Kế hoạch 3045/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
Kế hoạch 3045/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 3045/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Hữu Tháp |
Ngày ban hành: | 18/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3045/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tháp |
Ngày ban hành: | 18/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3045/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 18 tháng 8 năm 2020 |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Quyết định số 1563/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016 về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020.
Sau 5 năm triển khai thực hiện, Thương mại điện tử (TMĐT) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đã có những bước chuyển biến rõ nét, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh; nhận thức về vị trí, vai trò cũng như những lợi ích của TMĐT đối với công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và hoạt động sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội ngày càng được nâng cao, cụ thể:
1.1. Hạ tầng TMĐT
Hệ thống mạng lưới viễn thông, Internet cáp quang trên địa bàn tỉnh được nâng cấp, mở rộng các nhà mạng đảm bảo hệ thống cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet có chất lượng cao. Trong đó 100% cơ quan hành chính nhà nước, 100% doanh nghiệp có trang bị mạng internet tốc độ cao.
Việc giao dịch không sử dụng tiền mặt được chú trọng, ngày một phát triển, hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh đã chủ động khuyến khích các giao dịch không sử dụng tiền mặt, sự phát triển và ra đời của nhiều ứng dụng thanh toán trực tuyến cũng đã đáp ứng nhu cầu không sử dụng tiền mặt của người dân và doanh nghiệp.
Việc triển khai ứng dụng chữ ký số trong cơ quan hành chính nhà nước đã được triển khai thực hiện, đến nay đã có 100% các cơ quan hành chính đã thực hiện ký số các văn bản hành chính; các lĩnh vực thuế, bảo hiểm đã chuyển qua hệ thống ký số chuyên dùng trong giao dịch.
Công cụ quản lý về TMĐT từ Trung ương tới địa phương được phối hợp chặt chẽ, công cụ pháp luật minh bạch, rõ ràng trong công tác quản lý về TMĐT đảm bảo theo kịp xu thế phát triển TMĐT trong nước và thế giới.
Cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân ngày càng tìm hiểu và nghiên cứu về TMĐT, xu thế mua sắm và tiêu dùng thông qua TMĐT ngày một tăng trưởng nhanh chóng.
1.2. Quy mô thị trường TMĐT
Kon Tum là tỉnh miền núi, chậm phát triển so với mặt bằng chung của cả nước. Vì vậy thị trường thương mại tử của tỉnh Kon Tum tương đối nhỏ và còn nhiều mặt hạn chế.
Có khoảng 30% người dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum thường xuyên sử dụng mua sắm trực tuyến thông qua các ứng dụng trên các thiết bị di động như: Lazada, Shopee, Sendo...; các trang TMĐT bán hàng.
Doanh số trong giao dịch TMĐT của các doanh nghiệp tỉnh Kon Tum tăng, đạt khoảng 20% hàng năm.
Đặc biệt trong thời gian dịch, bệnh Covid-19 đã có sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cách thức tiếp cận thị trường và mua sắm của người dân trên địa bàn tỉnh, một bộ phận người dân đã thường xuyên truy cập các mạng xã hội, các công cụ bán hàng trực tuyến; các doanh nghiệp thường xuyên giao dịch và tương tác trên môi trường mạng.
1.3. Kết quả triển khai TMĐT địa phương giai đoạn 2016-2020
- 100% các cơ quan quản lý nhà nước có trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin và dịch vụ công cho doanh nghiệp.
- 100% dịch vụ hành chính công cung cấp trên các trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện cung cấp trực tuyến đạt mức độ 2; 30% dịch vụ công được cung cấp mức độ 3, 4 theo quy định.
- 100% giao dịch giữa cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua phần mềm quản lý điều hành văn bản điện tử Ioffice VNPT; 100% các giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước với doanh nghiệp và công dân được thực hiện qua bộ phận một cửa điện tử.
- 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại có thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán (POS) và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán hóa đơn của các cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
- Áp dụng phổ biến chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT.
- Mua sắm trực tuyến bước đầu trở thành hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng theo xu hướng hiện nay.
- Ứng dụng rộng rãi các hình thức thanh toán TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp - B2B; giữa doanh nghiệp với khách hàng - B2C; giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước - B2G; giữa các cá nhân với nhau - C2C; giữa cơ quan nhà nước với cá nhân - G2C.
- 40% doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT, 30% doanh nghiệp có website riêng để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
- 70% lượt cán bộ doanh nghiệp, cán bộ quản lý nhà nước, thanh niên khởi nghiệp được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT.
Thực hiện các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công Thương và các Sở ngành liên quan đã và đang tiếp tục thực hiện tuyên truyền trên Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum, đồng thời phối hợp Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương) đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã bước đầu quan tâm đầu tư trang thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào công tác quản lý điều hành, đầu tư các phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị; xây dựng các website để giới thiệu, quảng bá, giao dịch bán hàng, trao đổi thông tin tìm kiếm mở rộng thị trường.
Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tham gia ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tỉnh Kon Tum đã xây dựng Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Kon Tum tại địa chỉ www.kontumtrade.gov.vn do Sở Công Thương chủ trì nhằm xây dựng một môi trường giao dịch trực tuyến cho cộng đồng doanh nghiệp. Hiện tại đã và đang hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia vào Sàn giao dịch TMĐT. Giai đoạn 2016-2020, Sở Công Thương đã và đang hỗ trợ xây dựng 10 website cho các doanh nghiệp; Hỗ trợ ứng dụng chữ ký số cho 05 doanh nghiệp; Duy trì thường xuyên các hệ thống về TMĐT của địa phương.
Đến nay cán bộ công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được trang bị kiến thức và kỹ năng tin học văn phòng, trao đổi thư điện tử, truy cập Internet phục vụ công việc. Trình độ ứng dụng CNTT của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan quản lý nhà nước được cải thiện rõ rệt; bình quân có 90-100% (có cơ quan 100%) cán bộ thành thạo tin học văn phòng, sử dụng mạng để trao đổi thư điện tử, khai thác thông tin qua Internet. Việc sử dụng máy tính và mạng đã trở thành nhu cầu không thể thiếu trong công việc. Vì vậy, việc tiếp thu sử dụng và vận hành các ứng dụng CNTT, các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu không gặp khó khăn như các giai đoạn trước đây. Đây là tiền đề quan trọng để tiến hành xây dựng và triển khai các ứng dụng dùng chung trên môi trường mạng, ứng dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến và các phần mềm ứng dụng khác tại các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
Trong giai đoạn 2016 - 2020 tổng kinh phí triển khai thực hiện các chương trình TMĐT địa phương là: 460.100.000 đồng.
2.1. Thuận lợi
Các cơ quan Đảng và Chính quyền các cấp, các ngành, các doanh nghiệp trong tỉnh đã quan tâm và có nhiều cố gắng trong việc triển khai ứng dụng CNTT vào hoạt động của đơn vị mình; tạo chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động trong ứng dụng CNTT, góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước từ tỉnh đến cấp huyện và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn.
Khối doanh nghiệp hiện đã nhận thức đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của TMĐT nên đã đầu tư xây dựng hạ tầng CNTT, ứng dụng các phần mềm tin học phục vụ sản xuất kinh doanh, chăm sóc khách hàng, quảng bá giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2. Khó khăn
Nguồn nhân lực ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp hiện vẫn còn hạn chế, đội ngũ cán bộ chuyên trách TMĐT còn thiếu và yếu, nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm, chú trọng công tác ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công nghiệp CNTT tại địa phương chưa phát triển, chưa có các doanh nghiệp sản xuất lắp ráp máy tính, phát triển các phần mềm ứng dụng; các doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực CNTT chủ yếu là làm dịch vụ, cung cấp sản phẩm với quy mô nhỏ lẻ. Nhân lực CNTT chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh; thiếu cơ sở đào tạo chuyên ngành CNTT; chưa có chính sách đãi ngộ đối với nhân lực CNTT trong cơ quan nhà nước cũng như trong doanh nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng TMĐT theo kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020 do ngân sách tỉnh cấp chỉ đạt 23% so với kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đây là một trở ngại lớn trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ. Bên cạnh đó nhận thức của doanh nghiệp trong việc ứng dụng TMĐT vào hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh còn nhiều khó khăn như: nguồn nhân lực dành cho TMĐT tại các doanh nghiệp còn hạn chế; hầu hết doanh nghiệp chưa có người chuyên trách về công nghệ thông tin và TMĐT, chủ yếu là kiêm nhiệm. Mặt khác, việc triển khai ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp mới ở giai đoạn đầu nên hiệu quả chưa cao, chưa theo kịp và tương xứng với yêu cầu phát triển chung của cả nước. Mặc dù các doanh nghiệp đã sử dụng nhiều giải pháp trong hệ thống thanh toán, quản lý doanh nghiệp và các dịch vụ trong TMĐT, nhưng nhìn chung việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT còn yếu. Hạn chế khác là nhiều doanh nghiệp đã có website nhưng vẫn chỉ dừng ở mức cung cấp thông tin đơn thuần. Việc bảo mật thông tin khi kinh doanh trên môi trường mạng là một vấn đề gây trở ngại lớn đối với doanh nghiệp; nhiều doanh nghiệp vẫn còn chưa quan tâm đến bảo mật dữ liệu.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và bộ phận thanh niên khởi nghiệp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT chưa đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của tình hình mới trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay.
3. Nguyên nhân của những hạn chế
- Nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích của TMĐT trong các doanh nghiệp chưa được đầy đủ và chưa đúng mức. Doanh nghiệp chưa thấy rõ vai trò, hiệu quả kinh tế của TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mặt khác, các doanh nghiệp Kon Tum hầu hết là các doanh nghiệp nhỏ và rất nhỏ, quy mô hạn chế, chưa thực sự chú trọng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai TMĐT.
- Nhiều doanh nghiệp khả năng tài chính hạn hẹp, khó có điều kiện tra ng bị máy tính, phần cứng, phần mềm và nguồn nhân lực đủ mạnh để vừa có thể quản trị vừa có thể đẩy mạnh ứng dụng TMĐT.
- Việc mua hàng truyền thống theo kiểu chợ truyền thống vẫn đang là một trong những cản trở lớn đối với việc thúc đẩy TMĐT phát triển ở các doanh nghiệp.
- TMĐT là lĩnh vực mới, phát triển rất nhanh, nên nhiều cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, người dân còn lúng túng với hoạt động của TMĐT; việc thực thi các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành còn nhiều bất cập.Vì vậy, để giúp các nhà quản lý, doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh hiểu rõ lợi ích và tham gia phát triển TMĐT, cần phải đẩy nhanh việc triển khai các hoạt động TMĐT địa phương và trung ương với các giải pháp đồng bộ.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Sự cần thiết xây dựng Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- TMĐT là một hình thức thương mại tiên tiến, hiện đại; là một trong kết cấu hạ tầng quan trọng của lĩnh vực thương mại và xã hội thông tin; TMĐT đem lại những lợi ích to lớn cho doanh nghiệp, người tiêu dùng và toàn xã hội. Phát triển TMĐT là xu thế tất yếu và cần thiết trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh và của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp, TMĐT giúp doanh nghiệp nắm được thông tin phong phú, đa dạng về thị trường, đối tác, giúp tiết kiệm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và tiếp thị. TMĐT còn giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp giảm thời gian và chi phí giao dịch; người tiêu dùng được cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, dịch vụ…; thuận lợi trong việc lựa chọn hàng hóa, dịch vụ và nhà cung cấp.
- Đối với xã hội, sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT làm thay đổi phương thức kinh doanh, giao dịch truyền thống, đem lại những lợi ích to lớn cho xã hội.
TMĐT còn tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành phần tham gia vào quá trình thương mại hóa, đồng thời tạo điều kiện đẩy nhanh việc tiếp cận nền kinh tế số hóa.
- Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý, điều hành và thực thi các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, các kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh; xây dựng được hạ tầng cơ bản và triển khai các giải pháp hỗ trợ TMĐT phát triển, đưa TMĐT của tỉnh Kon Tum từng bước phát triển, hội nhập với cả nước, khu vực và thế giới. Góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội; nâng cao nhận thức của cán bộ cơ quan quản lý nhà nước, của cộng đồng doanh nghiệp và người dân về TMĐT; đẩy mạnh ứng dụng TMĐT trong cơ quan nhà nước, trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
2.1. Mục tiêu chung
Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT của tỉnh, đưa TMĐT trở thành hoạt động được sử dụng, ứng dụng phổ biến trong các cơ quan quản lý nhà nước và đại bộ phận các doanh nghiệp trong tỉnh; góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước; nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của tỉnh; thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; tham gia vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
2.2. Mục tiêu cụ thể (đến năm 2025)
a) Về hạ tầng TMĐT
- Triển khai, từng bước hoàn thiện hạ tầng pháp lý TMĐT, theo kịp thực tiễn phát triển của các mô hình và hoạt động TMĐT khác nhau trong xã hội.
- Tham gia xây dựng và phát triển các tiện ích thanh toán trực tuyến để sử dụng rộng rãi cho các mô hình TMĐT, đặc biệt loại hình TMĐT doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh nghiệp - doanh nghiệp (B2B), chính phủ - người dân (G2C), chính phủ - doanh nghiệp (G2B).
- Tham gia vào hạ tầng an toàn, an ninh cho TMĐT được phát triển với việc thiết lập các hệ thống quản lý, giám sát giao dịch TMĐT.
- Phối hợp xây dựng hệ thống Logistics trong hoạt động TMĐT địa phương cũng như quốc gia.
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực TMĐT đáp ứng nhu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và tổ chức xã hội.
b) Quy mô thị trường TMĐT
- Phấn đấu có khoảng 55% dân số tham gia mua sắm trực tuyến, với giá trị hàng hóa giao dịch trên môi trường trực tuyến đạt 100 USD/người/năm vào năm 2025.
- Doanh số TMĐT B2C tăng 25% năm, chiếm khoảng 10% so với mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của tỉnh đến năm 2025.
- Khuyến khích phát triển TMĐT xuyên biên giới, gắn TMĐT với các hoạt động xuất nhập khẩu. Giao dịch TMĐT B2B chiếm 10-15% kim ngạch xuất khẩu vào năm 2025.
c) Ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
- 80% website TMĐT của doanh nghiệp có chức năng đặt hàng trực tuyến.
- 40-50% doanh nghiệp nhỏ và vừa, các HTX, các hộ kinh doanh cá thể có hoạt động kinh doanh trên các sàn TMĐT, bao gồm các mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch TMĐT.
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động TMĐT trên các ứng dụng di động.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương mại, các cơ sở mua sắm lớn hiện đại phải đảm bảo được việc thanh toán (POS) và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt.
- 100% các đơn vị cung cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt và cung cấp hóa đơn điện tử cho người tiêu dùng.
- Khuyến khích hình thành các doanh nghiệp khởi nghiệp về TMĐT; các cá nhân tổ chức phát triển các giải pháp về TMĐT.
d) Ứng dụng TMĐT trong cơ quan nhà nước
- Đảm bảo và duy trì 100% các trang thông tin và Cổng thông tin điện tử của địa phương trên môi trường internet.
- Duy trì và cung cấp 100% thủ tục hành chính lên hệ thống trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của địa phương. Trong đó đến năm 2025 đạt 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan đến người dân và doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Tham gia đầy đủ và cung cấp thông tin cho các hệ thống dữ liệu dùng chung của Chính phủ; Cơ chế một cửa ASEAN của quốc gia sẵn sàng kết nối và trao đổi thông tin lẫn nhau.
- Xây dựng và chuẩn hóa các hệ thống CNTT hiện có; tham gia xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử; triển khai có hiệu quả các giải pháp về CNTT trong phát triển chính quyền điện tử.
e) Phát triển nguồn nhân lực về TMĐT
- 100% các sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai đào tạo và giới thiệu về lĩnh vực TMĐT cho sinh viên các ngành học.
- 100% cán bộ quản lý nhà nước về TMĐT được đào tạo và tập huấn về pháp lý, kỹ năng TMĐT trong thời kỳ mới.
- Phấn đấu 60% các doanh nghiệp, HTX các hộ kinh doanh cá thể được tham gia các khóa tập huấn, đào tạo về kỹ năng TMĐT.
3.1. Triển khai pháp luật về TMĐT
a) Tập huấn, phổ biến các quy định của pháp luật về TMĐT (Dự kiến 04 lớp)
- Tập trung phổ biến các quy định của pháp luật về TMĐT. Nội dung phổ biến chủ yếu: Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành, Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2021 -2025 của Việt Nam và kế hoạch phát triển TMĐT của tỉnh Kon Tum trong các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhận biết lợi ích của TMĐT và các điều kiện cần thiết để tham gia TMĐT.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn thường xuyên và chuyên sâu cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến.
b) Rà soát, kiến nghị, đề xuất Chính phủ, Bộ Công Thương bổ su ng, sửa đổi và ban hành mới các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật để hỗ trợ, tạo điều kiện cho sự phát triển TMĐT.
c) Tổ chức thực thi các quy định pháp luật liên quan đến TMĐT trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Rà soát, kiểm tra các hoạt động TMĐT nhằm nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về TMĐT trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Tổ chức các hoạt động thanh, kiểm tra chuyên ngành về lĩnh vực TMĐT và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động này trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về lợi ích của TMĐT thông qua các hội nghị tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về TMĐT, các hoạt động tuyên truyền thông qua: báo giấy, báo điện tử, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực TMĐT (Dự kiến 05 lớp)
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho các đối tượng là cán bộ nhà nước, doanh nghiệp, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh. Nội dung chủ yếu bao gồm: Xu hướng phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam; các mô hình TMĐT điển hình trên thế giới và Việt Nam; Gian lận trong TMĐT và chế tài xử lý vi phạm; Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; dịch vụ công trực tuyến; lập kế hoạch marketing trực tuyến; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; xây dựng và quản trị website TMĐT; thiết kế website thân thiện với thiết bị cầm tay; tối ưu hóa website thân thiện với công cụ tìm kiếm; sàn giao dịch TMĐT; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet,...
* Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện thường xuyên.
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ phụ trách Công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong việc tiếp cận lĩnh vực TMĐT.
* Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.4. Phát triển và ứng dụng công nghệ, dịch vụ TMĐT
- Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng phần mềm mã nguồn mở khi triển khai ứng dụng TMĐT, sử dụng các công nghệ phục vụ phát triển thanh toán trực tuyến, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển các tiện ích thanh toán qua phương tiện điện tử hỗ trợ người mua thanh toán trực tuyến, thúc đẩy phát triển TMĐT. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ cho thuê thiết bị tính toán, phần mềm và các dịch vụ công nghệ thông tin và viễn thông khác.
- Phổ biến các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử ứng dụng trong TMĐT tới các doanh nghiệp, nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của an toàn thông tin, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch TMĐT và lợi ích của việc sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong hoạt động TMĐT. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử trong kinh doanh điện tử giữa các doanh nghiệp, ứng dụng các công nghệ bảo mật tiên tiến để thông tin trao đổi trên môi trường mạng máy tính được đảm bảo an toàn.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin hướng dẫn sử dụng và thuê dịch vụ chữ ký số trong giao dịch TMĐT; xây dựng Chính quyền điện tử gắn với TMĐT.
* Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.5. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
- Tham gia xây dựng, đào tạo, tập huấn lực lượng cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về TMĐT địa phương, có chuyên môn sâu đáp ứng được nhu cầu công tác quản lý nhà nước về TMĐT.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT (thanh tra, quản lý thị trường, công an, viện kiểm soát, tòa án) trên địa bàn tỉnh thông qua việc thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng TMĐT, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động TMĐT trên môi trường trực tuyến.
- Thường xuyên theo dõi thông tin trên Cổng thông tin quản lý hoạt động TMĐT quốc gia www.online.gov.vn, coi đây là thông tin cốt lõi của cơ chế giám sát và thực thi quản lý nhà nước về TMĐT.
- Đẩy mạnh hoạt động thống kê về TMĐT, đưa hoạt động này thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục phục vụ thiết thực công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách, kế hoạch về TMĐT.
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh, tăng cường ứng dụng CNTT trong các thủ tục hành chính công.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức sự kiện giải thưởng về TMĐT.
- Nghiên cứu thị trường TMĐT trong và ngoài nước; các chính sách, chiến lược và kế hoạch phát triển TMĐT trong xu hướng hiện nay phù hợp hoạt động phát triển TMĐT địa phương.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.6. Duy trì, phát triển hạ tầng và tham gia các hoạt động về TMĐT
a) Sàn TMĐT tỉnh (www.kontumtrade.gov.vn)
- Duy trì hệ thống, nâng cấp quản lý sàn TMĐT tỉnh Kon Tum ngày một hiệu quả đáp ứng nhu cầu phát triển TMĐT.
- Tổ chức ngày hội triển lãm trực tuyến các sản phẩm đặc trưng trên địa bàn tỉnh trên sàn TMĐT tỉnh Kon Tum;
- Tổ chức kết nối, liên kết hoạt động các sàn TMĐT trong nước trong hoạt động vận hành và sử dụng sàn TMĐT;
- Xây dựng gian hàng tiêu chuẩn, đặc trưng đảm bảo khả năng tiếp cận thị trường đối với một số sản phẩm chủ lực của tỉnh để đánh giá và nhân rộng mô hình tiếp thị TMĐT đa kênh.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương và các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
b) Duy trì và phát triển các sản phẩm và hệ thống hiện có trong việc triển khai các hoạt động TMĐT giai đoạn 2016-2020.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
c) Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin xuất khẩu Việt Nam - www.vnex.com.vn
Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) có địa chỉ https://vnex.com.vn là Cổng thông tin chính thống của Bộ Công Thương, cập nhật bằng tiếng Anh để giới thiệu tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam và 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Đồng thời, vnex.com.vn cung cấp cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam theo các lĩnh vực ngành hàng. Hàng tháng thu thập, biên tập thông tin về tiềm năng xuất khẩu của địa phương và danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu cập nhật trên đó.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
d) Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com; Cổng thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com cung cấp một cách có hệ thống thông tin thị trường nước ngoài về hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thông tin TTNN được cung cấp bởi các đơn vị của Bộ Công Thương và hệ thống tên 60 Thương vụ Việt Nam tại các nước. Thông tin được cung cấp hàng tháng, hàng tuần để Sở Công Thương cập nhật, tổng hợp cung cấp đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
e) Mua sắm trang thiết bị
Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về TMĐT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và theo Kế hoạch hàng năm được duyệt.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện hằng năm.
g) Khảo sát, học tập kinh nghiệm
Tổ chức đoàn đi tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm tại các địa phương xây dựng và triển khai TMĐT đạt kết quả tốt; Triển khai có hiệu quả các dịch vụ hành chính công; khảo sát tại một số doanh nghiệp ứng dụng thành công TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
Tổ chức đoàn gồm các cán bộ quản lý nhà nước về TMĐT và một số doanh nghiệp điển hình tham gia dự các hội nghị, hội thảo, tập huấn do các Bộ ngành tổ chức.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.7. Phát triển các sản phẩm, giải pháp TMĐT
- Xây dựng giải pháp ứng dụng trên các thiết bị di động trong việc quảng bá giới thiệu doanh nghiệp tỉnh Kon Tum.
* Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
- Xây dựng bộ giải pháp hỗ trợ kinh doanh trực tuyến để giúp các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ triển khai ứng dụng TMĐT.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
- Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ (công nghệ mã vạch, QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.
- Khuyến khích nghiên cứu và chuyển giao công nghệ phục vụ việc đảm bảo an toàn, an ninh cho hoạt động TMĐT; xây dựng các hệ thống giám sát, chứng thực và đảm bảo an toàn cho giao dịch TMĐT.
* Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.8. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng TMĐT
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website TMĐT phù hợp với mô hình sản phẩm của doanh nghiệp; Tư vấn cho doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến trên thế giới, cách thức tích hợp công cụ thanh toán trực tuyến, cách thức quảng bá, marketing hiệu quả cho Website TMĐT.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đủ điều kiện và khả năng tham gia vào các sàn TMĐT lớn của thế giới như Amazon, Alibaba…
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Kon Tum nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có khả năng và mong muốn ứng dụng TMĐT để hỗ trợ, tư vấn cách thức tham gia. Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua việc khai thác các cơ hội giao thương hàng ngày. Đào tạo kỹ năng quản trị gian hàng trực tuyến trên sàn TMĐT tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp có sản phẩm đặc trưng của tỉnh tham gia ngày hội triển lãm trực tuyến trên sàn TMĐT; tham gia liên kết, kết nối cung cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.9. Hợp tác quốc tế
Tích cực tham gia và hỗ trợ các doanh nghiệp trên điện bàn tỉnh tham gia vào các diễn đàn hợp tác quốc tế trong TMĐT; thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu xuyên biên giới về trong lĩnh vực TMĐT.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
4. Thời gian và kinh phí thực hiện
4.1. Thời gian triển khai thực hiện kế hoạch: Từ năm 2021 đến năm 2025.
4.2. Khái toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện
Kinh phí và nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 do ngân sách tỉnh, ngân sách trung ương cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Kinh phí thực hiện: 4.940 triệu đồng, trong đó: Kinh phí tỉnh cấp là:
3.200 triệu đồng; kinh phí Trung ương từ Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 là: 1.740 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Sở Công Thương
- Sở Công Thương là đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan triển khai kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ứng dụng TMĐT.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết phù hợp tình hình ngân sách của tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ngân sách thực hiện; có trách nhiệm xây dựng các đề án TMĐT theo Chương trình TMĐT quốc gia gửi Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương tổng hợp xem xét.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
- Tổ chức giám sát, kiểm tra các hoạt động TMĐT của địa phương theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương đẩy mạnh phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động TMĐT.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các Sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và TMĐT; gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Thực hiện tốt việc quản lý và đề xuất các biện pháp khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông, mạng lưới rộng khắp, chất lượng cao nhằm phục vụ phát triển TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch TMĐT.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa Kế hoạch phát triển TMĐT vào Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; Cân đối, bố trí vốn hàng năm để thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025.
Cập nhật và cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu, thông tin về các doanh nghiệp trong hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương và các cơ quan liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo phù hợp với khả năng ngân sách tỉnh và theo quy định hiện hành.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến du lịch, quảng bá hành ảnh du lịch và sản phẩm du lịch của địa phương thông qua các hội chợ, hội thảo triển lãm du lịch theo hình thức trực tuyến trên môi trường mạng.
- Khuyến khích các doanh nghiệp lữ hành, dịch vụ nhà hàng khách sạn … ứng dụng TMĐT vào hoạt động của doanh nghiệp.
5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum
Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan chỉ đạo các ngân hàng thương mại đóng trên địa bàn tỉnh Kon Tum hiện đại hóa hệ thống thanh toán điện tử các dịch vụ đảm bảo an ninh, an toàn và thuận tiện cho các tổ chức cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền phổ biến các chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động TMĐT trên đài phát thanh truyền hình tỉnh, các đài trên địa bàn huyện.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan chủ động xây dựng phóng sự, chuyên đề phổ biến các nội dung liên quan hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh.
7. Cục thuế tỉnh Kon Tum
- Tiếp tục mở rộng, nâng cấp và hoàn thiện hệ thống nộp thuế điện tử, kê khai thuế qua mạng internet, tăng cường sử dụng hóa đơn điện tử.
- Triển khai mô hình hiện đại hóa công tác quản lý thuế trên môi trường mạng, công khai minh bạch hệ thống thuế qua phương thức điện tử.
- Phối hợp với Sở Công Thương và đơn vị liên quan kiểm tra các hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có liên quan đến hoạt động TMĐT.
8. Công an tỉnh
- Chủ động nghiên cứu và thực hiện các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật TMĐT; thanh toán điện tử, giao dịch điện tử và các hành vi vi phạm khác trên môi trường mạng.
- Kiểm tra, kiểm soát đảm bảo an ninh và an toàn trong hoạt động TMĐT.
9. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 2217/KH-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc “Thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”.
- Tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số, mã vạch, mã truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm, hàng hóa; áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng gắn với nền tảng sẵn sàng cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
- Cung cấp các thông tin sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh đã được cấp mã số, mã vạch và đang còn hiệu lực tham gia vào các hoạt động TMĐT.
10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan trong việc xây dựng và chuẩn hóa hệ thống sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh, Cung cấp thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm nhằm giới thiệu quảng bá trên sàn TMĐT tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tích cực hỗ trợ các chủ thể sản xuất các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng trên địa bàn tỉnh xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu sản phẩm (nhãn mác, bao gói, truy xuất nguồn gốc,…) và chuẩn hóa chất lượng sản phẩm đáp ứng các tiêu chí sản phẩm xuất khẩu theo quy định.
11. Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch, chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện tại đơn vị, địa phương; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến, đào tạo về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình.
- Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan chủ động tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước trong việc phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh; triển khai các ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH
KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày
tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung thực hiện |
Tổng kinh phí |
Thời gian và kinh phí thực hiện |
|||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||||
NS ĐP |
NS TW |
NS ĐP |
NS TW |
NS ĐP |
NS TW |
NS ĐP |
NS TW |
NS ĐP |
NS TW |
|||
I |
Triển khai pháp luật về TMĐT |
270 |
|
70 |
40 |
|
60 |
|
|
60 |
40 |
|
1 |
Phổ biến các quy định của pháp luật về TMĐT cho cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
190 |
|
70 |
|
|
60 |
|
|
60 |
|
|
2 |
Phổ biến các nội dung chuyên sâu về TMĐT cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến |
80 |
|
|
40 |
|
|
|
|
|
40 |
|
II |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT |
200 |
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
|
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về lợi ích của TMĐT thông qua các hội nghị tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về TMĐT, các hoạt động tuyên truyền thông qua: báo giấy, báo điện tử, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác |
200 |
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
|
|
III |
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực TMĐT |
320 |
|
|
|
|
90 |
70 |
|
|
90 |
70 |
1 |
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho các đối tượng là cán bộ nhà nước, doanh nghiệp, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên trên địa bàn tỉnh |
200 |
|
|
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
2 |
Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ phụ trách Công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong việc tiếp cận lĩnh vực TMĐT |
120 |
|
|
|
|
60 |
|
|
|
60 |
|
IV |
Phát triển và ứng dụng công nghệ, dịch vụ, sản phẩm, giải pháp về TMĐT |
400 |
|
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin hướng dẫn sử dụng và thuê dịch vụ chữ ký số trong giao dịch TMĐT; Xây dựng Chính quyền điện tử gắn với TMĐT |
400 |
|
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
V |
Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT |
120 |
|
|
|
|
|
|
120 |
|
|
|
1 |
Điều tra, khảo sát thống kê về hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh |
120 |
|
|
|
|
|
|
120 |
|
|
|
VI |
Duy trì, phát triển hạ tầng và tham gia các hoạt động về TMĐT |
1.430 |
220 |
|
220 |
70 |
210 |
|
310 |
|
330 |
70 |
1 |
Sàn TMĐT tỉnh(www.kontumtrade.gov.vn ) |
860 |
120 |
|
130 |
70 |
120 |
|
160 |
|
190 |
70 |
- |
Duy trì hệ thống sàn thương mại điện tử; Quản lý vận hành |
300 |
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
- |
Nâng cấp hệ thống sàn thương mại điện tử, tích hợp vào hệ thống sàn TMĐT quốc gia |
200 |
|
|
30 |
70 |
|
|
|
|
30 |
70 |
- |
Tổ chức ngày hội triển lãm trực tuyến các sản phẩm đặc trưng của tỉnh trên sàn TMĐT tỉnh Kon Tum; kết nối, liên kết hoạt động các sàn thương mại điện tử trong nước trong hoạt động vận hành và sử dụng sàn TMĐT |
240 |
60 |
|
|
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
- |
Xây dựng gian hàng tiêu chuẩn, đặc trưng đảm bảo khả năng tiếp cận thị trường đối với một số sản phẩm chủ lực của tỉnh để đánh giá và nhân rộng mô hình tiếp thị thương mại điện tử đa kênh |
120 |
|
|
40 |
|
|
|
40 |
|
40 |
|
2 |
Duy trì và phát triển các sản phẩm và hệ thống hiện có trong việc triển khai các hoạt động thương mại điện tử giai đoạn 2016- 2020 |
250 |
50 |
|
50 |
|
50 |
|
50 |
|
50 |
|
3 |
Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin xuất khẩu Việt Nam - www.vnex.com.vn |
80 |
|
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
4 |
Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com |
80 |
|
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
5 |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý thương mại điện tử địa phương |
100 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
6 |
Khảo sát, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh đứng đầu về chỉ số phát triển thương mại điện tử |
60 |
|
|
|
|
|
|
60 |
|
|
|
VII |
Phát triển các sản phẩm, giải pháp TMĐT |
1.500 |
|
|
150 |
350 |
|
|
150 |
350 |
150 |
350 |
1 |
Xây dựng giải pháp ứng dụng trên các thiết bị di động trong việc quảng quá giới thiệu doanh nghiệp tỉnh Kon Tum |
500 |
|
|
150 |
350 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng bộ giải pháp hỗ trợ kinh doanh trực tuyến để giúp các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ triển khai ứng dụng thương mại điện tử |
500 |
|
|
|
|
|
|
150 |
350 |
|
|
3 |
Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ (công nghệ mã vạch, QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
350 |
VIII |
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT |
700 |
100 |
|
130 |
70 |
100 |
|
130 |
70 |
100 |
|
1 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng TMĐT |
300 |
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
2 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp đủ điều kiện và khả năng tham gia vào các sàn thương mại điện tử lớn của thế giới như Amazon, Alibaba… |
200 |
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
|
|
3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Kon Tum nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp |
200 |
40 |
|
40 |
|
40 |
|
40 |
|
40 |
|
IX |
Tổng dự kiến kinh phí thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn 2021-2025 |
4.940 |
320 |
70 |
670 |
560 |
560 |
70 |
840 |
550 |
810 |
490 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây