Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2021 về Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2022
Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2021 về Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2022
Số hiệu: | 326/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Huỳnh Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 09/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 326/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Huỳnh Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 09/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 09 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (gọi tắt là Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg); Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg; Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh ban hành Kế hoạch Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2022, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Áp dụng có hiệu quả Hệ thống Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 (gọi tắt là HTQLCL) vào hoạt động, giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị. Giúp công chức, thực hiện công việc khoa học, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công.
- Tạo bước chuyển biến trong công tác phối hợp giải quyết công việc giữa các phòng, ban trong cơ quan, đơn vị; giữa các cơ quan, đơn vị với các tổ chức, cá nhân. Góp phần tích cực trong việc thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”; để việc áp dụng HTQLCL thực sự là công cụ hỗ trợ đắc lực thực hiện thành công nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
- Xây dựng và áp dụng HTQLCL đối với tất cả các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức/cá nhân; cơ quan xây dựng và áp dụng HTQLCL đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan nếu xét thấy cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan.
- Duy trì, áp dụng HTQLCL của cơ quan hành chính theo Mô hình khung của Bộ Khoa học và Công nghệ và người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL.
- Đảm bảo sự tham gia của Lãnh đạo, các phòng, ban và các cá nhân liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Việc xây dựng, áp dụng HTQLCL phải gắn với việc quản lý chất lượng các công việc trong nội bộ từng cơ quan như: đảm bảo thực hiện tốt quy chế làm việc do UBND Tỉnh ban hành; đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản, thể thức, hình thức văn bản theo pháp luật quy định; chất lượng nội dung tham mưu, đề xuất với cơ quan cấp trên; sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc tham mưu, đề xuất với cơ quan cấp trên; việc chấp hành thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ đạo của cơ quan cấp trên đúng thời gian quy định; công tác luân chuyển, quản lý, lưu trữ các hồ sơ trong từng cơ quan..., các việc khác do thủ trưởng cơ quan quyết định theo thực tế từng cơ quan.
Các cơ quan đang áp dụng HTQLCL bao gồm:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
1. Về hoạt động đào tạo - bồi dưỡng
- Tổ chức mỗi năm 06 lớp đào tạo về nhận thức và đánh giá viên nội bộ HTQLCL cho cán bộ, công chức của các cơ quan hành chính nhà nước đang áp dụng HTQLCL về phương pháp duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Tổ chức bồi dưỡng về các kỹ năng cho đại diện lãnh đạo về chất lượng của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện việc đào tạo chuyên sâu về hoạt động kiểm tra giám sát việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL trong cơ quan hành chính cho cán bộ, công chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc áp dụng HTQLCL tại các cơ quan hành chính.
2. Về hoạt động duy trì và cải tiến HTQLCL
- Rà soát, kịp thời cập nhật các thay đổi của thủ tục hành chính do UBND Tỉnh ban hành, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL để áp dụng, đảm bảo các quy trình ISO phù hợp với quy định, văn bản quy phạm pháp luật và đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong xử lý, điều hành công việc của các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo (tối thiểu 01 lần/ năm) để đảm bảo HTQLCL luôn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001, quy định của pháp luật và thực tế hoạt động tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện công bố lại HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
- Triển khai áp dụng HTQLCL đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan nếu xét thấy cần thiết.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL của các cơ quan theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Hàng năm tổ chức kiểm tra (tối thiểu 01 lần/ năm) việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan theo Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh về kết quả kiểm tra.
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
Kinh phí cho việc duy trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022 là 2.620 triệu đồng (đính kèm Phụ lục 2), trong đó:
Nguồn kinh phí chi cho hoạt động duy trì cải tiến HTQLCL các cơ quan tại Mục I, Phụ lục 2 theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Nguồn kinh phí chi cho hoạt động quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tại Mục II, Phụ lục 2 từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ giao hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ.
1. Giao Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL triển khai thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
2. Thực hiện việc duy trì, cải tiến HTQLCL hàng năm của cơ quan bằng việc xây dựng kế hoạch duy trì, thực hiện đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo (tối thiểu 01 lần/ năm) và cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc, công bố lại HTQLCL khi có sự thay đổi phạm vi áp dụng theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở dự toán kinh phí do các cơ quan áp dụng HTQLCL lập, Sở Tài chính tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị dựa trên khả năng cân đối ngân sách.
- Cử công chức phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành kiểm tra việc sử dụng kinh phí duy trì HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này; tham mưu UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thực tế phát sinh. Hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH CƠ QUAN ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM
2022
(Kèm theo Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
STT |
Tên cơ quan |
Ghi chú |
I |
Sở, ban, ngành Tỉnh |
|
01 |
VP UBND Tỉnh |
|
02 |
Sở Xây dựng |
|
03 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
04 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
05 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
06 |
Sở Tài Chính |
|
07 |
Sở Tư Pháp |
|
08 |
Sở Nội vụ |
|
09 |
Sở Ngoại vụ |
|
10 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
11 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
12 |
Sở Giao thông - Vận tải |
|
13 |
Sở Y Tế |
|
14 |
Sở Công Thương |
|
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
16 |
Sở Thông tin - Truyền thông |
|
17 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
18 |
Cục thuế Tỉnh |
|
19 |
Thanh tra Tỉnh |
|
20 |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
|
II |
Các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành |
|
21 |
Chi cục Thủy lợi |
|
22 |
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản |
|
23 |
Chi cục Phát triển Nông thôn |
|
24 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
25 |
Chi cục Dân số - KHHGĐ |
|
26 |
Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
|
27 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
|
28 |
Chi cục Quản lý Đất đai |
|
29 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
30 |
Chi cục Kiểm Lâm |
|
III |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
|
- Thành phố Cao Lãnh |
|
31 |
UBND thành phố Cao Lãnh |
|
32 |
UBND Phường 1 |
|
33 |
UBND Phường 2 |
|
34 |
UBND xã Hòa An |
|
35 |
UBND xã Tân Thuận Đông |
|
36 |
UBND phường 3 |
|
37 |
UBND phường 4 |
|
38 |
UBND phường 11 |
|
39 |
UBND phường Mỹ Phú |
|
40 |
UBND xã Mỹ Tân |
|
41 |
UBND xã Tân Thuận Tây |
|
42 |
UBND xã Tịnh Thới |
|
|
- Thành phố xã Sa Đéc |
|
43 |
UBND thành phố Sa Đéc |
|
44 |
UBND phường 2 |
|
45 |
UBND phường Tân Qui Đông |
|
46 |
UBND xã Tân Khánh Đông |
|
47 |
UBND xã Tân Qui Tây |
|
48 |
UBND xã Tân Phú Đông |
|
49 |
UBND phường 1 |
|
50 |
UBND phường 3 |
|
51 |
UBND phường An Hoà |
|
|
- Thành phố Hồng Ngự |
|
52 |
UBND thành phố Hồng Ngự |
|
53 |
UBND phường An Lộc |
|
54 |
UBND xã An Bình A |
|
55 |
UBND xã An Bình B |
|
56 |
UBND xã Tân Hội |
|
57 |
UBND phường An Lạc |
|
58 |
UBND phường An Thạnh |
|
|
- Huyện Hồng Ngự |
|
59 |
UBND huyện Hồng Ngự |
|
60 |
UBND xã Thường Thới Tiền |
|
61 |
UBND xã Thường Phước 2 |
|
62 |
UBND xã Long Thuận |
|
63 |
UBND xã Thường Phước 1 |
|
64 |
UBND xã Thường Lạc |
|
65 |
UBND xã Phú Thuận A |
|
66 |
UBND xã Phú Thuận B |
|
67 |
UBND xã Long Khánh A |
|
68 |
UBND xã Long Khánh B |
|
|
- Huyện Tân Hồng |
|
69 |
UBND huyện Tân Hồng |
|
70 |
UBND thị trấn Sa Rài |
|
71 |
UBND xã Tân Công Chí |
|
72 |
UBND xã Bình Phú |
|
73 |
UBND xã Tân Hộ Cơ |
|
74 |
UBND xã An Phước |
|
75 |
UBND xã Tân Thành B |
|
|
- Huyện Tam Nông |
|
76 |
UBND huyện Tam Nông |
|
77 |
UBND thị trấn Tràm Chim |
|
78 |
UBND xã Phú Cường |
|
79 |
UBND xã An Hòa |
|
80 |
UBND xã Hoà Bình |
|
81 |
UBND xã Phú Thọ |
|
82 |
UBND xã Phú Đức |
|
83 |
UBND xã An Long |
|
84 |
UBND xã Phú Ninh |
|
|
- Huyện Thanh Bình |
|
85 |
UBND huyện Thanh Bình |
|
86 |
UBND thị trấn Thanh Bình |
|
87 |
UBND xã Tân Bình |
|
88 |
UBND xã Bình Thành |
|
89 |
UBND xã Bình Tấn |
|
90 |
UBND xã Tân Mỹ |
|
91 |
UBND xã Tân Phú |
|
92 |
UBND xã Tân Thạnh |
|
93 |
UBND xã Tân Long |
|
94 |
UBND xã Tân Huề |
|
|
- Huyện Cao Lãnh |
|
95 |
UBND huyện Cao Lãnh |
|
96 |
UBND thị trấn Mỹ Thọ |
|
97 |
UBND xã Bình Thạnh |
|
98 |
UBND xã Mỹ Thọ |
|
99 |
UBND xã Gáo Giồng |
|
100 |
UBND xã Tân Nghĩa |
|
101 |
UBND xã An Bình |
|
102 |
UBND xã Mỹ Xương |
|
103 |
UBND xã Mỹ Hội |
|
104 |
UBND xã Phong Mỹ |
|
105 |
UBND xã Tân Hội Trung |
|
106 |
UBND xã Bình Hàng Trung |
|
107 |
UBND xã Bình Hàng Tây |
|
108 |
UBND xã Mỹ Long |
|
|
- Huyện Lấp Vò |
|
109 |
UBND huyện Lấp Vò |
|
110 |
UBND thị trấn Lấp Vò |
|
111 |
UBND xã Định Yên |
|
112 |
UBND xã Bình Thành |
|
113 |
UBND xã Vĩnh Thạnh |
|
114 |
UBND xã Long Hưng B |
|
115 |
UBND xã Tân Mỹ |
|
116 |
UBND xã Hội An Đông |
|
117 |
UBND xã Bình Thạnh Trung |
|
118 |
UBND xã Tân Khánh Trung |
|
|
- Huyện Lai Vung |
|
119 |
UBND huyện Lai Vung |
|
120 |
UBND thị trấn Lai Vung |
|
121 |
UBND xã Long Thắng |
|
122 |
UBND xã Tân Thành |
|
123 |
UBND xã Hòa Long |
|
124 |
UBND xã Vĩnh Thới |
|
125 |
UBND xã Tân Dương |
|
126 |
UBND xã Hòa Thành |
|
127 |
UBND xã Tân Phước |
|
128 |
UBND xã Long Hậu |
|
|
- Huyện Châu Thành |
|
129 |
UBND huyện Châu Thành |
|
130 |
UBND thị trấn Cái Tàu Hạ |
|
131 |
UBND xã An Phú Thuận |
|
132 |
UBND xã Tân Nhuận Đông |
|
133 |
UBND xã An Khánh |
|
134 |
UBND xã An Hiệp |
|
135 |
UBND xã Tân Bình |
|
136 |
UBND xã Phú Long |
|
137 |
UBND xã Tân Phú |
|
138 |
UBND xã An Nhơn |
|
139 |
UBND xã Tân Phú Trung |
|
|
- Huyện Tháp Mười |
|
140 |
UBND huyện Tháp Mười |
|
141 |
UBND thị trấn Mỹ An |
|
142 |
UBND xã Thanh Mỹ |
|
143 |
UBND xã Mỹ Đông |
|
144 |
UBND xã Đốc Binh Kiều |
|
145 |
UBND xã Trường Xuân |
|
146 |
UBND xã Mỹ Quý |
|
147 |
UBND xã Mỹ An |
|
148 |
UBND xã Phú Điền |
|
149 |
UBND xã Mỹ Hòa |
|
150 |
UBND xã Tân Kiều |
|
|
Tổng cộng: 150 cơ quan, đơn vị |
|
KINH PHÍ DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
ĐỒNG THÁP NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN |
SỐ LƯỢNG |
NỘI DUNG CHI |
SỐ TIỀN |
GHI CHÚ |
I |
Chi cho hoạt động duy trì, cải tiến |
|
|
2.250 |
|
|
Cơ quan cấp sở, ngành |
20 |
Chi cho hoạt động duy trì và cải tiến 15 triệu đồng/ cơ quan (tuyên truyền, phổ biến, học tập kinh nghiệm, văn phòng phẩm, vật tư; biên soạn tài liệu hướng dẫn, xây dựng, cập nhật các quy trình xử lý công việc; đánh giá nội bộ;…). |
300 |
|
|
Cơ quan chuyên môn thuộc sở, ngành |
10 |
150 |
|
|
|
Cơ quan cấp huyện |
12 |
180 |
|
|
|
Cơ quan cấp xã |
108 |
1.620 |
|
|
II |
Chi cho hoạt động quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
370 |
|
|
Tổ chức kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan |
150 |
Chi cho Đoàn kiểm tra: đi lại, ăn ở, công tác phí, lập báo cáo,… |
70 |
|
|
Đào tạo tập huấn kỹ năng duy trì, cải tiến, đánh giá nội bộ cho cơ quan hành chính |
06 lớp (75 người/ lớp) |
50 triệu/lớp (Báo cáo viên, hội trường, tài liệu, nước uống, băng ron, trang trí, văn phòng phẩm,…) |
300 |
|
|
Tổng |
|
|
2.620 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây