Kế hoạch 2758/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Phát triển các đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Kế hoạch 2758/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Phát triển các đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 2758/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tuấn Phong |
Ngày ban hành: | 19/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2758/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Lê Tuấn Phong |
Ngày ban hành: | 19/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2758/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”;
Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Công văn số 1862/BXD-PTĐT ngày 25/5/2021 và Công văn số 3471/BXD-KHCN ngày 25/8/2021 về triển khai thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030” và Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển các đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên trong cải tạo nâng cấp và phát triển đô thị, góp phần từng bước kiểm soát và giảm mức độ ô nhiễm không khí, nước, đất theo các tiêu chuẩn quốc tế; rà soát, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, quản lý đầu tư phát triển đô thị trong bối cảnh gia tăng nguy cơ rủi ro từ biến đổi khí hậu; nâng cao nhận thức, tăng cường sự phối hợp giữa các bộ, ngành và địa phương trong điều hành, quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Quán triệt sâu rộng nội dung Quyết định số 438/ QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” đến toàn thể các cấp chính quyền, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến các đô thị.
- Xây dựng khung nhiệm vụ và giải pháp ứng phó thích nghi với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, hạn chế, giảm thiểu rủi ro trong xây dựng, phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất các chương trình, dự án thí điểm, dự kiến kinh phí và phân công, tổ chức thực hiện.
- Định hướng phát triển đô thị tập trung nâng cao chất lượng hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ môi trường, quy hoạch tổng thể thích ứng thiên tai, biến đổi khí hậu.
1. Điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới trong giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh; khoanh vùng, xác định khu vực có nguy cơ chịu tác động cao của biến đổi khí hậu; tính toán khả năng và mức độ tự thích nghi, đề xuất giải pháp ứng phó; hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro biến đổi khí hậu tại đô thị (gọi tắt là Atlas Đô thị và Khí hậu).
2. Tích hợp nội dung ứng phó biến đổi khí hậu vào quy hoạch và chương trình, kế hoạch phát triển đô thị của tỉnh; cảnh báo các rủi ro tại các khu vực phát triển đô thị có khả năng chịu tác động từ biến đổi khí hậu.
3. Hình thành hệ thống kiểm soát, hạn chế lũ, lụt, ngập úng trong đô thị. Hình thành hồ chứa điều tiết ngập lụt, khai thông, nạo vét, cải tạo, gia cố, nắn dòng cho các đường thoát nước đô thị. Xây dựng đê, kè, tường chắn lũ, phân dòng lũ, công trình chứa nước ngầm hiện đại quy mô lớn. Khoanh vùng bảo vệ và có giải pháp tái định cư và di dời dân trong vùng cảnh báo rủi ro. Phát triển nhà ở vượt lũ, nhà ở có khả năng chống chịu cao với gió bão.
4. Nâng cao năng lực cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên môn các cấp về quản lý, phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu. Thông tin truyền thông về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới người dân, tăng cường phối hợp cộng đồng và các bên liên quan trong triển khai thực hiện.
5. Thực hiện các chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học - công nghệ, thực hiện các dự án thí điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh, sinh thái ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng công trình tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải; phát triển vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường, tái sử dụng, tái chế.
6. Xây dựng chương trình tuyên truyền, giáo dục nhân dân (trên các phương tiện thông tin của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố) biết và hiểu rõ bản chất của biến đổi khí hậu từ đó nhận thức, tự giác, chủ động tham gia và phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện, triển khai các chủ trương về công tác ứng phó biến đổi khí hậu.
(Kèm theo danh mục chương trình, dự án phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030)
1. Hình thành cơ sở dữ liệu cảnh báo rủi ro đô thị; Atlas Đô thị và Khí hậu tại các đô thị.
2. Cập nhật hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến quy hoạch và phát triển đô thị; thực hiện lồng ghép các hướng dẫn và nội dung quản lý rủi ro, ngập úng trong phát triển đô thị.
3. Các định hướng, quy hoạch (quy hoạch vùng, tỉnh và quy hoạch đô thị), chương trình phát triển đô thị đã được điều chỉnh, bổ sung nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu và có giải pháp kiểm soát phát triển đô thị.
4. Các chỉ tiêu xác định các khu vực ưu tiên đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo tại các đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu làm cơ sở đầu tư xây dựng hiệu quả.
5. Cập nhật hệ thống các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về xây dựng và phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh, sinh thái ứng phó với biến đổi khí hậu; cập nhật, vận hành và đánh giá rủi ro trên nền dữ liệu Atlas Đô thị và Khí hậu; áp dụng các tài liệu giảng dạy được ban hành nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Kinh phí thực hiện đề án từ nguồn ngân sách (bao gồm vốn đầu tư phát triển, nguồn chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước, pháp luật về Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan; lồng ghép trong các chương trình, dự án; nguồn đóng góp và tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan đầu mối, tổ chức theo dõi, đôn đốc việc triển khai, báo cáo đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.
- Lồng ghép các yếu tố thích ứng với biến đổi khí hậu trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch đô thị ven biển. Nghiên cứu thực hiện thí điểm một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện các dự án nâng cấp và phát triển đô thị được cảnh báo rủi ro cao bởi tác động của biến đổi khí hậu.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư công để thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Phối hợp với các sở, ngành và cơ quan liên quan rà soát các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các chính sách của Trung ương, thu hút các dự án đầu tư cho các hoạt động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030.
3. Sở Tài chính: Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn chi thường xuyên theo phân cấp để thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ có tính chất sự nghiệp của Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng ngân sách địa phương.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ chịu tác động; phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thí điểm thực hiện một số dịch vụ ICT cho đô thị thông minh để các dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị thông minh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
7. Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi:
- Lồng ghép các yếu tố thích ứng với biến đổi khí hậu trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch đô thị ven biển. Nghiên cứu thực hiện thí điểm một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện các dự án nâng cấp và phát triển đô thị được cảnh báo rủi ro cao bởi tác động của biến đổi khí hậu.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chủ động bố trí kinh phí địa phương theo phân cấp để thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ của Kế hoạch được giao theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.
8. Các sở, ngành có liên quan khác căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động tham gia, tư vấn, cung cấp thông tin, dữ liệu và lồng ghép các nhiệm vụ, hoạt động liên quan của ngành mình vào hoạt động của Kế hoạch.
9. Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện để làm cơ sở xác định, bố trí ngân sách và huy động nguồn kinh phí hỗ trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng). Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) chỉ đạo, giải quyết./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây