Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID - 19 do tỉnh Lào Cai ban hành
Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID - 19 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 303/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 16/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 303/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 16/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 303/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 16 tháng 07 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ - CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số biện pháp hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (gọi tắt là Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021);
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (gọi tắt là Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021);
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (gọi tắt là Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2021);
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID - 19 như sau:
1. Mục đích
Nhằm kịp thời hỗ trợ cho người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, giảm thiểu những tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19, góp phần ổn định, phục hồi sản xuất, kinh doanh, đảm bảo đời sống và an toàn cho người lao động theo Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
- Xác định rõ trách nhiệm của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và thời gian hoàn thành việc giải quyết từng chính sách hỗ trợ.
- Có sự tham gia, giám sát, phối hợp chặt chẽ của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp, tổ chức Công đoàn cơ sở (nếu có); các tổ chức chính trị - xã hội; tăng cường trách nhiệm của chính quyền cơ sở, doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện chính sách.
- Có phương thức hỗ trợ phù hợp, kịp thời, thuận lợi cho đối tượng được hưởng chính sách; đảm bảo thực hiện tốt các quy định về phòng, chống dịch Covid - 19.
1. Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
2. Xây dựng các tiêu chí, điều kiện thuận lợi để người lao động và người sử dụng lao động dễ dàng tiếp cận chính sách.
3. Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả của các chính sách và nguồn lực để thực hiện. Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ. Người lao động được hỗ trợ một lần bằng tiền (trừ các đối tượng hưởng chính sách bổ sung quy định tại điểm 7, điểm 8 mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP) chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia. Đối tượng đồng thời đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và chính sách hỗ trợ theo quy định riêng của tỉnh thì chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất.
4. Phát huy tính chủ động của các cấp, các ngành, địa phương, căn cứ vào điều kiện cụ thể để linh hoạt triển khai, đảm bảo mục tiêu, nguyên tắc và kịp thời các chính sách hỗ trợ.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Báo Lào Cai; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai; các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung thực hiện:
+ Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đến cán bộ, công chức, viên chức người lao động trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn bằng các hình thức thiết thực, đảm bảo thông tin đến các đối tượng thụ hưởng và thực hiện chính sách.
+ Quy trình, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phải được thông tin rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, cổng thông tin điện tử, trang nội bộ và niêm yết tại trụ sở các đơn vị thực hiện chính sách, các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 năm 2021.
2. Tổ chức thực hiện chính sách
2.1. Giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
a) Đối tượng hỗ trợ: theo khoản 1 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP và Điều 1 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Mức đóng và thời gian áp dụng: Điều 2 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Cơ quan chủ trì thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý khu kinh tế và các đơn vị có liên quan.
2.2. Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:
a) Đối tượng hỗ trợ: theo khoản 2 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP và Điều 4 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Điều kiện, trình tự thủ tục hồ sơ: theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; điểm 1 mục I phần 2 Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 9/7/2021.
c) Cơ quan chủ trì thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
2.3. Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động:
a) Đối tượng: khoản 3 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP và Điều 9 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức chi trả: Theo Điều 10 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Trình tự thủ tục thực hiện, hồ sơ đề nghị: Điều 11, 12 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; điểm 2 mục I phần 2 Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2021.
d) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội tỉnh; Ban Quản lý khu kinh tế; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
2.4. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương:
a) Đối tượng hỗ trợ: theo khoản 4 và điểm a khoản 7, Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP và Điều 13 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg:
b) Mức hỗ trợ, phương thức chi trả: Theo Điều 14 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Trình tự thủ tục thực hiện, hồ sơ đề nghị: Điều 15, 16 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; điểm 1 mục II phần 2 Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2021.
d) Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
e) Cơ quan chủ trì thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
e) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị có liên quan.
2.5. Hỗ trợ người lao động ngừng việc:
a) Đối tượng hỗ trợ: theo khoản 5 và điểm a khoản 7, Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP và Điều 17 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Mức hỗ trợ, phương thức chi trả: Theo Điều 18 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Trình tự thủ tục thực hiện, hồ sơ đề nghị: Điều 19, 20 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; điểm 3 mục I phần 2 Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2021.
d) Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh;
e) Cơ quan chủ trì thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
f) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị có liên quan.
2.6. Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:
a) Đối tượng hỗ trợ: theo khoản 6 và điểm a khoản 7, Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP và Điều 21 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Mức hỗ trợ, phương thức chi trả: Theo Điều 22 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Trình tự thủ tục thực hiện, hồ sơ đề nghị: Điều 23, 24 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; điểm 2 mục II phần 2 Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2021.
d) Đơn vị chi trả: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
f) Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý Khu kinh tế; Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
2.7. Hỗ trợ đối với trẻ em và người đang điều trị COVID-19, cách ly y tế:
a) Đối tượng hỗ trợ: theo khoản 7, 8 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP và Điều 25 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: Theo Điều 26 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Trình tự thủ tục thực hiện, hồ sơ đề nghị: Điều 27 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
d) Đơn vị chi trả: Cơ sở y tế, cơ sở cách ly, UBND cấp xã.
e) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan.
2.8. Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật và người lao động là hướng dẫn viên du lịch:
a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ: theo khoản 9 Mục II Nghị quyết
68/NQ-CP và Điều 28, 31 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Mức, phương thức chi trả: Theo Điều 29, 32 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Trình tự thủ tục thực hiện, hồ sơ đề nghị: Điều 30, 33, 34 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
d) Đơn vị chi trả: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
f) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
2.9. Hỗ trợ hộ kinh doanh theo quy định:
a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ: Theo khoản 10 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP và Điều 35 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Mức, phương thức chi trả: Theo Điều 36 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Trình tự thủ tục thực hiện, hồ sơ đề nghị: Điều 37 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; điểm 3 mục II phần 2 Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2021.
d) Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan chủ trì thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh; Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan..
2.10. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất:
a) Điều kiện vay vốn: theo quy định tại khoản 11 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP và Điều 38 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Mức, thời gian cho vay, thời hạn giải ngân: Theo Điều 39 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Trình tự thủ tục thực hiện, hồ sơ đề nghị: Điều 40 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; điểm 4 mục II phần 2 Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2021.
d) Cơ quan chủ trì thực hiện: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lào Cai.
e) Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh và các đơn vị có liên quan.
2.11. Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do):
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành liên quan tổng hợp các đối tượng lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác (nếu có) bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 nhưng không được hỗ trợ theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; xây dựng tiêu chí, xác định đối tượng, mức tiền hỗ trợ để báo cáo, đề xuất UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định ban hành Nghị quyết hỗ trợ theo điều kiện và khả năng ngân sách của tỉnh.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách
Quá trình tổ chức triển khai thực hiện chính sách các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì, phối hợp thực hiện chính sách phải thường xuyên kiểm tra, giám sát từ việc thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách đến việc tổ chức thực hiện các trình tự, thủ tục có liên quan và việc chi trả hỗ trợ cho người lao động và người sử dụng lao động theo quy định.
Đề nghị Hội đồng nhân dân các cấp; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên tham gia giám sát quá trình triển khai thực hiện chính sách của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn.
4. Công khai kết quả thực hiện chính sách
Đơn vị chủ trì thực hiện chính sách phải niêm yết công khai kết quả thực hiện chính sách (các Quyết định hỗ trợ) tại trụ sở chính của đơn vị. Thời gian niêm yết: 05 ngày, kể từ ngày Quyết định được ban hành.
5. Tiến độ thực hiện và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện rà soát, thẩm định, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 đợt I năm 2021 (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 25/7/2021.
b) Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện:
- Định kỳ thứ năm hàng tuần; trước ngày 20 hằng tháng, các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện báo cáo tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện; khó khăn, vướng mắc; đề xuất giải pháp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh trước 9 giờ sáng ngày thứ 6 hằng tuần và trước ngày 22 hằng tháng.
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo duy trì việc làm cho người lao động từ nguồn Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
2. Nguồn cho vay để trả lương cho người lao động trong thời gian ngừng việc, phục hồi sản xuất do nguồn vốn cấp từ Ngân hàng Nhà nước.
3. Nguồn vốn hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gồm có:
3.1. Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ 80% mức thực chi theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục I Nghị quyết số 68/NQ-CP.
3.2.Nguồn ngân sách địa phương cân đối bố trí như sau:
a) Đối với thành phố Lào Cai: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; Ngân sách thành phố cân đối 50%.
b) Đối với các huyện Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% mức thực chi theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP.
c) Đối với thị xã Sa Pa và các huyện Bảo Thắng, Bảo Yên, Bát Xát, Văn Bàn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%; Ngân sách cấp huyện cân đối 30%.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương, doanh nghiệp, đơn vị, cơ sở trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh Lào Cai; kịp thời giải đáp những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b) Chủ trì tổng hợp danh sách đề nghị hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 từ Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
c) Trực tiếp hướng dẫn, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thẩm định, quyết định hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động (theo quy định tại Chương III, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg).
- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người lao động, tiến hành rà soát, tổng hợp danh sách người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo quy định tại Chương VI của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg), chuyển hồ sơ để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố xây dựng tiêu chí xác định đối tượng, mức tiền hỗ trợ đối với các đối tượng quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP báo cáo, đề xuất UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết hỗ trợ theo điều kiện và khả năng thực tế ngân sách địa phương.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ của UBND tỉnh, tham mưu giao dự toán kinh phí cho cơ quan, đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tham mưu báo cáo nhu cầu kinh phí đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí xác định đối tượng, mức kinh phí hỗ trợ đối với các đối tượng quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP.
3. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
a) Triển khai và hướng dẫn cho các đối tượng là viên chức hoạt động nghệ thuật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật, hướng dẫn viên du lịch có đủ điều kiện hỗ trợ nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
b) Tiếp nhận, thẩm định, lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Chương VIII của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
c) Tổ chức thực hiện chi trả hỗ trợ cho người lao động theo đúng quy định.
4. Sở Y tế
a) Chỉ đạo các cơ sở Y tế đang điều trị các trường hợp F0, các cơ sở cách ly đang thực hiện cách ly y tế đối với các trường hợp F1, lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho các trường hợp F0 đang điều trị, F1 đang cách ly đủ điều kiện hưởng hỗ trợ tại các cơ sở do UBND tỉnh trưng dụng.
b) Tổng hợp danh sách đối tượng từ các cơ sở y tế, cơ sở cách ly đề nghị hỗ trợ, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
c) Chỉ đạo các cơ sở y tế, cơ sở cách ly thực hiện chi trả hỗ trợ theo quy định.
5. Cục Thuế tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị Chi cục Thuế địa phương thực hiện việc hỗ trợ cho đối tượng hộ kinh doanh quy định tại Chương IX của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Chỉ đạo Chi cục Thuế thực hiện tuyên truyền phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND cấp huyện hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các hộ kinh doanh.
6. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
a) Tuyên truyền, hướng dẫn cho người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh nắm rõ về chính sách cho vay, điều kiện vay vốn và trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất.
b) Triển khai tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động, thẩm định, phê duyệt cho vay sau khi nhận đủ hồ sơ vay vốn theo đúng quy định tại Chương X Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg (nếu đủ điều kiện). Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội (BHXH) các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị tham gia BHXH bắt buộc thực hiện các nội dung sau:
a) Giải quyết giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Chương I, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo Chương II, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Xác nhận Danh sách người lao động tham gia đào tạo theo Chương III Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương (Mẫu số 05); Danh sách người lao động ngừng việc (Mẫu 06); Danh sách lao động (Mẫu số 13a, Mẫu số 13b, Mẫu số 13c) theo Chương IV, Chương V, Chương X Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
d) Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh phí đào tạo, Quyết định thu hồi kinh phí đào tạo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thực hiện chi trả hoặc thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Chương III Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
e) Báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết quả thực hiện theo quy định.
8. Sở Giáo dục và đào tạo
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông nắm được các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
9. Ban quản lý các Khu kinh tế tỉnh
a) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp nắm được các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này để chủ động tham gia.
b) Thành lập hội đồng thẩm định thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng gặp khó khăn do dịch Covid-19 quy định tại Chương IV, V Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đối với người lao động thuộc các khu công nghiệp trong phạm vi quản lý. Thành phần gồm: Lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh và các thành phần khác do Ban Quản lý Khu kinh tế quyết định. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định đối tượng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác của việc thẩm định.
c) Tổng hợp hồ sơ đề nghị của các doanh nghiệp, người lao động thuộc phạm vi quản lý, tổ chức họp Hội đồng thẩm định; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
d) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trong KCN thực hiện việc lập hồ sơ và chi trả chế độ hỗ trợ cho người lao động.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, chỉ đạo định hướng các cơ quan truyền thông của tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền về mục đích, yêu cầu, nội dung và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh.
11. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
a) Tích cực thông tin, tuyên truyền về các nội dung chính sách hỗ trợ của Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để biết và thực hiện.
b) Triển khai thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này trong phạm vi và nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do sở, ban, ngành quản lý.
12. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tăng cường thông tin, tuyên truyền về mục đích, yêu cầu, nội dung triển khai hỗ trợ của Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này; thường xuyên đưa tin phản ánh về tình hình, kết quả thực hiện hỗ trợ của các cơ quan, đơn vị, địa phương và ý kiến của người dân trước, trong và sau khi thực hiện chính sách hỗ trợ.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn về các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ- CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh.
b) Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
c) Thành lập hội đồng thẩm định thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng gặp khó khăn do dịch Covid-19, thành phần: do 01 đồng chí lãnh đạo UBND cấp huyện làm Chủ tịch hội đồng; Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng; Trưởng Phòng Kế
hoạch Tài chính làm Phó chủ tịch hội đồng; các thành viên là lãnh đạo các phòng, bộ phận liên quan; ngoài ra, mời Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn Lao động huyện và đại diện một số tổ chức hội đoàn thể.
d) Chỉ đạo UBND xã thành lập Ban rà soát cấp xã thực hiện chính sách hỗ trợ. Thành phần Ban rà soát gồm: Chủ tịch UBND cấp xã làm Trưởng ban; các thành viên gồm các cán bộ, công chức có nhiệm vụ liên quan, đại diện Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên, cá nhân khác có liên quan.
e) Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng là lao động, trẻ em và người đã kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly y tế tại cơ sở; hộ kinh doanh theo quy định tại tại Chương IV, V, VII, IX của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
f) Chỉ đạo các cơ sở y tế đang điều trị các trường hợp F0, cơ sở cách ly y tế đang cách ly các trường hợp F1 do UBND cấp huyện trưng dụng, quản lý lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ các đối tượng theo quy định tại Chương VII tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, chuyển hồ sơ để UBND cấp huyện thẩm định trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ.
g) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt theo danh sách và kinh phí hỗ trợ (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
h) Trả lời các tổ chức, các nhân trong trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ thuộc các đối tượng nêu trên.
i) Tổ chức hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, mức hỗ trợ và công khai, minh bạch, không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách; đồng thời chỉ đạo làm tốt công tác tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
k) Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và tính chính xác về danh sách đối tượng đề nghị hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
14. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội du lịch tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến toàn thể người lao động về các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg và Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh.
b) Triển khai thực hiện ngay việc lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho người lao động đủ điều kiện hưởng theo quy định tại Chương IV và Chương V của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của danh sách đối tượng đề nghị hỗ trợ.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn lao động tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc:
- Trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của mình chỉ đạo các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tuyên truyền, thông tin về các nội dung chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
- Chủ trì xây dựng và triển khai kế hoạch giám sát hoạt động hỗ trợ của các cơ quan, đơn vị, địa phương cho các đối tượng được hỗ trợ.
b) Liên đoàn Lao động tỉnh: Chỉ đạo Công đoàn cơ sở tuyên truyền, phổ biến cho người lao động nắm được chính sách hỗ trợ và tổ chức giám sát việc lập hồ sơ, chi trả chế độ hỗ trợ cho người lao động của người sử dụng lao động.
c) Các tổ chức chính trị - xã hội: Trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của mình tổ chức tuyên truyền chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này, phối hợp giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ của chính quyền các cấp.
16. Đề nghị Hội đồng nhân dân các cấp: Triển khai kế hoạch giám sát hoạt động hỗ trợ của các cơ quan, đơn vị, địa phương cho người lao động và người sử dụng lao động được hỗ trợ.
17. Đề nghị Ban Thường vụ Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy các huyện, thị xã, thành phố: Chỉ đạo trực tiếp việc tổ chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 đảm bảo kịp thời, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, không để lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp căn cứ kế hoạch triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây