Kế hoạch 30/KH-UBND về tiêm phòng vắc xin lở mồm long móng gia súc năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 30/KH-UBND về tiêm phòng vắc xin lở mồm long móng gia súc năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 30/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Lê Trường Lưu |
Ngày ban hành: | 05/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Lê Trường Lưu |
Ngày ban hành: | 05/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 04 năm 2012 |
KẾ HOẠCH
TIÊM PHÒNG VẮC XIN LỞ MỒM LONG MÓNG GIA SÚC NĂM 2012
Thực hiện Quyết định số 410/QĐ-BNN-TY ngày 05 tháng 03 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin LMLM năm 2012 trong Chương trình Quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM năm 2011-2015 và Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình khống chế bệnh LMLM gia súc ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015; UBND tỉnh triển khai kế hoạch tiêm phòng vắc xin LMLM năm 2012 như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi tiêm phòng
- Tiêm phòng 100% số gia súc trong diện tiêm trên địa bàn tỉnh ở vùng dịch, vùng khống chế và vùng đệm theo Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh.
- Số gia súc được tiêm trong mỗi đợt khoảng 55.000 con trâu bò và 28.000 lợn nái, lợn đực giống.
2. Thời gian tiêm phòng
- Gồm 2 đợt chính:
+ Đợt 1: Tiêm vào tháng 4 và tháng 5 năm 2012;
+ Đợt 2: Tiêm vào tháng 10 và tháng 11 năm 2012.
- Tiêm bổ sung cho gia súc mới chưa được tiêm phòng trong 2 đợt chính theo quy trình: Tiêm 2 lần cách nhau 28 ngày sau đó tiêm nhắc lại mũi thứ 3 sau 6 tháng.
3. Đối tượng tiêm phòng
- Trâu, bò.
- Lợn nái, lợn đực giống.
4. Loại vắc xin sử dụng
- Vắc xin 3 týp (O, A, Asia 1) và vắc xin týp O và tiêm phòng cho trâu, bò và lợn.
- Vắc xin tiêm phòng theo Hướng dẫn số 1142/TY-DT ngày 09/8/2006 của Cục Thú y và hướng dẫn của nhà sản xuất vắc xin.
5. Số lượng vắc xin phân bổ
Số lượng vắc xin LMLM phân bổ cho các huyện, thị, thành phố Huế năm 2012, UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thú y) chịu trách nhiệm phân bổ tùy theo tổng đàn gia súc của các huyện, thị xã, thành phố và số lượng vắc xin hiện có.
6. Tập huấn cho người thực hiện tiêm phòng
- Tổ chức hội nghị phòng chống dịch LMLM gia súc năm 2012 cấp tỉnh, huyện, xã.
- Tổ chức tập huấn bổ sung về kỹ thuật tiêm phòng, cách sử dụng, bảo quản vắc xin đối với người tham gia tiêm phòng nhưng chưa qua tập huấn.
7. Phân phối, vận chuyển vắc xin
- Chi cục Thú y chịu trách nhiệm tiếp nhận vắc xin từ Trung ương và phân phối, vận chuyển vắc xin về các Trạm Thú y huyện.
- Trạm Thú y các huyện chịu trách nhiệm bảo quản, phân phối vắc xin về tại các xã.
8. Tổ chức triển khai thực hiện
- Tiếp tục kiện toàn Ban chỉ đạo chăn nuôi và phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản các cấp để tập trung triển khai thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh theo Quyết định số 38/2006/QĐ-BNN ngày 16/5/2006, Quyết định số 05/2007/QĐ-BNN ngày 22/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định phòng chống bệnh LMLM gia súc, Hướng dẫn số 752/TY-DT ngày 16/6/2006 của Cục Thú y và Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng kế hoạch và triển khai công tác phòng chống dịch LMLM gia súc năm 2012 trên địa bàn cụ thể đến từng địa phương, phường, xã, thị trấn.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thú y) chuẩn bị đầy đủ vắc xin, hóa chất, phối hợp với các ngành các cấp về chuyên môn để theo dõi thực hiện công tác phòng chống dịch; tổng hợp kết quả, báo cáo tiến độ tiêm phòng thường xuyên về Cục Thú y, UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây