Kế hoạch 2649/KH-UBND năm 2021 triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021-2022
Kế hoạch 2649/KH-UBND năm 2021 triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021-2022
Số hiệu: | 2649/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2649/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2649/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 31 tháng 7 năm 2021 |
TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2021 - 2022
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19; Quyết định số 3355/QĐ- BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 và các văn bản hướng dẫn Trung ương1.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung: Phòng chống dịch chủ động bằng việc sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho các đối tượng nguy cơ và cho cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tối thiểu 50% người từ 18 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh được tiêm vắc xin phòng COVID-19 trong năm 2021.
- Trên 70% dân số toàn tỉnh được tiêm vắc xin phòng COVID-19 đến hết quý I/2022.
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng khi sử dụng vắc xin phòng COVID-19.
II. NGUYÊN TẮC, THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Nguyên tắc
- Triển khai tại tất cả các điểm tiêm chủng (đủ điều kiện) ở tất cả các tuyến (tỉnh - huyện - xã) trên địa bàn tỉnh, đảm bảo người dân được tiếp cận vắc xin đầy đủ và công bằng trên cơ sở đồng thuận của từng cá nhân.
- Tiếp nhận, cung ứng kịp thời, đầy đủ vắc xin phòng COVID-19 có chất lượng cho các đối tượng nguy cơ và cho cộng đồng theo đúng lộ trình của quốc gia, tổ chức tiêm chủng đảm bảo thuận lợi, chất lượng, an toàn theo quy định, không được để lãng phí vắc xin.
- Huy động toàn bộ hệ thống chính trị tham gia chiến dịch tiêm chủng; huy động tối đa các lực lượng bao gồm các cơ sở trong và ngoài ngành y tế, lực lượng công an, quân đội, các ban, ngành, đoàn thể các tổ chức chính trị - xã hội ... hỗ trợ triển khai tiêm chủng.
2. Thời gian: Từ tháng 7/2021 đến tháng 4/2022 (triển khai từng đợt tiêm theo tiến độ cung ứng vắc xin thực tế của Bộ Y tế).
3. Đối tượng tiêm
Toàn bộ người dân trong độ tuổi có chỉ định sử dụng vắc xin theo khuyến cáo của nhà sản xuất, trong đó ưu tiên cho lực lượng tuyến đầu phòng chống dịch và lực lượng tuyến đầu trong thúc đẩy, phát triển kinh tế (Chi tiết tại Phụ lục I).
Tổng số đối tượng dự kiến cần tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh là 356.290 người, trong đó 334.594 đối tượng cần tiêm 2 mũi và 21.696 đối tượng cần tiêm 1 mũi (Chi tiết tại Phụ lục II).
4. Phạm vi triển khai: Triển khai trên quy mô toàn tỉnh.
5. Hình thức triển khai: Chiến dịch trong thời gian ngắn nhất.
6. Tổ chức triển khai: Tổ chức triển khai từng đợt theo phân bổ vắc xin của Trung ương (số liều - khuyến cáo từng loại vắc xin - đối tượng tiêm) sẽ tổ chức các điểm tiêm phù hợp2, đảm bảo an toàn tiêm chủng và các biện pháp phòng chống lây nhiễm SARS-CoV-2 theo quy định hiện hành. Trên nguyên tắc an toàn - hiệu quả - hỗ trợ lẫn nhau.
1. Tiếp nhận, vận chuyển và phân bổ vắc xin
- Vắc xin và vật tư tiêm chủng được Bộ Y tế chịu trách nhiệm kiểm soát đầu vào, đảm bảo đạt chất lượng, bảo quản theo quy định, phân bổ và vận chuyển cung ứng vắc xin cho tỉnh theo từng đợt, giao tại kho của tỉnh (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật). Thông tin vắc xin, số liều vắc xin được cung cấp công khai trên cổng thông tin của chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19.
- Tại địa phương: Việc tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản, phân phối vắc xin phòng COVID-19 phải tuân thủ theo các quy định hiện hành, theo phân tuyến (khu vực - tỉnh - tuyến y tế cơ sở), đảm bảo vắc xin đến được điểm tiêm sớm nhất, chất lượng nhất.
2. Tổ chức tiêm chủng: Thực hiện đúng Quyết định số 3588/BYT-DP ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn tổ chức tiêm chủng vắc xin COVID-19.
2.1. Tăng cường năng lực hệ thống tiêm chủng
- Rà soát, đầu tư, chuẩn bị sẵn sàng cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư, dây chuyền lạnh, nhân lực...cho các cơ sở tiêm chủng (cố định, lưu động), không phân biệt công - tư.
- Tổ chức tập huấn cho 100% cán bộ tham gia công tác tiêm chủng các tuyến về an toàn tiêm chủng, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, theo dõi sự cố bất lợi sau tiêm chủng cho từng loại vắc xin.
2.2. Tổ chức buổi tiêm chủng
- Đánh giá Tiêu chí cơ sở an toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo Quyết định số 3518/QĐ-BYT ngày 20/7/2021 của Bộ Y tế. Chỉ triển khai tiêm khi cơ sở được xếp loại “An toàn”
- Tổ chức tốt từng buổi tiêm một, thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các bước theo quy định. Lưu ý khai báo y tế (điện tử/giấy) trước khi đến điểm tiêm; đo thân nhiệt, khám sàng lọc, tư vấn trước tiêm, hoàn thiện phiếu đồng ý tiêm - và các thông tin cần theo dõi sự cố bất lợi sau tiêm chủng.
- Xử lý bơm kim tiêm và rác thải y tế sau buổi tiêm chủng theo quy định3. đặc biệt là việc quản lý lọ vắc xin sau khi sử dụng.
3. Đảm bảo an toàn tiêm chủng
- Thực hiện khám sàng lọc chủ động: (1) Khi lập danh sách tại cơ sở; (2) Phát phiếu khám sàng lọc trước cho đối tượng được tiêm; (3) tại bàn khám sàng lọc do bác sỹ khám ...để phân loại ra chỉ định phù hợp, đảm bảo an toàn cao nhất cho người được tiêm.
- Các Bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế huyện tổ chức các đội cấp cứu tại điểm tiêm của đơn vị mình và hỗ trợ cho các điểm tiêm chủng tuyến xã, đặc biệt là các xã ở các vùng đi lại khó khăn, ít nhất 01 đội cấp cứu lưu động tại mỗi cụm 3-4 điểm tiêm chủng. Đồng thời, dự phòng cơ số giường bệnh hồi sức tích cực nhất định (để trống tối thiểu 5 giường/bệnh viện) để sẵn sàng xử trí các trường hợp tai biến nặng trong suốt thời gian triển khai tiêm chủng COVID-19.
- Các cơ sở tiêm chủng khác (Trạm Y tế, Bệnh viện, Bệnh xá công an tỉnh, cơ sở tiêm chủng dịch vụ...) phải bố trí trang thiết bị, phương tiện xử trí cấp cứu tại chỗ và phương án cụ thể để hỗ trợ cấp cứu trong trường hợp cần thiết.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý tiêm chủng: Sử dụng Nền tảng quản lý tiêm chủng COVID-19 để triển khai chiến dịch: (1) Cổng công khai thông tin tiêm chủng tại địa chỉ: https://tiemchungcovid 19.gov.vn; (2) Hệ thống hỗ trợ công tác tiêm chủng; (3) Hệ thống phục vụ công tác chỉ đạo điều hành; (4) Ứng dụng sổ sức khỏe điện tử4 và triển khai quét mã QR tại tất cả các điểm tiêm theo hướng dẫn5
5. Truyền thông về triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông trước - trong - sau triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên đại bàn tỉnh theo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, địa phương, vận động người dân ủng hộ công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo tinh thần “Tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 là quyền lợi đối với cá nhân, là trách nhiệm đối với cộng đồng”; vận động người dân đi tiêm chủng khi đến lượt; vận động người dân ủng hộ Quỹ vắc xin phòng COVID-19 Việt Nam.
- Cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng, loại vắc xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm chủng trên địa bàn tỉnh.
6. Theo dõi, giám sát và báo cáo
- Các hoạt động kiểm tra, giám sát điểm tiêm chủng và giám sát chất lượng vắc xin được thực hiện trước, trong và sau khi triển khai tiêm chủng nhằm hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng, an toàn và đúng tiến độ.
- Các cơ sở tiêm chủng thực hiện báo cáo kịp thời, đúng theo quy định, sử dụng ứng dụng hồ sơ sức khỏe của Bộ Y tế để thực hiện báo cáo.
1. Nguồn kinh phí Trung ương
- Miễn phí toàn bộ bằng hiện vật, bao gồm vắc xin, vật tư tiêm chủng (bơm kim tiêm, hộp an toàn), không bao gồm bông y tế, cồn y tế.
- Vận chuyển vắc xin đến kho của tỉnh, tập huấn cho tuyến tỉnh.
- Chi phí bồi thường cho một số trường hợp tử vong theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
2. Nguồn kinh phí địa phương: Kinh phí thực hiện được cân đối từ nguồn dự toán chi sự nghiệp y tế giao hàng năm cho Sở Y tế. Trường hợp thiếu nguồn, Sở Y tế tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét xử lý theo qui định.
ĐVT: Ngàn đồng
STT |
Nội dung |
Tiền |
1 |
Vắc xin, bơm kim tiêm, bông, cồn… |
267.448 |
2 |
Hỗ trợ điều tra đối tượng |
306.000 |
3 |
Chí phí vận chuyển vắc xin và vật tư tiêu hao |
254.976 |
4 |
Chi hỗ trợ công tiêm |
4.663.467 |
5 |
Chi in ấn tài liệu truyền thông |
2.441.622 |
6 |
Tập huấn |
21.400 |
7 |
Giám sát |
314.022 |
8 |
Xử lý rác thải |
533.990 |
9 |
Chi khác |
3.457.800 |
TỔNG CỘNG |
12.260.725 |
Tổng kinh phí: 12.260.725.000 đồng (Mười hai tỷ, hai trăm sáu mươi triệu, bảy trăm hai mươi lăm ngàn đồng) (chi tiết tại phụ lục IV).
1. Sở Y tế
- Chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo từng đợt (theo tiến độ phân bổ vắc xin của Bộ Y tế) đảm bảo đạt mục tiêu đề ra, tổ chức tiêm chủng kịp thời, không được để lãng phí bất kỳ nguồn vắc xin nào.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch.
- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định (báo cáo kết quả hàng ngày trong khi triển khai chiến dịch và báo cáo tổng hợp khi kết thúc chiến dịch.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kinh phí hàng năm để thực hiện theo Kế hoạch.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Phối hợp với Quân khu 5 trong việc vận chuyển vắc xin theo phân bổ từ Trung ương cho tỉnh (trong trường hợp cần thiết).
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Tổ công nghệ hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh: Phối hợp với ngành Y tế trong công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh năm 2021-2022; tác dụng, lợi ích của việc tiêm vắc xin phòng COVID-19 để các đối tượng trong diện tiêm chủng hiểu rõ và tích cực tham gia.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp và tham gia tích cực với ngành Y tế trong việc triển khai thực hiện hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh năm 2021-2022.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa bàn. Thành lập Ban chỉ đạo chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cấp huyện, thành phố hoặc kiện toàn ban Chỉ đạo bổ sung nhiệm vụ phù hợp yêu cầu.
- Chỉ đạo các đơn vị có liên quan, phối hợp các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương và huy động cộng đồng phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Y tế huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh đảm bảo an toàn, hiệu quả nhất, tuyệt đối không để lãng phí vắc xin.
- Ưu tiên nguồn lực, bố trí kinh phí địa phương hỗ trợ một số hoạt động thực hiện triển khai tiêm bổ sung vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ KIẾN CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG CẦN TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn
tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /UBND-VX ngày
/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Nhóm |
Nhóm đối tượng |
Tổng số (người) |
Tiêm đủ 2 mũi |
Tiêm 1 mũi |
Đối tượng cần tiêm trong chiến dịch |
|
Đợt 1,2 |
Đợt 3 |
|||||
|
Đối tượng ưu tiên theo Quyết định số 3355/QĐ-BYT |
372.446 |
11.116 |
5.040 |
20.962 |
356.290 |
a, b |
Người làm việc trong các cơ sở y tế, ngành y tế; Người tham gia phòng chống dịch |
14.578 |
9.833 |
950 |
3.290 |
3.795 |
c, d |
Lực lượng Quân đội; Lực lượng Công an |
5.423 |
1.283 |
420 |
320 |
3.720 |
- |
Lực lượng Quân đội (gồm Bộ Chỉ huy Quân sự và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng) |
2.823 |
984 |
|
|
1.839 |
- |
Lực lượng công an |
2.600 |
299 |
420 |
320 |
1.881 |
đ |
Nhân viên, cán bộ ngoại giao của Việt Nam và thân nhân được cử đi nước ngoài; người làm việc trong các cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự, các tổ chức quốc tế hoạt động tại tỉnh; |
- |
- |
|
|
- |
e |
Hải quan, cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh. |
39 |
|
|
39 |
39 |
g |
Người cung cấp dịch vụ thiết yếu: Hàng không, vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước,… |
26.711 |
|
1.813 |
3.806 |
24.898 |
h |
Giáo viên, người làm việc, học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; lực lượng bác sỹ trẻ; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính; các tổ chức hành nghề luật sư, công chứng, đấu giá… thường xuyên tiếp xúc với nhiều người. |
27.045 |
|
470 |
11.385 |
26.575 |
i |
Người mắc các bệnh mạn tính; Người trên 65 tuổi |
37.397 |
- |
100 |
|
37.297 |
k |
Người sinh sống tại các vùng có dịch |
- |
- |
|
|
- |
l |
Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội |
35.319 |
- |
|
|
35.319 |
m |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài hoặc có nhu cầu xuất cảnh để công tác, học tập và lao động ở nước ngoài; chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
- |
- |
|
|
- |
n |
Các đối tượng là người lao động, thân nhân người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp kinh doanh vận tải, tín dụng, du lịch...), cơ sở kinh doanh dịch vụ thiết yếu như các cơ sở lưu trú, ăn uống, ngân hàng, chăm sóc sức khỏe, dược, vật tư y tế...cơ sở bán lẻ, bán buôn, chợ, công trình xây dựng, người dân ở vùng/khu du lịch. |
125.432 |
|
1.230 |
2.122 |
124.202 |
o |
Các chức sắc, chức việc các tôn giáo. |
736 |
- |
57 |
|
679 |
p |
Người lao động tự do. |
99.766 |
- |
|
|
99.766 |
q |
Các đối tượng khác theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và đề xuất của các đơn vị viện trợ vắc xin cho Bộ Y tế. |
- |
- |
|
|
- |
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG CẦN TIÊM TRONG CHIẾN DỊCH
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa
bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /UBND-VX ngày /
/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT |
Huyện/ thành phố |
Số xã |
Tổng số |
Đã tiêm theo KH số 1145/KH-UBND |
Đối tượng cần tiêm trong chiến dịch |
|||||||
Đã hoàn thành 2 mũi |
Tổng đủ 2 mũi |
Đã tiêm 1 mũi |
Tổng tiêm mũi 1 |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Đợt 1,3,4 |
Đợt 3 |
Đợt 2 |
Đợt 4 |
2 mũi |
1 mũi |
|||||||
1 |
TP.Kon Tum |
21 |
130.454 |
2.889 |
1.778 |
4.667 |
9.302 |
179 |
9.481 |
125.787 |
116.306 |
9.481 |
2 |
Đăk Hà |
11 |
50.477 |
1.510 |
588 |
2.098 |
1.673 |
66 |
1.739 |
48.379 |
46.640 |
1.739 |
3 |
Đăk Tô |
9 |
30.736 |
1.032 |
238 |
1.270 |
1.272 |
65 |
1.337 |
29.466 |
28.129 |
1.337 |
4 |
Tu Mơ Rông |
11 |
18.241 |
953 |
434 |
1.387 |
809 |
67 |
876 |
16.854 |
15.978 |
876 |
5 |
Ngọc Hồi |
8 |
35.916 |
603 |
406 |
1.009 |
2.191 |
66 |
2.257 |
34.907 |
32.650 |
2.257 |
6 |
Đăk Glei |
12 |
29.531 |
1.420 |
350 |
1.770 |
1.351 |
62 |
1.413 |
27.761 |
26.348 |
1.413 |
7 |
Kon Plong |
9 |
18.192 |
539 |
490 |
1.029 |
1.251 |
61 |
1.312 |
17.163 |
15.851 |
1.312 |
8 |
Kon Rẫy |
7 |
21.057 |
711 |
112 |
823 |
1.180 |
67 |
1.247 |
20.234 |
18.987 |
1.247 |
9 |
Sa Thầy |
11 |
31.292 |
1.066 |
322 |
1.388 |
1.548 |
60 |
1.608 |
29.904 |
28.296 |
1.608 |
10 |
Ia H'Drai |
3 |
6.550 |
393 |
322 |
715 |
385 |
41 |
426 |
5.835 |
5.409 |
426 |
Cộng: 10 huyện/TP |
102 |
372.446 |
11.116 |
5.040 |
16.156 |
20.962 |
734 |
21.696 |
356.290 |
334.594 |
21.696 |
|
Toàn tỉnh |
Diện tiêm |
|
372.466 |
|
|
16.156 |
|
|
37.852 |
|
|
|
Tỷ lệ (2 mũi) |
|
4,34 |
Mục tiêu: Tối thiểu 50% dân số từ 18 tuổi trở lên được tiêm vắc xin phòng COVID-19 trong năm 2021. |
|||||||||
Tỷ lệ (1 mũi) |
|
10,16 |
||||||||||
Toàn dân |
|
543.452 |
Mục tiêu: Trên 70% dân số toàn tỉnh được tiêm vắc xin phòng COVID-19 đến hết quý I/2022. |
|||||||||
Tỷ lệ (2 mũi) |
|
2,97 |
||||||||||
Tỷ lệ (1 mũi) |
|
6,97 |
ĐVT: ngàn đồng
STT |
Nội dung |
Tiền |
Trong đó |
|
Kinh phí Trung ương hỗ trợ |
Kinh phí ngân sách tỉnh cấp |
|||
1 |
Văc xin, bơm kim tiêm, bông, cồn… |
267,448 |
Hỗ trợ toàn bộ vắc xin, bơm kim tiêm |
267,448 |
2 |
Hỗ trợ điều tra đối tượng |
306,000 |
- |
306,000 |
3 |
Chí phí vận chuyển vác xin và vật tư tiêu hao |
254,976 |
- |
254,976 |
4 |
Chi hỗ trợ công tiêm |
4,663,467 |
- |
4,663,467 |
5 |
Chi ín ấn tài liệu truyền thông |
2,441,622 |
- |
2,441,622 |
6 |
Tập huấn |
21,400 |
|
21,400 |
7 |
Giám sát |
314,022 |
- |
314,022 |
8 |
Xử lý rác thải |
533,990 |
- |
533,990 |
9 |
Chi khác |
3,457,800 |
- |
3,457,800 |
TỔNG CỘNG |
12,260,725 |
|
12,260,725 |
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG VÀ NHU CẦU VẮC XIN, VẬT TƯ TIÊM CHỦNG
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn
tỉnh Kon Tum năm 2021 -
(Kèm theo Kế hoạch số 2649/UBND-VX ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
TT |
Huyện/ thành phố |
Số xã |
Số đối tượng cần tiêm |
Nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng |
||||||
2 mũi |
1 mũi |
Tổng cộng |
Vắc xin |
BKT 0,5ml |
HAT |
Bông |
Cồn |
|||
1 |
TP.Kon Tum |
21 |
116,306 |
9,481 |
125,787 |
239,670 |
239,670 |
2,636 |
178 |
534 |
2 |
Đăk Hà |
11 |
46,640 |
1,739 |
48,379 |
94,070 |
94,070 |
1,035 |
70 |
210 |
3 |
Đăk Tô |
9 |
28,129 |
1,337 |
29,466 |
57,020 |
57,020 |
627 |
42 |
126 |
4 |
Tu Mơ Rông |
11 |
15,978 |
876 |
16,854 |
32,500 |
32,500 |
358 |
24 |
72 |
5 |
Ngọc Hồi |
8 |
32,650 |
2,257 |
34,907 |
66,880 |
66,880 |
736 |
50 |
150 |
6 |
Đăk Glei |
12 |
26,348 |
1,413 |
27,761 |
53,570 |
53,570 |
589 |
40 |
120 |
7 |
Kon Plong |
9 |
15,851 |
1,312 |
17,163 |
32,680 |
32,680 |
359 |
24 |
72 |
8 |
Kon Rẫy |
7 |
18,987 |
1,247 |
20,234 |
38,830 |
38,830 |
427 |
29 |
87 |
9 |
Sa Thầy |
11 |
28,296 |
1,608 |
29,904 |
57,620 |
57,620 |
634 |
43 |
129 |
10 |
Ia H'Drai |
3 |
5,409 |
426 |
5,835 |
11,130 |
11,130 |
122 |
8 |
24 |
Cộng: 10 huyện/TP |
102 |
334,594 |
21,696 |
356,290 |
683,970 |
683,970 |
7,524 |
508 |
1,524 |
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa
bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2649/UBND-VX ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum
TT |
Huyện/ thành phố |
Số xã |
Số đối tượng cần tiêm |
Nhu cầu biểu mẫu |
||||||||
2 mũi |
1 mũi |
Tổng cộng |
Giấy mời |
Giấy xác nhận đã tiêm |
Phiếu điều tra |
Phiếu sàng lọc |
Phiếu đồng ý tham gia |
Mẫu báo cáo tổng kết |
Phiếu khai báo y tế |
|||
1 |
TP.Kon Tum |
21 |
116,306 |
9,481 |
125,787 |
239,670 |
239,670 |
5,120 |
239,670 |
239,670 |
52 |
239,670 |
2 |
Đăk Hà |
11 |
46,640 |
1,739 |
48,379 |
94,070 |
94,070 |
2,050 |
94,070 |
94,070 |
32 |
94,070 |
3 |
Đăk Tô |
9 |
28,129 |
1,337 |
29,466 |
57,020 |
57,020 |
1,240 |
57,020 |
57,020 |
28 |
57,020 |
4 |
Tu Mơ Rông |
11 |
15,978 |
876 |
16,854 |
32,500 |
32,500 |
700 |
32,500 |
32,500 |
32 |
32,500 |
5 |
Ngọc Hồi |
8 |
32,650 |
2,257 |
34,907 |
66,880 |
66,880 |
1,440 |
66,880 |
66,880 |
26 |
66,880 |
6 |
Đăk Glei |
12 |
26,348 |
1,413 |
27,761 |
53,570 |
53,570 |
1,160 |
53,570 |
53,570 |
34 |
53,570 |
7 |
Kon Plong |
9 |
15,851 |
1,312 |
17,163 |
32,680 |
32,680 |
700 |
32,680 |
32,680 |
28 |
32,680 |
8 |
Kon Rẫy |
7 |
18,987 |
1,247 |
20,234 |
38,830 |
38,830 |
840 |
38,830 |
38,830 |
24 |
38,830 |
9 |
Sa Thầy |
11 |
28,296 |
1,608 |
29,904 |
57,620 |
57,620 |
1,250 |
57,620 |
57,620 |
32 |
57,620 |
10 |
Ia H'Drai |
3 |
5,409 |
426 |
5,835 |
11,130 |
11,130 |
240 |
11,130 |
11,130 |
16 |
11,130 |
Cộng: 10 huyện/TP |
102 |
334,594 |
21,696 |
356,290 |
683,970 |
683,970 |
14,740 |
683,970 |
683,970 |
304 |
683,970 |
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa
bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2649/UBND-VX ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: ngàn đồng
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định mức |
Tổng cộng |
Trong đó |
Áp dụng văn bản về nội dung mức chi |
Thuyết minh |
||
Kinh phí Trung ương hỗ trợ |
Kinh phí ngân sách tỉnh cấp |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=1 x 2 |
4 |
5 |
|
|
|
I |
MUA VẮC XIN VÀ VẬT TƯ TIÊM CHỦNG |
|
|
|
267,448 |
- |
267,448 |
|
|
|
1 |
Vắc xin |
Liều |
683,970 |
- |
- |
- |
- |
|
Bộ Y tế hỗ trợ toàn bộ bằng hiện vật |
|
2 |
Bơm kim tiêm |
Cái |
683,970 |
- |
- |
- |
- |
|
||
3 |
Hộp an toàn |
Cái |
7,524 |
- |
- |
- |
- |
|
||
4 |
Bông y tế |
Kg |
508 |
250 |
127,000 |
- |
127,000 |
Chi phí thực tế |
1500 mũi tiêm/kg bông |
|
5 |
Cồn y tế |
Lit |
1,524 |
52 |
79,248 |
- |
79,248 |
1 kg bông = 3 lít cồn |
||
6 |
máy đo phân áp o-xy (Sp02) |
Cái |
102 |
600 |
61,200 |
|
61,200 |
|
Điều kiện bắt buộc theo QĐ |
|
II |
CHI ĐIỀU TRA ĐỐI TƯỢNG |
|
|
|
306,000 |
- |
306,000 |
|
|
|
- |
Hỗ trợ Trạm Y tế xã rà soát, điều tra đối tượng: 03 người x 10 ngày x 100.000đ/ngày x 102 xã (hỗ trợ bằng mức phụ cấp công tác phí đi về trong ngày) |
Xã |
102 |
3,000 |
306,000 |
- |
306,000 |
Hỗ trợ phụ cấp công tác phi theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính |
|
|
III |
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN VẮC XIN, VẬT TƯ TIÊM CHỦNG |
|
|
254,976 |
- |
254,976 |
|
|
||
1 |
Tuyến tỉnh vận chuyển vật tư tiêm chủng từ Viện VSDT Tây Nguyên |
|
|
|
60,000 |
- |
60,000 |
Theo chi phí thực tế phát sinh |
Viện VSDT TN chỉ vận chuyển vắc xin, còn vật tư tiêm chủng do tỉnh đi nhận, chiến dịch triển khai từ tháng 7/2021-4/2022, dự kiến vắc xin, vật tư tiêm chủng về 1 tháng/lần |
|
|
Tuyến tỉnh vận chuyển vật tư tiêm chủng (bơm kim tiêm, hộp an toàn) từ Viện VSDT Tây Nguyên |
Chuyến |
10 |
6,000 |
60,000 |
- |
60,000 |
|||
2 |
Tuyến huyện nhận vắc xin từ tỉnh |
|
|
|
56,645 |
- |
56,645 |
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại QĐ số 1210/QĐ-BYT ngày 09/02/2021 và mức chi theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính |
Vắc xin phòng COVID-19 có hạn sử dụng rất ngắn và Bộ Y tế cùng cấp vắc xin chia nhỏ từng đợt, do đó, tùy lượng vắc xin được phân bổ sẽ cung ứng cho các đơn vị từng lượng nhỏ đủ sử dụng trong 1 đợt tiêm chủng nên số lần đi nhận vắc xin tương đối nhiều |
|
- |
Công tác phí cho lái xe và cán bộ dược: dự kiến 07 lần/đợt x 2 đợt x 2 người x 9 huyện x 100,000đ/ngày |
Lượt người |
252 |
100 |
25,200 |
- |
25,200 |
|||
- |
Xăng xe |
Lít |
1,850 |
17 |
31,445 |
- |
31,445 |
|||
3 |
Tuyến xã đi nhận vắc xin tại tuyến huyện (dự kiến 07 lần/đợt x 2 đợt) |
|
|
|
138,331 |
- |
138,331 |
|||
- |
Công tác phí cho cán bộ đi nhận vắc xin: 81 xã x 07 lần/đợt x 2 đợt x 100,000đ/ngày |
Lượt ngưởi |
1,134 |
100 |
113,400 |
- |
113,400 |
|||
- |
Khoán tự túc xăng xe và phương tiện (khoán 1,200đ/km) |
Km |
20,776 |
1.2 |
24,931 |
- |
24,931 |
|||
IV |
CHI HỖ TRỢ CÔNG TIÊM |
|
|
|
4,663,467 |
- |
4,663,467 |
|
|
|
|
Hỗ trợ công tiêm chủng: Tổng số lượt mũi tiêm x 7,500đ/mũi tiêm |
Lượt mũi tiêm |
621,796 |
7.5 |
4,663,467 |
- |
4,663,467 |
Theo chi phí thực tế tiêm được (dự kiến đạt 90%); Mức chi: chi theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021 |
Mỗi bàn tiêm theo quy định gồm các vị trí: Tiếp đón, khai báo y tế- Khám sàng lọc- Tiêm chủng - Vào sổ, cấp phiếu chứng nhận sau tiêm-Theo dõi sau tiêm (Mỗi vị trí tương ứng từ 2-3 người x 5 vị trí). Mặt khác, mỗi bàn tiêm thực hiện buổi không quá 100 đối tượng/buổi/bàn tiêm; do đó; số lượng người được tiêm tính theo đầu người thường không quá 150,000đ/người/ngày, các đơn vị khi thanh toán phải thể hiện rõ trong kế hoạch chi tiết từng buổi tiêm, tên người cụ thể tại từng vị trí, số bàn tiêm... |
|
V |
CHI PHÍ IN ẤN TÀI LIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
2,441,622 |
- |
2,441,622 |
|
|
|
1 |
In ấn biểu mẫu |
|
|
|
2,298,682 |
- |
2,298,682 |
|
|
|
- |
Giấy mời (khổ A4) |
Tờ |
683,970 |
0.5 |
341,985 |
- |
341,985 |
Các biểu mẫu in ấn theo yêu cầu của Bộ Y tế và chi phí theo thực tế |
|
|
- |
Giấy xác nhận đã tiêm (giấy bìa cứng, khổ A5) |
Tờ |
683,970 |
1.2 |
820,764 |
- |
820,764 |
|
||
- |
Mẫu điều tra đối tượng (khổ A4) |
Tờ |
14,740 |
0.5 |
7,370 |
- |
7,370 |
|
||
- |
Phiếu khám sàng lọc trước TC vắc xin phòng COVID-19 (khổ A4) |
Tờ |
683,970 |
0.5 |
341,985 |
- |
341,985 |
|
||
- |
Phiếu đồng ý tham gia TC vắc xin COVID-19 (khổ A4) |
Tờ |
683,970 |
0.5 |
341,985 |
- |
341,985 |
|
||
- |
Biểu mẫu báo cáo |
Bộ |
304 |
2.0 |
608 |
- |
608 |
|
||
- |
Các bảng biểu, bảng chỉ dẫn điểm tiêm và bảng tên các vị trí bàn tiêm (mỗi xã là 01 điểm tiêm): 1.000.000đ/điểm tiêm |
Xã |
102 |
1,000 |
102,000 |
- |
102,000 |
|
||
- |
Phiếu khai báo y tế |
Tờ |
683,970 |
0.5 |
341,985 |
|
341,985 |
|
||
2 |
Hoạt động truyền thông |
|
|
|
142,940 |
|
142,940 |
|
|
|
2.1 |
Sản xuất thông điệp phát thanh tuyên truyền về tiêm chủng vắc xin COVID-19 |
|
|
|
4,840 |
- |
4,840 |
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại QĐ số 1210/QĐ-BYT ngày 09/02/2021 và mức chi theo thực tế |
|
|
- |
Viết, biên tập thông điệp |
Thông điệp |
5 |
100 |
500 |
- |
500 |
|
||
- |
Đọc thông điệp |
Lần |
5 |
100 |
500 |
- |
500 |
|
||
- |
Thu âm, chỉnh sửa, sản xuất thông điệp gốc |
Thông điệp |
5 |
200 |
1,000 |
- |
1,000 |
|
||
- |
In đĩa VCD thông điệp phát thanh tuyên về tiêm chủng vắc xin COVID-19 cấp phát cho tuyến huyện, xã |
Cái |
142 |
20 |
2,840 |
- |
2,840 |
|
||
2.2 |
Băng rôn tại các xã (điểm tiêm chủng) và huyện |
Cái |
113 |
500 |
56,500 |
- |
56,500 |
|
||
2.3 |
Truyền thông trực tiếp (trước, trong chiến dịch) |
|
|
|
81,600 |
- |
81,600 |
|
||
- |
Hỗ trợ tuyến xã tổ chức truyền thông trực tiếp: 102 xã x 04 buổi/đợt x 100,000đ/buổi x 2 đợt |
Xã |
102 |
800 |
81,600 |
- |
81,600 |
|
||
VI |
HOẠT ĐỘNG TẬP HUẤN |
|
|
|
21,400 |
|
21,400 |
|
|
|
1 |
Tập huấn triển khai chiến dịch (02 lớp trực tiếp cho cán bộ tuyến huyện, 40 người/lớp) |
11,400 |
|
11,400 |
|
Tổ chức tập huấn trực tiếp cán bộ tuyến huyện, tỉnh về các văn bản mới, quan trọng hoặc những người mới tham gia tiêm chủng để đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận tham dự tập huấn |
||||
- |
Hỗ trợ thù lao giảng viên |
Buổi |
4 |
1,000 |
4,000 |
- |
4,000 |
|
||
- |
Văn phòng phẩm và tài liệu: 80 bộ |
Bộ |
80 |
50 |
4,000 |
- |
4,000 |
|
||
- |
Nước uống, giải khát giữa giờ |
Suất |
80 |
30 |
2,400 |
- |
2,400 |
|
||
- |
Maket |
Cái |
2 |
500 |
1,000 |
- |
1,000 |
|
||
2 |
Tập huấn trực tuyến (dự kiến 05 lớp) |
|
|
|
10,000 |
|
10,000 |
|
||
- |
Hỗ trợ thù lao giảng viên |
Buổi |
10 |
1,000 |
10,000 |
- |
10,000 |
|
||
VII |
CHI PHÍ GIÁM SÁT |
|
|
|
314,022 |
- |
314,022 |
|
|
|
1 |
Tuyến tỉnh (CDC) giám sát |
|
|
|
202,422 |
- |
202,422 |
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại QĐ số 1210/QĐ- BYT ngày 09/02/2021 và mức chi theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính |
Vắc xin phòng COVID-19 được tiêm 02 mũi/người. Trong đó, chiến dịch được triển khai từng vòng theo phân bổ vắc xin từ Bộ Y tế. Do đó, hoạt động giám sát đều phải được thực hiện theo từng đợt triển khai nhỏ để kiểm tra, hướng dẫn từng điểm tiêm thực hiện đúng chuyên môn quy định. Đặc biệt, đối với vắc xin phòng COVID-19 là vắc xin mới, được cập nhật và có cách sử dụng rất khác nhau. Mặt khác, các trường hợp tai biến nặng sau tiêm đều phải được đi điều tra 100%, do đó, việc giám sát này trực tiếp là vô cùng cần thiết (thực tế qua 2 đợt triển khai tuyến tỉnh đã giám sát 04 ngày/huyện) |
|
1.1 |
Giám sát trước chiến dịch (03 ngày/đợt/huyện x 2 đợt) |
|
|
|
86,812 |
- |
86,812 |
|||
- |
Phụ cấp công tác phí: 04 người x 03 ngày/đợt/huyện x 9 huyện x 2 đợt |
Lượt ngày |
216 |
200 |
43,200 |
- |
43,200 |
|||
- |
Khoán tự túc phòng ngủ: 04 người x 02đêm/huyện x 9 huyện x 2 đợt |
Lượt đêm |
144 |
200 |
28,800 |
- |
28,800 |
|||
- |
Chi phí đi lại và lưu động |
Lít |
694 |
20 |
14,812 |
- |
14,812 |
|||
1.2 |
Giám sát trong chiến dịch (04 ngày/đợt/huyện x 2 đợt) |
|
|
|
115,610 |
- |
115,610 |
|||
- |
Phụ cấp công tác phí: 04 người x 04 ngày/đợt/huyện x 9 huyện x 2 đợt |
Lượt ngày |
288 |
200 |
57,600 |
- |
57,600 |
|||
- |
Khoán tự túc phòng ngủ: 04 người x 03đêm/đợt/huyện x 9 huyện x 2 đợt |
Lượt đêm |
216 |
200 |
43,200 |
- |
43,200 |
|||
- |
Khoán chi phí đi lại |
Km |
694 |
20 |
14,810 |
- |
14,810 |
|||
2 |
Tuyến huyện giám sát |
|
|
|
111,600 |
- |
111,600 |
|||
- |
Phụ cấp công tác phí: 15ngày/đợt x 2 đợt x 3 người x 100.000đ/ngày (đi về trong ngày) |
Huyện |
10 |
9,000 |
90,000 |
- |
90,000 |
|||
- |
Khoán hỗ trợ tiền xăng xe đi giám sát: 300km x 3 người x 1200đ/km x 2 đợt |
Huyện |
10 |
2,160 |
21,600 |
- |
21,600 |
|||
VIII |
HỖ TRỢ XỬ LÝ RÁC THẢI |
|
|
|
533,990 |
- |
533,990 |
|
|
|
- |
Hỗ trợ cán bộ thu gom, vận chuyển rác thải thiêu hủy (100.000đ/ngày x 15 ngày/điểm x 102 điểm x 2 đợt) |
Lượt ngày |
3,060 |
100 |
306,000 |
- |
306,000 |
Công văn số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 “Hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và chi phí thực tế |
|
|
- |
Chi phí hủy bơm kim tiêm: 150 cái/kg x 50.000đ/kg |
Kg |
4,560 |
50 |
227,990 |
|
227,990 |
|
||
IX |
CHI KHÁC |
|
|
|
3,457,800 |
- |
3,457,800 |
|
|
|
1 |
Thuê phông, rạp, bàn ghế phục vụ chờ và theo dõi sau tiêm cho các đối tượng tiêm chủng: 1.000.000đ/ngày x 15 ngày/đợt x 2 đợt x 102 xã |
Xã |
102 |
30,000 |
3,060,000 |
|
3,060,000 |
Theo các văn bản hướng dẫn về tiêm chủng an toàn của Bộ Y tế và chi phí thực tế phát sinh trong quá trình triển khai tiêm chủng |
|
|
2 |
Chi phí mua thuốc chống sốc và các vật tư liên quan...): 1.000.000/đợt x 2 đợt x 102 xã |
Xã |
102 |
2,000 |
204,000 |
|
204,000 |
|
||
3 |
Mua nước sát khuẩn: 10 chai/điểm tiêm/xã x 102 xã x 2 đợt x 95.000đ/chai |
Xã |
102 |
1,900 |
193,800 |
|
193,800 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
12,260,724 |
- |
12,260,724 |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Kinh phí Trung ương hỗ trợ (Chi phí mua vắc xin, bơm kim tiêm) |
- |
2. Kinh phí ngân sách tỉnh (các chi phí triển khai chiến dịch) |
12,260,724 |
Tổng cộng: |
12,260,724 |
1 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Dược 105/2016/QH13 ngày 06/4/2019; Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ về phiên họp chính phủ thường kǶ tháng 5/2021; Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19; Quyết định số 3588/BYT-DP ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế về việc Ban hành Hướng dẫn tổ chức tiêm chủng vắc xin COVID-19”; Kế hoạch số 1019/KH-BYT ngày 09/7/2021 của Bộ Y tế về việc triển khai công tác an toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Công văn số 1873/BYT-DP ngày 20/3/2021 của Bộ Y tế về việc giám sát sự cố bất lợi sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 15/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Công văn số 5946/BYT-DP ngày 24/7/2021 về việc phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong đó bảo đảm đáp ứng cho tỉnh Kon Tum 611.388 liều vắc xin và các Hướng dẫn, Quyết định giao vắc xin của Bộ Y tế.
2 Tổ chức chiến dịch quy mô như hiện nay (điểm tiêm tại tuyến huyện, tỉnh, nhưng mỗi điểm tiêm tổ chức nhiều bàn tiêm) hoặc tại các cơ sở tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh. Trong trường hợp cần thiết, sẽ huy động các điểm tiêm chủng dịch vụ (gồm tiêm chủng dịch vụ của nhà nước và tư nhân) hoặc mở điểm tiêm lưu động tại các nhà máy, khu công nghiệp để có thể tiêm cho nhiều đối tượng tăng độ phủ và đẩy nhanh tốc độ tiêm chủng.
3 Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 cua Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế Y tế về việc hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19; Văn bản số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 về việc hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Văn bản số 5679/BYT-MT ngày 16/7/2021 của Bộ Y tế về việc tiếp tục quản lý xử lý vỏ lọ vắc xin COVID-19.
4 Quản lý đối tượng tiêm chủng: Cập nhật các thông tin về đăng ký tiêm chủng, kế hoạch, lịch tiêm chủng và các nội dung truyền thông đại chúng liên quan; thực hiện đăng ký tiêm chủng và khai báo y tế, cập nhật phản ứng sau tiêm qua Ứng dụng “Sổ sức khỏe điện tử” trên di động, cổng thông tin.
Quản lý cơ sở tiêm chủng: Công khai và cập nhật thường xuyên thông tin chi tiết về điểm tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và các thông tin về kết quả tiêm chủng hàng ngày trong suốt thời gian triển khai chiến dịch.
Quản lý tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản vắc xin: Thực hiện cập nhật thông tin, số lượng, báo cáo vắc xin phòng COVID - 19 theo hướng dẫn.
Quản lý buổi tiêm chủng: Cập nhật lên Hệ thống các thông tin liên quan tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo bốn bước: Tiếp đón/Khám sàng lọc và xác nhận đủ điều kiện tiêm/Tiêm và theo dõi sau tiêm/Cấp giấy xác nhận để thuận tiện theo dõi và báo cáo.
5 Công văn 3115/SYT-NVYD ngày 13/7/2021 của Sở Y tế về việc triển khai quét mã QR tại các cơ sở y tế.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây