng truyền hình mặt đất công nghệ tương tự tại Đài tỉnh và chuyển hoàn toàn sang phát bằng công nghệ số khi hệ thống phát sóng truyền hình số ổn định.
- Các huyện ngừng phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn.
- Bảo đảm 100% chương trình phát thanh FM và truyền hình được sản xuất và phát sóng theo tiêu chuẩn quốc gia MPEG-4 và phiên bản tiếp theo của các tiêu chuẩn.
1. Thông tin tuyên truyền
- Tổ chức tuyên truyền kế hoạch số hóa trên các phương tiện truyền thông, báo chí, Đài truyền thanh và các huyện, thành phố; lồng ghép vào các hoạt động văn hóa nghệ thuật và các phương tiện quảng cáo; các trang thông tin điện tử.
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, truyền hình internet tổ chức thông tin, tuyên truyền thường xuyên trên hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình của đơn vị về lộ trình chuyển đổi các kênh truyền hình thương mại từ công nghệ truyền dẫn, phát sóng tương tự sang công nghệ số.
- Xây dựng hệ thống thông tin (điện thoại, trang thông tin điện tử của đơn vị cung cấp dịch vụ) để tư vấn hỗ trợ cơ quan, tổ chức doanh nghiệp, người sử dụng dịch vụ thực hiện chuyển đổi từ truyền hình sử dụng công nghệ tương tự sang công nghệ số.
2. Nhóm giải pháp về thị trường, dịch vụ
- Thúc đẩy việc sử dụng các phương thức truyền dẫn, phát sóng truyền hình khác để thúc đẩy nhanh lộ trình số hóa.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp triển khai hệ thống truyền hình cáp, truyền hình internet tại các trung tâm huyện, đến các trung tâm xã trong tỉnh.
3. Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy và đào tạo nhân lực
a) Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch số hóa truyền hình mặt đất tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 để thống nhất và tập trung chỉ đạo triển khai. Thành phần bao gồm: Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng Ban Chỉ đạo; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm Phó trưởng Ban Thường trực; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng làm Phó Trưởng Ban Chỉ đạo; đại diện Lãnh đạo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Công thương, UBND các huyện, thành phố: thành viên Ban Chỉ đạo.
Sử dụng bộ máy hiện có của Sở Thông tin và Truyền thông để giúp việc Ban Chỉ đạo.
b) Xây dựng kế hoạch sắp xếp lại lao động bộ phận truyền dẫn, phát sóng truyền hình của các Đài huyện, nâng cao chất lượng sản xuất chương trình theo lộ trình số hóa.
4. Nhóm giải pháp về tài chính
- Huy động nguồn vốn doanh nghiệp, vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện kế hoạch số hóa.
- Bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh cho công tác khảo sát vùng phủ sóng vệ tinh, điều tra thiết bị thu xem truyền hình, đào tạo lại lao động kỹ thuật tại Đài tỉnh và Đài huyện.
- Sử dụng nguồn vốn từ Quỹ viễn thông công ích để hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình chính sách tại khu vực thành phố Cao Bằng.
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông dùng nguồn vốn từ Quỹ viễn thông công ích hỗ trợ đầu thu vệ tinh cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách của tỉnh Cao Bằng.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Đề án số hóa trên địa bàn; phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý hoặc đề xuất xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Chỉ đạo các cơ quan báo, đài thực hiện tuyên truyền rộng rãi kế hoạch triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn.
- Phối hợp với các ngành chức năng tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình theo đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chương trình hỗ trợ đầu thu truyền hình số (mặt đất/vệ tinh) trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phù hợp trong trường hợp Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam có những quy định hoặc hướng dẫn mới.
2. Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng
- Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan ban, ngành có liên quan và các đơn vị, doanh nghiệp được cấp phép xây dựng hạ tầng mạng truyền dẫn, phát sóng truyền hình nghiên cứu lập các dự án thành phần, kế hoạch chi tiết và thủ tục đầu tư đúng lộ trình số hóa phù hợp với quy định của nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch sắp xếp lại bộ máy của Đài theo hướng dẫn lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng; nâng cao chất lượng sản xuất chương trình; phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tận dụng cơ sở hạ tầng hiện có tham gia cổ phần hóa với các doanh nghiệp trong việc đầu tư mạng truyền dẫn sóng số mặt đất theo lộ trình số hóa của chính phủ và phê duyệt của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chủ động phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam hợp tác mở rộng diện tích phủ sóng quảng bá các chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng trên toàn quốc.
- Thông báo thường xuyên thời điểm, lộ trình kết thúc truyền hình tương tự chuyển sang phát sóng số tại Cao Bằng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn cho phát triển, hiện đại hóa hệ thống truyền dẫn, phát sóng truyền hình theo lộ trình thực hiện đề án số hoá.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với cơ quan thường trực thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn phát sóng đến năm 2020, căn cứ khả năng cân đối nguồn ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng, UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch từng bước sắp xếp lại nhân sự của bộ phận truyền dẫn, phát sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng và Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố theo lộ trình số hóa từ năm 2017 đến năm 2020.
6. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông giám sát, kiểm tra việc kinh doanh trên thị trường các máy phát, thu truyền hình số, đầu thu truyền hình số theo tiêu chuẩn và quy chuẩn do Nhà nước quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng, chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố tổ chức thông tin tuyên truyền;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chương trình hỗ trợ đầu thu truyền hình vệ tinh cho các hộ gia đình nghèo, gia đình chính sách tại địa phương;
- Thông báo thường xuyên trên Đài Truyền thanh huyện Kế hoạch triển khai đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình về thời điểm, lộ trình kết thúc phát sóng truyền hình tương tự mặt đất;
- Phối hợp với Sở Nội vụ sắp xếp, đào tạo, tập huấn bộ phận truyền dẫn phát sóng theo lộ trình số hóa như đã nêu ở trên;
- Xây dựng Kế hoạch sắp xếp lao động tại Đài Truyền thanh - Truyền hình địa phương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 tại tỉnh Cao Bằng. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây