Kế hoạch 3287/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Kế hoạch 3287/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 3287/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 27/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3287/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 27/03/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3287/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 27 tháng 3 năm 2020 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật số 28/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP của Chính phủ về Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 806/SKHĐT-THQH ngày 17/3/2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
Nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 để các cấp, các ngành tham gia xây dựng các hợp phần quy hoạch tích hợp vào quy hoạch tỉnh; đảm bảo công tác lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh trong công tác lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Yêu cầu:
- Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 có nhiệm vụ định hướng phát triển, sắp xếp không gian, phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện. Việc triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất, chất lượng, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng cần tập trung thời gian, bố trí sắp xếp con người để tham gia tích cực, chủ động vào việc lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
Tổ chức triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung công việc chủ yếu sau:
- Thành lập Hội đồng quy hoạch tỉnh và giao cơ quan lập quy hoạch.
- Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo thuyết minh quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.
- Tổ chức lấy ý kiến góp ý về quy hoạch tỉnh.
- Trình thẩm định quy hoạch tỉnh.
- Thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Trình phê duyệt quy hoạch tỉnh.
- Tổ chức công bố quy hoạch tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Kế hoạch tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 cụ thể như sau:
- Lập, trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch: Tháng 10/2019-03/2020.
- Tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ lập quy hoạch: Tháng 8/2020.
- Tổ chức nghiên cứu xây dựng các nội dung quy hoạch: Tháng 9/2020- 01/2021.
- Tổ chức nghiên cứu, xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp trong quy hoạch tỉnh: Tháng 10/2020-01/2021.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp quy hoạch: Tháng 02/2021-6/2021.
- Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: Tháng 6/2020-9/2021.
- Trình các cơ quan có thẩm quyền cho ý kiến về nội dung quy hoạch: Tháng 7/2021-8/2021.
- Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch: 10/2021-01/2022.
- Công bố quy hoạch: tháng 3/2022.
(Kế hoạch triển khai thực hiện chi tiết đính kèm)
1. Giao Cơ quan lập quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) chịu trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, tham mưu Hội đồng Quy hoạch tỉnh triển khai các công việc trong từng công đoạn trong triển khai nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất, lựa chọn nhà thầu tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh phù hợp với quy định và tiến độ triển khai lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch tỉnh.
3. Giao các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, các cơ quan đơn vị tổ chức có liên quan phối hợp chặt chẽ với Hội đồng Quy hoạch tỉnh và Cơ quan lập quy hoạch tỉnh cung cấp thông tin số liệu chủ động khối lượng công việc được giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn thành các nội dung quy hoạch theo tiến độ giao tại Kế hoạch này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 3287/KH-UBND ngày 27/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Thời gian |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp/thực hiện |
1. |
Lựa chọn, chỉ định thầu đơn vị tư vấn xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai, ký hợp đồng với đơn vị tư vấn xây dựng nhiệm vụ... |
Tháng 10/2019 đầu tháng 3/2020 |
Sở KHĐT, Sở Tài chính |
Các Sở, ngành có liên quan |
2. |
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch (bao gồm cả giao nhiệm vụ và tổng hợp đề xuất của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan). (Trên cơ sở các nội dung và yêu cầu công việc, thời gian triển khai lập nhiệm vụ có thể bị kéo dài hơn) |
Tháng 01/2020 |
Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, cơ quan và huyện, thành phố liên quan |
3. |
Lấy ý kiến đối với dự thảo nhiệm vụ lập quy hoạch và tổ chức tiếp thu, hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
Cuối tháng 01/2020 |
Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, cơ quan và huyện, thị, thành phố liên quan |
4. |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xem xét, cho ý kiến chỉ đạo |
Cuối tháng 01, đầu tháng 02/2020 |
Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, cơ quan và UBND cấp huyện liên quan |
5. |
Chỉnh sửa, hoàn thiện, trình Hội đồng Quy hoạch tỉnh Đồng Nai cho ý kiến. |
Trước 10/3/2020 |
Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, cơ quan và UBND cấp huyện liên quan |
6. |
Hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch (Khoản 6 Điều 18 Nghị định số 37 quy định thời gian thẩm định không quá 45 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ trình thẩm định) |
Tháng 3/2020 |
Hội đồng Thẩm định của Bộ KHĐT |
UBND tỉnh, Sở KHĐT |
7. |
Tiếp nhận báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định (tối đa 10 ngày sau họp thẩm định) |
Tháng 3/2020 |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thực hiện) |
8. |
Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ lập Quy hoạch (thời hạn 15 ngày từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định nhiệm vụ) |
Tháng 4/2020 |
Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, cơ quan và UBND cấp huyện, liên quan |
9. |
Trình TTgCP xem xét, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch |
Tháng 4/2020 |
Bộ KHĐT |
UBND tỉnh, Sở KHĐT |
10. |
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Tháng 4/2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng Chính phủ, Bộ KHĐT, UBND tỉnh, Sở KHĐT |
Kế hoạch tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai (thời hạn chính thức lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai tính từ ngày Nhiệm vụ lập quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại khoản d điều 15 Luật Quy hoạch) |
||||
1. |
Ban hành Quyết định giao nhiệm vụ cho cơ quan lập quy hoạch tỉnh; phân công cho các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm xây dựng các nội dung đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách để tích hợp vào quy hoạch tỉnh |
Tháng 5/2020 |
UBND tỉnh |
Sở KHĐT và các cơ quan liên quan |
2. |
Lựa chọn, chỉ định thầu đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ mời thầu tư vấn lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai và hồ sơ thầu xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) |
Tháng 6- 7/2020 |
UBND tỉnh |
Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT |
3. |
Xây dựng hồ sơ mời thầu tư vấn lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai (để đảm bảo tiến độ triển khai công việc thì thời gian chuẩn bị hồ sơ mời thầu cần được rút ngắn) Xây dựng hồ sơ thầu xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ĐMC) |
Tháng 7/2020 |
Cơ quan tư vấn xây dựng hồ sơ mời thầu... |
Sở KHĐT, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
4. |
- Tổ chức mời thầu, đấu thầu, lựa chọn tư vấn lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai theo quy định của pháp luật về Đấu thầu; ký hợp đồng tư vấn lập quy hoạch. - Chỉ định thầu và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh (gói thầu có quy mô phù hợp để tổ chức chỉ định thầu) |
Tháng 7/2020 |
Sở KHĐT |
Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
5. |
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tỉnh về kinh tế - xã hội; xây dựng mục tiêu, quan điểm phát triển, khung định hướng phát triển của tỉnh Đồng Nai, của các ngành then chốt; triển khai xây dựng Báo cáo tổng hợp |
Tháng 8/2020 |
Đơn vị tư vấn |
Sở KHĐT và các Sở, ngành liên quan |
6. |
Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai nghiên cứu xây dựng các đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách (có thể thuê tư vấn để xây dựng các đề xuất) |
Tháng 8/2020 |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
Tư vấn xây dựng các đề xuất (nếu có) |
7. |
Tổ chức xây dựng khung dự thảo báo cáo quy hoạch tỉnh, hệ thống sơ đồ, bản đồ theo quy định |
Tháng 9/2020- 01/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
8. |
Tổ chức xây dựng báo cáo ĐMC song song với xây dựng Quy hoạch tỉnh, đảm bảo tính cập nhật giữa các bản báo cáo |
Tháng 8/2020- 8/2021 |
Các đơn vị tư vấn, Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
9. |
Tổ chức nghiên cứu xây dựng, tổng hợp các đề xuất. Tổ chức các hội thảo xin ý kiến về các đề xuất |
Tháng 10/2020- 01/2021 |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
Tư vấn xây dựng các đề xuất (nếu có) |
10. |
Xử lý, tổng hợp các nội dung đề xuất của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, tích hợp sơ bộ vào quy hoạch tỉnh |
Tháng 01/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
11. |
Xây dựng và hoàn thành dự thảo Khung Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030 (dự thảo lần 1) |
Tháng 02/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
12. |
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo xin ý kiến góp ý đối với dự thảo Khung Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030 (dự thảo lần 1) |
Tháng 02/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, các chuyên gia, nhà khoa học |
13. |
Hoàn thiện dự thảo lần 2 Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030 trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Tỉnh ủy cho ý kiến |
Cuối tháng 02/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học |
14. |
- Tổ chức đánh giá, rà soát các đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh; - Đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, tích hợp vào quy hoạch tỉnh |
Tháng 3- 4/2021 |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện lập đề xuất |
Các cơ quan liên quan, đơn vị tư vấn |
15. |
Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch |
Tháng 4- 5/2021 |
Sở KHĐT, Đơn vị tư vấn, |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
16. |
Tiếp tục tích hợp các đề xuất cập nhật, bổ sung vào Quy hoạch tỉnh Đồng Nai và hoàn thiện dự thảo Báo cáo tổng hợp |
Tháng 5/2021 |
Sở KHĐT, Đơn vị tư vấn, |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
17. |
Tổ chức Hội thảo phản biện đối với dự thảo báo cáo tổng hợp trước khi trình UBND tỉnh xem xét |
Cuối tháng 5, đầu tháng 6/2021 |
Sở KHĐT, Đơn vị tư vấn, |
Các cơ quan, chuyên gia tham gia phản biện của tỉnh, Trung ương và các cơ quan có liên quan |
18. |
Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Báo cáo tổng hợp quy hoạch tỉnh và các nội dung liên quan |
Tháng 6/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
19. |
Tiếp thu các ý kiến góp ý, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; bổ sung hoàn thiện dự thảo. Trình Thường trực Tỉnh ủy về Báo cáo tổng hợp quy hoạch tỉnh và các nội dung liên quan |
Tháng 6/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
20. |
Tiếp thu các ý kiến góp ý, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Tổ chức xin ý kiến thống nhất của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đối với các nội dung quy hoạch do liên quan tới biên giới, hải đảo |
Tháng 7/2021 |
UBND tỉnh |
Sở KHĐT và các đơn vị liên quan |
21. |
Hoàn thiện báo cáo Quy hoạch tỉnh và tổ chức xin ý kiến của các đơn vị liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, UBND cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề, UBMTTQ tỉnh, UBND cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (thời hạn trả lời bằng văn bản của các tổ chức tối đa 30 ngày) |
Tháng 7/2021- 8/2021 |
UBND tỉnh, Sở KHĐT |
Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
22. |
Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh Đồng Nai, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định |
Tháng 8/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở TNMT, Sở KHĐT |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
23. |
Tổ chức đánh giá, thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh Đồng Nai (thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Ban hành kết quả thẩm định (Tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo ĐMC đã hoàn chỉnh theo yêu cầu kèm văn bản đề nghị) |
Tháng 8- 9/2021 |
Bộ TNMT |
UBND tỉnh, các Sở ngành liên quan, đơn vị tư vấn ĐMC, đơn vị tư vấn QH tỉnh |
24. |
Tiếp thu, cập nhật, bổ sung các nội dung có liên quan đến tỉnh Đồng Nai (nếu có) trong Báo cáo Quy hoạch quốc gia (Báo cáo QH quốc gia dự kiến tổ chức xin ý kiến các Bộ, ngành, địa phương trong khoảng thời gian tháng 2, 3 năm 2022) |
Tháng 8- 9/2021 |
Sở KHĐT, Đơn vị tư vấn |
Các Sở, ngành có liên quan |
25. |
Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý gửi về của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, UBND cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề, UBMTTQ tỉnh, UBND cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và hoàn thiện báo cáo Quy hoạch tỉnh |
Tháng 9/2021 |
Sở KHĐT, đơn vị tư vấn |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
26. |
Trình thẩm định báo cáo Quy hoạch tỉnh (dự kiến thời gian từ khi nộp hồ sơ thẩm định đến khi tổ chức họp thẩm định tối thiểu 45 ngày) |
Tháng 10/2021 |
Hội đồng Thẩm định của Bộ KHĐT |
- UBND tỉnh, Sở KHĐT - Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
27. |
Báo cáo thẩm định quy hoạch tỉnh của Hội đồng thẩm định (trong vòng tối đa 15 ngày từ ngày kết thúc họp thẩm định) |
Tháng 10/2021 |
Hội đồng Thẩm định của Bộ KHĐT |
UBND tỉnh, Sở KHĐT |
28. |
Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý báo cáo Quy hoạch tỉnh theo kết luận của Hội đồng thẩm định; hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh |
Tháng 11/2021 |
Sở KHĐT, đơn vị tư vấn |
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan |
29. |
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh tại kỳ họp tháng 12/2021 |
Tháng 12/2021 |
UBND tỉnh |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
30. |
Hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (trong trường hợp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ) |
Tháng 01/2022 |
Bộ KHĐT |
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
31. |
Thủ tướng Chính phủ xem xét ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Tháng 02/2022 |
Thủ tướng Chính phủ |
Bộ KHĐT, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh, Sở KHĐT |
32. |
Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Tổ chức Hội nghị công bố quy hoạch và công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng) |
Tháng 3/2022 |
UBND tỉnh |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây