Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 300/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành: | 06/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 300/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành: | 06/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 8 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 102/NQ-CP NGÀY 03/7/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ Y TẾ
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của-Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. (Nghị quyết số 19-NQ/TW); Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19 (Nghị quyết số 08/NQ-CP); tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 1011-CTr/TU ngày 03/5/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19 (Chương trình hành động số 1011-CTr/TU); Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII (Kế hoạch số 178/KH-UBND);
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 1323/SNV-XDCQ&TCBC ngày 27/7/2020 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế (Nghị quyết số 102/NQ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục thực hiện các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể tại Nghị quyết số 19-NQ/TW, Chương trình hành động số 1011-CTr/TU và Kế hoạch số 178/KH-UBND đảm bảo hiệu quả và theo đúng quy định.
2. Khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình bố trí biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế đảm bảo định mức giáo viên/lớp, học sinh/lớp và viên chức y tế/giường bệnh, viên chức y tế/dân số.
3. Bảo đảm thực hiện chủ trương “có học sinh thì phải có giáo viên đứng lớp”, “có bệnh nhân thì phải có viên chức y tế”.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tập trung quán triệt và thực hiện nghiêm túc các nội dung tại Nghị quyết số 19-NQ/TW, Chương trình hành động số 1011-CTr/TU và Kế hoạch số 178/KH-UBND.
2. Đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên được ký hợp đồng lao động theo quy định đối với các vị trí việc làm là giáo viên và viên chức y tế trong tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp được cơ quan có thẩm quyền giao; đồng thời, đơn vị phải tăng mức trích lập vào quỹ phúc lợi đủ để giải quyết chế độ, chính sách cho số hợp đồng lao động này khi chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được ký hợp đồng lao động (dưới 12 tháng) đối với các vị trí việc làm là giáo viên và viên chức y tế trong phạm vi số lượng biên chế viên chức được cấp có thẩm quyền giao và theo định mức quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế để kịp thời thay cho số giáo viên và viên chức y tế nghỉ thai sản và nghỉ hưu theo chế độ (chưa kịp tuyển dụng thay thế) và để bố trí giáo viên dạy buổi thứ 02 trong ngày (đối với những cơ sở giáo dục dạy 02 buổi/ngày). Hằng năm, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải tổ chức tuyển dụng để thay thế cho số giáo viên và viên chức y tế còn thiếu, bảo đảm đủ số lượng người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao. Không để kéo dài hợp đồng lao động làm chuyên môn quá 12 tháng đối với vị trí việc làm là giáo viên và viên chức y tế.
4. Đối với cấp học mầm non, tiểu học tại các địa bàn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, phải bảo đảm bố trí giáo viên dạy 02 buổi/ngày theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Căn cứ nội dung tại Chương trình hành động số 1011-CTr/TU và Kế hoạch số 178/KH-UBND, thực hiện nghiêm túc việc tinh giản biên chế gắn với sắp xếp lại tổ chức các đơn vị sự nghiệp công lập, cơ cấu lại và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ viên chức ngành giáo dục và y tế theo đúng quy định của Đảng, Quốc hội, Chính phủ.
- Theo thẩm quyền, khẩn trương chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này để kịp thời tháo gỡ khó khăn cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và các cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý bảo đảm theo quy định.
- Kịp thời phản ánh, kiến nghị về những khó khăn và vướng mắc trong phạm vi được giao quản lý và báo cáo kết quả thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này về Sở Nội vụ trước ngày 15/10 hàng năm để tổng hợp, báo cáo, đề xuất.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kịp thời triển khai thực hiện các nội dung tại Khoản 1 mục này.
- Tập trung thực hiện nghiêm túc Thông báo số 1036-TB/TU ngày 06/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và các chủ trương, chính sách của tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát, kiến nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét sửa đổi định mức học sinh/lớp quy định tại Điều lệ các bậc học và định mức giáo viên/lớp quy định tại Thông tư liên tịch số 06/20T5/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội Vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập và Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập cho phù hợp với việc triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và điều kiện thực tế của từng vùng, miền.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan rà soát, đánh giá thực trạng về cơ chế, chính sách đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập để đề xuất các giải pháp đồng bộ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện, khuyến khích các tổ chức cá nhân thành lập các trường tư thục.
3. Sở Y tế
- Kịp thời triển khai thực hiện các nội dung tại Khoản 1 mục này.
- Tập trung thực hiện nghiêm túc Thông báo số 1036-TB/TU ngày 06/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và các chủ trương, chính sách của tỉnh về lĩnh vực y tế.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi định mức viên chức y tế/giường bệnh, viên chức y tế/dân số quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nhà nước đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
4. Sở Tài chính
- Tham mưu bố trí kinh phí theo số lượng biên chế và số lượng người làm việc đã được HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao; hướng dẫn công tác tài chính thuộc lĩnh vực giáo dục và y tế khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy.
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành giáo dục và y tế đảm bảo theo đúng quy định.
- Tiếp tục cấp kinh phí đủ chi trả cho cán bộ, giáo viên theo phương án dạy học 02 buổi/ngày trong các trường tiểu học, với tỷ lệ 1.5 giáo viên/lớp.
- Hướng dẫn đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên cân đối thu chi, tăng mức trích lập vào quỹ phúc lợi đủ để giải quyết chế độ, chính sách cho số hợp đồng lao động này khi chấm dứt hợp đồng lao động.
5. Sở Nội vụ
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh kiến nghị, đề xuất các cơ quan Trung ương bổ sung, hoàn thiện các Nghị định, Thông tư liên quan đến lĩnh vực tổ chức bộ máy, biên chế ngành giáo dục và y tế.
- Hàng năm, tham mưu, hướng dẫn cơ quan có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng để thay thế cho số giáo viên và viên chức y tế còn thiếu, bảo đảm đủ số lượng người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao.
- Kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ hợp đồng, không để kéo dài hợp đồng lao động làm chuyên môn quá 12 tháng đối với vị trí việc làm là giáo viên và viên chức y tế trong các đơn vị sự nghiệp, giáo dục, y tế công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có vướng mắc, khó khăn hoặc phát sinh, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây