Kế hoạch 2878/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025
Kế hoạch 2878/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025
Số hiệu: | 2878/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lò Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 02/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2878/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Lò Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 02/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2878/KH-UBND |
Điện Biên, ngày 02 tháng 10 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động Quốc gia “không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Xác định và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình hành động Quốc gia “không còn nạn đói” đến năm 2025, thực hiện mục tiêu đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh dưỡng cho người dân nhằm nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc của người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm:
- Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào bình quân đầu người thấp hơn 1.800 Kcal dưới 5%;
- Tăng mức tiêu thụ rau, củ, quả trung bình đầu người lên 400 gram/ngày.
b) Giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 02 tuổi, với các chỉ tiêu như sau:
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 02 tuổi xuống dưới 20%;
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể gầy còm ở trẻ em dưới 02 tuổi xuống dưới 7%;
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 02 tuổi xuống dưới 12%;
- Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (<2.500 gram) xuống dưới 6%;
c) Tỷ lệ trẻ em dưới 01 được tiêm chủng đầy đủ các loại vaccin ≥ 95%.
d) Giảm tỷ suất tử vong trẻ em: Dưới 5 tuổi còn 18,5%; dưới 1 tuổi còn 12,5%.
e) Tăng cường liên kết và tiêu thụ sản phẩm; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm, thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết đạt trên 20%.
f) Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập: Các hộ tham gia chương trình có tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng thu nhập 10%;
g) Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm.
II. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Nhiệm vụ 1: Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm
Nhiệm vụ 2: Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi
Nhiệm vụ 3: Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững
Nhiệm vụ 4: Hỗ trợ, hướng dẫn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập
Nhiệm vụ 5: Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025 được sử dụng từ các nguồn:
1. Ngân sách nhà nước bố trí hàng năm cho địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Nguồn vốn lồng ghép trong Chương trình MTQG giảm nghèo, các chương trình hỗ trợ có mục tiêu và chương trình, dự án khác.
3. Các nguồn vốn huy động, đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để cho người dân, các cấp chính quyền và toàn xã hội hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của Chương trình. Huy động sự vào cuộc, tham gia của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư trong tỉnh.
2. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, nắm được phương pháp, cách làm, đặc biệt với các hộ gia đình là chủ thể thực hiện, nhằm tổ chức triển khai hiệu quả.
3. Lồng ghép các nhiệm vụ trong kế hoạch thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của các ngành chức năng và các địa phương.
4. Triển khai và nhân rộng mô hình giảm nghèo theo hướng liên kết giữa hộ nghèo với doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại để đảm bảo đầu ra, có được sự hỗ trợ về sản xuất, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, áp dụng các giống cây, con có năng suất, chất lượng vào phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản.
5. Tăng cường công tác đào tạo nghề bằng nhiều hình thức, gắn công tác đào tạo nghề với giải quyết việc làm, đẩy mạnh hoạt động giới thiệu việc làm tạo điều kiện cho người lao động sau đào tạo tìm được việc làm.
6. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước; nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện kế hoạch này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm phối hợp, đôn đốc các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch; Tổng hợp các báo cáo định kỳ hàng năm, đột xuất theo yêu cầu của các Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan tổ chức huy động các nguồn vốn hợp pháp; bố trí các nguồn vốn và tổ chức lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách, trên cơ sở đề nghị của các Sở, ngành, địa phương, hàng năm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; lồng ghép kinh phí từ các chương trình, dự án để thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
4. Các Sở, Ban, ngành liên quan: Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, chủ động xây dựng và ban hành Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn quản lý.
- Huy động ngân sách địa phương và lồng ghép kinh phí từ các Chương trình, dự án để thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các địa phương theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Điện Biên và các Đoàn thể tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch đạt hiệu quả; tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các hoạt động của Kế hoạch đã đề ra.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu cần phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động đề xuất gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM
2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 2878/KH-UBND ngày 02/10/2019 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT |
Nội dung hoạt động |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nhiệm vụ 1. Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm |
||||
1.1 |
Xác định nhu cầu về dinh dưỡng cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình |
|||
1.1.1 |
Triển khai các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao hiểu biết và thực hành dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý và các công cụ đánh giá và giáo dục truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh dưỡng hợp lý cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ, theo đặc điểm địa phương và tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông. Liên đoàn lao động tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2019 - 2025 |
1.1.2 |
Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành dinh dưỡng cho hộ và người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, các cơ quan đơn vị liên quan. |
2019 - 2025 |
1.1.3 |
Tập huấn, hướng dẫn cho hệ thống các cấp chính quyền, cơ quan, đoàn thể về phương pháp tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng. |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2019-2025 |
1.1.4 |
Hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu. |
|||
1.1.5 |
Phổ biến các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân, đặc biệt những hộ nghèo, hộ có con dưới 2 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao. |
|||
1.2 |
Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân |
|||
1.2.1 |
Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân. |
UBND huyện, Thị xã, thành phố |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động TB và XH |
2019-2025 |
1.2.2 |
Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở về kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Y tế, Sở Lao động TB và XH và UBND huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
1.2.3 |
Phổ biến tuyên truyền cho hộ gia đình kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (kế hoạch sản xuất, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh) |
|||
1.3 |
Xây dựng Kế hoạch sản xuất đảm bảo ổn định lương thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân trong tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
Nhiệm vụ 2. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi |
||||
2.1 |
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời) |
|||
2.1.1 |
Tuyên truyền, hướng dẫn phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời. |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
2.1.2 |
Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng triển khai các hoạt động dinh dưỡng và tư vấn về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở bệnh viện. |
|||
2.1.3 |
Tăng cường truyền thông thay đổi hành vi về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi thông qua truyền thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và các chiến dịch. |
Sở Y tế |
Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên và các cơ quan báo chí tại địa phương |
2019-2025 |
2.1.4 |
Hướng dẫn và tập huấn chuyên môn cho cô giáo, người chế biến bữa ăn cho trẻ dưới 2 tuổi ở trường mẫu giáo. |
Sở Y tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố. |
2019- 2025 |
2.1.5 |
Đảm bảo cung cấp các dịch vụ y tế và vệ sinh môi trường cho người dân đặc biệt là tại các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa và vùng có thiên tai xảy ra. |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã thành phố |
2019-2025 |
2.1.6 |
Xây dựng mô hình mẫu đặc thù cho các vùng miền về công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em (đặc biệt là trẻ dưới 2 tuổi). |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
2.2 |
Cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em |
|||
2.2.1 |
Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy giun trên toàn tỉnh bao gồm hoạt động cung ứng vật tư và tổ chức thực hiện, giám sát. |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
2.2.2 |
Mở rộng các can thiệp phòng chống thiếu máu, thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ mang thai và trẻ em, ưu tiên nguồn lực cho những vùng thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn. Tăng cường vận động xã hội hóa tại các vùng còn lại. |
|||
2.2.3 |
Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, thực hiện cung ứng. Hỗ trợ muối i-ốt cho những gia đình đặc biệt khó khăn/những gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo |
Sở Công Thương |
Sở Y tế, Ban Dân tộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019- 2025 |
2.3 |
Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên |
|||
2.3.1 |
Xây dựng mô hình cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho các đối tượng bà mẹ và trẻ em dân tộc thiểu số. |
Sở Ytế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
2.3.2 |
Hỗ trợ dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn, hộ nghèo và cận nghèo và trong tình huống khẩn cấp. |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
2.3.3 |
Quản lý và cung cấp gói điều trị trẻ dưới 2 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính. |
|||
2.3.4 |
Xây dựng mô hình phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho các khu vực tập trung nhiều lao động nữ (vùng sâu, vùng xa...). |
|||
2.3.5 |
Hỗ trợ dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ em tại vùng đặc biệt khó khăn, những hộ nghèo và cận nghèo và trong tình huống khẩn cấp. |
|||
2.4 |
Thực hiện chính sách xã hội cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng |
|||
2.4.1 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, giám sát về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông, Hội phụ nữ |
2019-2025 |
2.4.2 |
Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi chất vào thực phẩm; thực hiện quy định về gián nhãn thực phẩm về dinh dưỡng, hướng dẫn thực hiện quy định ghi nhãn dinh dưỡng cho thực phẩm |
Sở Y tế |
Sở Công thương, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
2.4.3 |
Hoàn thiện hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non và mở rộng triển khai áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các trường mầm non. |
Sở Y tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố. |
2019-2025 |
2.4.4 |
Tập huấn nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới dinh dưỡng các tuyến. |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025 |
2.4.5 |
Đảm bảo duy trì tốt hệ thống tư vấn viên, cộng tác viên dinh dưỡng. |
|||
2.5 |
Nâng cao chất lượng hệ thống giám sát và cảnh báo nguy cơ về dinh dưỡng |
|||
2.5.1 |
Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt động về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
2.5.2 |
Hướng dẫn bổ sung nội dung giám sát về tiêu thụ thực phẩm, chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi, vào hệ thống giám sát dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh. |
|||
2.5.3 |
Tăng cường năng lực giám sát về nguy cơ và các vấn đề dinh dưỡng phát sinh trong tình huống khẩn cấp |
|||
Nhiệm vụ 3. Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững |
||||
3.1 |
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm |
|||
3.1.1 |
Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường |
2019-2022 |
3.1.2 |
Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần thiết. |
Sở Lao động TB và XH |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2022 |
3.1.3 |
Xây dựng các mô hình tái chế các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước... |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2022 |
3.2 |
Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai |
|||
3.2.1 |
Xây dựng các Chương trình đầu tư hạ tầng (kè, đập, hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2025 |
3.3 |
Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững |
|||
3.3.1 |
Phát triển hệ thống cung ứng phân phối lương thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người dân. |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố |
2019-2022 |
3.3.2 |
Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương thực, thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2019-2022 |
3.3.3 |
Tuyên truyền, phổ biến nhằm trang bị các kiến thức tiêu dùng cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2019-2022 |
Nhiệm vụ 4. Hỗ trợ, hướng dẫn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập |
||||
4.1 |
Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giản bền vững |
|||
4.1.1 |
Tuyên truyền áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất, chế biến và bảo quản để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2019-2020 |
4.1.2 |
Tăng cường áp dụng cơ giới hóa, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị gia tăng, tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Công thương. Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2019-2025
|
4.1.3 |
Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất cho những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng đồng. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT |
2019-2025 |
4.1.4 |
Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất nông nghiệp |
Sở Lao động TB và XH |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2020 |
4.2 |
Phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp |
|||
4.2.1 |
Tiếp tục thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh HTX; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2019-2022 |
4.2.2 |
Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm. |
|||
4.2.3 |
Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ lương thực, thực phẩm tại các vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2022 |
4.3 |
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến nông |
|||
4.3.1 |
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ |
2019-2022 |
4.3.2 |
Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai. |
|||
Nhiệm vụ 5. Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm |
||||
5.1 |
Khuyến khích tổ chức, cá nhân áp dụng khoa học công nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, UBND huyện, thị xã, thành phố |
2019-2022 |
5.2 |
Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức chính trị xã hội. |
2019-2025 |
5.3 |
Tăng cường năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường. UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2019-2022 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây