Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP và Nghị định 108/2020/NĐ-CP do tỉnh Lào Cai ban hành
Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP và Nghị định 108/2020/NĐ-CP do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 275/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 19/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 275/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 19/10/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 275/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 10 năm 2020 |
Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Nghị định số 107/2020/NĐ-CP); Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Nghị định số 108/2020/NĐ-CP);
Căn cứ công văn số 5035/BNV-TCBC ngày 24/9/2020 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện kiện toàn các cơ quan, tổ chức chuyên môn với những nội dung như sau:
1. Tổ chức quán triệt đầy đủ nội dung, yêu cầu và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nội dung của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và công văn số 5035/BNV-TCBC ngày 24/9/2020 của Bộ Nội vụ.
2. Rà soát, đánh giá thực trạng; xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các tổ chức hành chính trực thuộc sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở: Đảm bảo nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác; đáp ứng đúng các tiêu chí thành lập và số lượng cấp phó theo đúng quy định; phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ được giao, phát huy trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm công tác của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3. Xác định các nội dung, nhiệm vụ cơ bản để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu, phương pháp tiến hành ở các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trong triển khai thực hiện.
1. Về nghiên cứu, học tập, quán triệt và tuyên truyền
1.1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai nghiên cứu, học tập, quán triệt các nội dung của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, công văn số 5035/BNV-TCBC ngày 24/9/2020 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và các văn bản liên quan đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý. Đưa nội dung thực hiện các văn bản này vào chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương để chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
1.2. Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, định hướng tuyên truyền trên các phương tiện thông tin, báo chí; chú trọng tuyên truyền về nội dung, phương thức, kết quả tổ chức thực hiện.
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai rà soát thực trạng, xây dựng Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức; đảm bảo các nội dung cơ bản như sau:
2.1. Rà soát và đánh giá thực trạng
2.1.1. Thống kê và đánh giá các quy định hiện hành của Trung ương, của tỉnh về cơ cấu tổ chức hành chính trực thuộc cơ quan, đơn vị;
a) Quy định của Trung ương
b) Quy định của tỉnh
2.1.2. Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức trực thuộc:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Thống kê số lượng phòng (bao gồm Văn phòng và thanh tra) và chi cục (ban) trực thuộc; phòng thuộc chi cục, ban và tổ chức tương đương thuộc bở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Đánh giá về số lượng phòng, ban, chi cục hiện có như đã nêu trên, về các nội dung: (1) Sự phù hợp về số lượng; (2) tình hình đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và kết quả tổ chức hoạt động.
Trên cơ sở đó, nêu rõ số lượng tổ chức, đơn vị trực thuộc không đủ tiêu chí thành lập theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ, phương án đề xuất.
b) Về số lượng cấp phó:
- Thống kê số lượng cấp phó phòng và tương đương thuộc:
+ Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và Chi cục (Ban) thuộc sở;
+ Phòng thuộc Chi cục, Ban và tổ chức tương đương;
- So sánh đối chiếu với quy định hiện hành về số lượng, chất lượng đội ngũ cấp phó và đánh giá chung.
c) Về tình hình tổ chức hoạt động: Đánh giá khái quát chung, nêu bất cập và hạn chế từ cơ cấu tổ chức hiện nay tác động đến kết quả thực thi chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.2. Đề xuất phương án kiện toàn cơ cấu các tổ chức trực thuộc
Việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy cần thực hiện đúng theo quy định hiện hành và quy định, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh. Trong đó, việc đề xuất cơ cấu, số lượng các tổ chức trực thuộc cần lưu ý về tiêu chí, số lượng theo quy định như sau:
2.2.1. Về tổ chức bộ máy:
a) Cơ cấu tổ chức của sở, ban, ngành
(1) Cơ cấu tổ chức của sở, ban, ngành gồm có:
- Phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Thanh tra, Văn phòng, Chi cục và tổ chức tương đương,
Không quy định bắt buộc phải thành lập đầy đủ các tổ chức, đơn vị trực thuộc: Văn phòng, Thanh tra, các Chi cục và tương đương. Trường hợp không thành lập Văn phòng, Thanh tra thuộc Sở thì giao một phòng chuyên môn thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng, Thanh tra.
(2) Tiêu chí thành lập:
- Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và Văn phòng thuộc sở: Tối thiểu 05 biên chế công chức;
- Chi cục, Ban thuộc Sở: Tối thiểu 12 biên chế công chức;
- Phòng thuộc Chi cục: Tối thiểu 05 biên chế công chức.
b) Cơ cấu tổ chức thuộc UBND cấp huyện:
- Căn cứ quy định hiện hành để rà soát và xác định số lượng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện cho phù hợp; nghiên cứu và rà soát tiêu chí thành lập phòng Dân tộc để tổ chức kiện toàn phù hợp; Đối với Phòng Y tế tỉnh Lào Cai đã thực hiện thí điểm chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về Y tế về Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; sau khi sơ kết, đánh giá sẽ có chỉ đạo triển khai trong giai đoạn tiếp theo.
- Về biên chế: Nghị định số 108/2020/NĐ-CP không quy định cụ thể biên chế công chức tối thiểu của mỗi phòng chuyên môn, tuy nhiên, thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 14/3/2016 của Tỉnh ủy, UBND cấp huyện tiếp tục rà soát và cân đối số lượng biên chế cho các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện là 05 biên chế/phòng.
2.2.2 Về số lượng cấp phó
- Các Sở, ban ngành: Phó Giám đốc sở, ban, ngành: Bình quân mỗi sở có 03 Phó Giám đốc. Căn cứ số lượng sở hiện có và tổng số lượng Phó Giám đốc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể số lượng Phó Giám đốc của từng sở cho phù hợp.
- Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và Phó Chánh Văn phòng thuộc sở, ban, ngành:
+ Dưới 08 biên chế công chức được bố trí 01 Phó Trưởng phòng;
+ Từ 08 đến 14 biên chế công chức được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng;
+ Từ 15 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 03 Phó Trưởng phòng.
- Phó Chi cục trưởng, ban thuộc sở, ban, ngành: Chi cục có từ 01 đến 03 phòng được bố trí 01 Phó Chi cục trưởng; Chi cục không có phòng hoặc có từ 04 phòng trở lên được bố trí không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
- Phó Trưởng phòng thuộc chi cục: Dưới 07 biên chế công chức được bố trí 01; có từ 07 công chức trở lên được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và phó Chánh Văn phòng thuộc UBND cấp huyện: Bình quân mỗi phòng có 02 phó trưởng phòng; Căn cứ tổng số lượng Phó trưởng phòng, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc, UBND cấp huyện đề xuất số lượng Phó phòng của từng phòng chuyên môn, đảm bảo phù hợp.
Đồng thời, xác định giải pháp và lộ trình cụ thể để giảm cấp phó trong 03 năm, đảm bảo số lượng theo quy định.
3.1. Xây dựng Đề án: Đối với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố: Gửi Đề án về UBND tỉnh (đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung) trước ngày 10/11/2020.
3.2. Tổng hợp Phương án chung và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh: Sở Nội vụ tổng hợp xong trước ngày 20/11/2020.
3.3. Triển khai thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định và tổ chức thực hiện trước ngày 15/12/2020;
- Báo cáo kết quả thực hiện với Bộ Nội vụ, Thủ tướng Chính phủ và Chính phủ trước ngày 31/12/2020.
- Việc sắp xếp các tổ chức thuộc Sở theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và theo Kế hoạch này hoàn thành trước ngày 31/3/2021.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức các đơn vị, tổ chức trực thuộc sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt (qua Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp); Thực hiện đúng tiến độ kế hoạch sắp xếp số lượng cấp phó các tổ chức, đơn vị thuộc sở, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh quyết định (hoặc hướng dẫn đối với UBND cấp huyện) quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, các Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành (sau khi được ban hành);
- Định kỳ báo cáo việc triển khai thực hiện Kế hoạch và và kiến nghị UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch và các nội dung có liên quan.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch này và các nội dung có liên quan.
- Tham mưu UBND tỉnh, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh phương án bố trí số lượng các Phó Giám đốc Sở phù hợp với yêu cầu, nhiệm của của từng Sở và yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tiễn.
- Phối hợp với sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nội dung về:
- (1) kiện toàn cơ cấu tổ chức thuộc các sở;
- (2) quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở;
- (3) hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn;
- (4) hướng dẫn xây dựng kế hoạch, thực hiện sắp xếp số lượng cấp phó.
Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện, trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây