Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 285/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Trọng Yên |
Ngày ban hành: | 26/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 285/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lê Trọng Yên |
Ngày ban hành: | 26/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 285/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15 (gọi tắt là Luật Đất đai). Để triển khai thi hành Luật Đất đai kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Tổ chức thi hành Luật Đất đai bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
- Xác định các nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thi hành Luật Đất đai.
- Nâng cao nhận thức về Luật Đất đai và trách nhiệm của các cấp, các ngành và địa phương trong việc thi hành Luật Đất đai.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất, sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa trong việc triển khai thi hành Luật Đất đai.
- Xác định lộ trình cụ thể để bảo đảm Luật Đất đai và các văn bản cụ thể hoá Luật Đất đai được thực hiện thống nhất, đồng bộ.
- Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất đai.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
1.1. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai
1.1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu và triển khai chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai theo tài liệu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành nhằm nâng cao nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai cho các tổ chức, cá nhân; đặc biệt quan tâm đến đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời, đẩy mạnh thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh/Trang Thông tin điện tử của Sở.
1.1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch tuyên truyền bao gồm công tác tập huấn cho UBND cấp huyện, cấp xã và cán bộ làm công tác quản lý đất đai các cấp; truyền thông chính sách cho người dân, doanh nghiệp về các quy định mới của Luật và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
1.1.3. Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai đến cán bộ, công chức thuộc cơ quan, đơn vị bằng các hình thức phù hợp.
1.1.4. Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản đề nghị các cơ quan báo chí tại địa phương, cơ quan báo chí có văn phòng đại diện trên địa bàn tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Nông, Đài truyền thanh truyền hình cấp huyện thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai bằng nhiều hình thức phù hợp; sử dụng các ấn phẩm về pháp luật đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành và các tài liệu do cơ quan có thẩm quyền phát hành để tuyên truyền, phổ biến.
1.1.5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông và các cơ quan báo chí có văn phòng đại diện trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu về những nội dung đổi mới quan trọng của Luật Đất đai.
1.1.6. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy quan tâm chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai để các chủ trương, chính sách của Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng trong Nhân dân, sớm đi vào cuộc sống, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất đai.
1.1.7. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Đắk Nông, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh đoàn tổ chức thực hiện chương trình phổ biến pháp luật về đất đai đến các hội viên, đoàn viên.
1.1.8. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung thiết thực và hình thức phù hợp đối với từng đối tượng.
1.2. Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
1.2.1. Cấp tỉnh: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh mời Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
- Hình thức: Trực tiếp và trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp theo.
1.2.2. Cấp huyện: Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban, đơn vị; UBND cấp xã.
- Hình thức: Trực tiếp và trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp theo.
1.2.3. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, người làm công tác tham mưu, quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp theo.
2. Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban, ngành có trách nhiệm rà soát tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền ban hành, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai.
3.1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu xây dựng:
- (1) Quyết định diện tích giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số (khoản 5 Điều 16).
- (2) Chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (khoản 6 Điều 16).
- (3) Chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt (khoản 1 Điều 92).
- (4) Quy định mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất (khoản 2 Điều 104).
- (5) Quy định biện pháp, mức hỗ trợ khác đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản khi nhà nước thu hồi đất (khoản 2 Điều 108).
- (6) Quy định về thời gian bố trí vào nhà ở tạm và mức hỗ trợ tiền thuê nhà ở cho người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị (khoản 7 Điều 111). Quy định chi tiết về suất tái định cư tối thiểu (khoản 10 Điều 111).
- (7) Quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (điểm a khoản 1 Điều 126).
- (8) Quy định về Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (điểm n khoản 1 Điều 137).
- (9) Quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp (khoản 4 Điều 139).
- (10) Quy định hạn mức công nhận đất ở quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 141 (khoản 5 Điều 141).
- (11) Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 (khoản 3 Điều 159).
- (12) Quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân (khoản 5 Điều 176).
- (13) Quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân (khoản 2 Điều 177).
- (14) Quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn (khoản 2 Điều 195).
- (15) Quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị (khoản 2 Điều 196).
- (16) Quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất (khoản 4 Điều 220).
- (17) Quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và thủ tục hành chính khác có liên quan (khoản 2 Điều 226).
3.2. Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu xây dựng: Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (khoản 4 Điều 102).
3.3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông chủ trì tham mưu xây dựng: Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về cây trồng, vật nuôi làm căn cứ tính tiền bồi thường khi thu hồi đất (khoản 6 Điều 103).
3.4. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu xây dựng: Quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất (khoản 5 Điều 109).
3.5. Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu xây dựng: Quy định hạn mức đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh (khoản 4 Điều 213).
3.6. Thời gian thực hiện: Các Sở hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên đồng bộ với thời gian Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực.
4. Thực hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm của UBND tỉnh được giao trong Luật Đất đai
4.1. Giao Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh: Trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết định phân bổ ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương (khoản 3 Điều 114).
4.2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu UBND tỉnh
- Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (khoản 3 Điều 50).
- Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (khoản 3 Điều 50).
- Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất (Điều 55).
- Tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai (Điều 59).
- Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 69).
- Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 71).
- Quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 72).
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 73).
- Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 75).
- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 76).
- Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 77).
- Lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ địa chính (Điều 130).
- Chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký (Điều 132).
- Hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (Điều 167).
- Xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai (Điều 170).
- Chỉ đạo việc rà soát, phê duyệt phương án sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất theo phương án sử dụng đất được phê duyệt; thu hồi diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, giao khoán, cho thuê, cho mượn trái pháp luật, bị lấn, bị chiếm để giao, cho thuê đối với tổ chức, cá nhân (khoản 2 Điều 180).
- Tổ chức rà soát hiện trạng sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng... (các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 181).
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ các bên trong việc thực hiện tập trung đất nông nghiệp và bảo đảm ổn định quy hoạch đối với diện tích đất nông nghiệp đã tập trung (khoản 5 Điều 192).
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ các bên trong việc thực hiện tích tụ đất nông nghiệp và bảo đảm ổn định quy hoạch đối với diện tích đất nông nghiệp đã tích tụ (khoản 4 Điều 193).
- Xác định quỹ đất dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường (khoản 6 Điều 202); xác định nhu cầu xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng ngoài khu công nghiệp phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp để tích hợp vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn; bố trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Công an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu công nghiệp (khoản 8 Điều 202).
- Bố trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Công an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu công nghệ cao (khoản 5 Điều 204).
- Xem xét, bố trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Công an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu vực hoạt động khoáng sản khi có yêu cầu (khoản 3 Điều 205).
- Bố trí quỹ đất, giao đất cho lực lượng Công an nhân dân khi có yêu cầu để bảo đảm an ninh, trật tự trong khu vực đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (khoản 5 Điều 207).
- Phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình, khu vực để tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ an toàn công trình, khu vực; công bố công khai mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn; kịp thời xử lý trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực (khoản 5 Điều 210).
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương; tổ chức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (khoản 2 Điều 226).
- Tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều 232).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao trong Luật Đất đai.
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật Đất đai, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa kịp thời phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, hướng dẫn giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây