Kế hoạch 2595/KH-UBND về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 và xét công nhận tốt nghiệp năm học 2019-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Kế hoạch 2595/KH-UBND về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 và xét công nhận tốt nghiệp năm học 2019-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu: | 2595/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Hồ Đại Dũng |
Ngày ban hành: | 17/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2595/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Hồ Đại Dũng |
Ngày ban hành: | 17/06/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2595/KH-UBND |
Phú Thọ, ngày 17 tháng 6 năm 2020 |
TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 VÀ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2019 - 2020
1. Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
2. Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
3. Văn bản số 2115/BGDĐT-QLCL ngày 12/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT).
4. Văn bản số 1178/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
5. Quy định đánh giá học sinh tiểu học, ban hành kèm Thông tư số 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Xác nhận học hết chương trình tiểu học
1.1. Thực hiện theo Thông tư số 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 về việc quy định đánh giá học sinh tiểu học đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Số lượng: Toàn tỉnh có 298 trường, dự kiến có 25.505 học sinh lớp 5 được xét và xác nhận học hết chương trình tiểu học.
1.3. Thời gian: Trong tháng 7 năm 2020.
2. Xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở
2.1. Thực hiện theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Số lượng: Toàn tỉnh có 259 trường, dự kiến có 18.338 người học lớp 9 dự xét tốt nghiệp THCS (chưa tính số thí sinh tự do).
2.3. Thời gian: Từ ngày 15/7/2020 đến trước 20/7/2020.
3. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông
3.1. Thực hiện theo Quy chế thi và Hướng dẫn tổ chức thi.
3.2. Lịch thi
Ngày |
Buổi |
Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
|
08/8/2020 |
SÁNG |
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi |
||||
CHIỀU |
14 giờ 00: Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
09/8/2020 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
|
CHIỀU |
Toán |
90 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
10/8/2020 |
SÁNG |
Bài thi khoa học tự nhiên |
Vật lí |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
Hóa học |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Sinh học |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
Bài thi khoa học xã hội |
Lịch sử |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
||
Địa lí |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Giáo dục công dân |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
CHIỀU |
Ngoại ngữ |
60 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
11/8/2020 |
SÁNG |
Dự phòng |
|
|
|
3.3. Bài thi và hình thức thi và thời gian làm bài thi/môn thi
a) Bài thi
- Tổ chức thi 5 bài thi, gồm: 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình Giáo dục THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.
- Để xét công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh học chương trình Giáo dục phổ thông cấp THPT (gọi tắt là thí sinh Giáo dục THPT) phải dự thi 4 bài thi, gồm 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 1 bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT (gọi tắt là thí sinh GDTX) phải dự thi 3 bài thi, gồm 2 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 1 bài thi bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn. Thí sinh GDTX có thể dự thi bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tốt nghiệp Trung cấp tham dự kỳ thi được dự thi các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp theo nguyện vọng.
b) Hình thức thi
- Các bài thi Toán, Ngoại ngữ, KHTN và KHXH thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan (gọi chung là bài thi trắc nghiệm);
- Bài thi Ngữ văn thi theo hình thức tự luận (gọi chung là bài thi tự luận).
c) Thời gian làm bài thi/môn thi: Ngữ văn 120 phút; Toán 90 phút; Ngoại ngữ 60 phút; 50 phút đối với mỗi môn thi thành phần của bài thi tổ hợp KHTN và KHXH.
3.4. Số lượng đơn vị dự thi, học sinh dự thi của tỉnh Phú Thọ:
a) Đơn vị dự thi: Toàn tỉnh Phú Thọ có 61 đơn vị có học sinh dự thi (trường THPT: 46, TT KTTH-HN, TT GDTX, TT GDNN-GDTX: 15).
b) Học sinh dự thi (dự kiến): toàn tỉnh Phú Thọ có 13.753 học sinh đăng ký dự thi; trong đó:
- GDPT: 12.347; GDTX: 1.406;
- Học sinh lớp 12 năm học 2019-2020: 13.393; TS tự do: 360.
c) Dự kiến lực lượng tham gia làm thi tại các Điểm thi (dự kiến): 2091 người. Trong đó: Trưởng điểm: 37; Phó Trưởng Điểm: 92; Thư ký: 89; Giám thị: 1221; Giám sát: 205; Công an: 161; Y tế: 37; Phụ vụ, bảo vệ: 249.
3.5. Hội đồng thi, điểm thi
Tỉnh Phú Thọ tổ chức một Hội đồng thi do Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ chủ trì, dành cho tất cả các thí sinh đăng ký dự thi tại tỉnh Phú Thọ. Học sinh thi tại các điểm trường hoặc liên trường (có danh sách đính kèm).
3.6. Tổ chức hội đồng thi
a) Trong Hội đồng thi, thành lập các ban, gồm: Ban Thư ký; Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách; Ban Chấm thi; Ban Phúc khảo.
b) Địa điểm làm việc của Ban In sao đề thi và Ban Chấm thi, Ban Làm phách, Ban Phúc Khảo:
- Ban In sao đề thi đặt tại Trường ĐH Hùng Vương;
- Ban Chấm thi và Ban làm phách đặt tại Trường ĐH Hùng Vương;
- Ban Phúc khảo đặt tại Trường ĐH Hùng Vương.
1.1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai quán triệt các văn bản về thi; tập huấn nghiệp vụ thi, thanh tra thi; chỉ đạo chặt chẽ Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và xét tốt nghiệp năm học 2019-2020 đảm bảo đúng tiến độ và các hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Tham mưu với các cấp quản lý ban hành các loại văn bản theo thẩm quyền để hướng dẫn kịp thời các cơ sở giáo dục tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tốt nghiệp năm học 2019-2020.
1.3. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tiếp tục tổ chức dạy, học và ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện đánh giá nghiêm túc, trung thực kết quả học tập của học sinh; làm tốt công tác đăng ký dự thi tạo điều kiện tốt cho thí sinh thực hiện quyền được thi theo Quy chế; hoàn chỉnh hồ sơ dự thi của thí sinh.
1.4. Chuẩn bị các thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất, đội ngũ phục vụ cho các kỳ thi diễn ra bình thường, an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế; đặc biệt là việc chuẩn bị lắp đặt thiết bị camera tại các Điểm thi, nơi chấm thi đảm bảo đúng quy định; chỉ đạo và thực hiện nghiêm túc các khâu: In sao đề thi, vận chuyển và bàn giao đề thi, coi thi, làm phách, chấm thi, phúc khảo, xét tốt nghiệp.
1.5. Chỉ đạo chặt chẽ công tác kiểm tra, thanh tra ở tất cả các khâu của kỳ thi; chủ động phát hiện và xử lý kịp thời những sai phạm.
1.6. Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra tỉnh, các sở, ban ngành liên quan, ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị bàn rà soát phòng nghỉ, phòng trọ, điều kiện sinh hoạt, đi lại, an ninh trật tự,… đáp ứng phục vụ phụ huynh học sinh, thí sinh tham dự kỳ thi và cán bộ giáo viên tham gia tổ chức thi.
1.7. Phối hợp các cơ quan chức năng của địa phương để làm tốt công tác tuyên truyền về kỳ thi năm 2020; phổ biến rộng rãi quy chế và các quy định về thi tốt nghiệp THPT, xét tốt nghiệp THPT, THCS trên các thông tin đại chúng, trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo; xây dựng phương án bố trí lực lượng bảo vệ, y tế, phục vụ giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm sức khỏe và vệ sinh an toàn thực phẩm cho các thành viên làm nhiệm vụ thi và học sinh tham gia kỳ thi.
1.8. Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Tỉnh đoàn huy động lực lượng thanh niên và sinh viên của các trường đại học, cao đẳng thành lập các nhóm “tình nguyện viên” tổ chức hoạt động “tiếp sức mùa thi”; phối hợp với Mặt trận tổ quốc tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức đoàn thể liên quan huy động cơ sở vật chất, các nguồn lực nhằm hỗ trợ tốt nhất việc ăn nghỉ, đi lại, sinh hoạt thuận lợi cho các thí sinh, phụ huynh học sinh tới tham dự kỳ thi.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành
2.1. Chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo tổ chức và hướng dẫn các trường tiểu học trong việc đánh giá học sinh tiểu học theo đúng quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm bảo hiệu quả chính xác.
2.2. Ra quyết định thành lập tại mỗi trường THCS có người học tham dự xét tốt nghiệp 01 Hội đồng xét tốt nghiệp THCS theo Quy chế, đồng thời chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo tổ chức và hướng dẫn các hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc, Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tích cực chuẩn bị các điều kiện về nơi ăn, nghỉ cho cán bộ, giáo viên, thí sinh, phụ huynh học sinh đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh và an toàn thực phẩm.
2.4. Đối với những huyện miền núi, đi lại khó khăn, có biện pháp hỗ trợ việc đi lại, ăn ở của thí sinh tham gia kỳ thi trong mọi tình huống; có phương án, giải pháp trong trường hợp mưa to, bão lũ xảy ra, tuyệt đối không để tình trạng thí sinh không tham gia thi vì điều kiện đi lại không đảm bảo.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo theo ngành dọc đến cấp huyện và cấp xã để triển khai bằng mọi nguồn lực đảm bảo: An ninh trật tự, an toàn giao thông, đi lại, sức khỏe, ăn nghỉ; cung cấp đầy đủ hàng hóa, thực phẩm giá cả ổn định đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm phục vụ sinh hoạt cho thí sinh và phụ huynh học sinh cũng như các thành viên tham gia tổ chức hội đồng thi; đảm bảo thông tin liên lạc, nguồn điện lưới ổn định và kinh phí để việc tổ chức các kỳ thi, xét công nhận tốt nghiệp năm 2020 trên địa bàn kịp thời, hiệu quả./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC ĐIỂM THI KỲ THI TN THPT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2595/KH-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT |
Điểm thi |
Đơn vị có HS đăng ký dự thi |
HS lớp 12 |
Thí sinh TD |
Điểm thi |
Ghi chú |
||||
Tên đơn vị |
Số HS ĐK |
GDPT |
GDTX |
GDPT |
GDTX |
Số TS |
Số phòng thi |
|
||
1 |
THPT Chuyên Hùng Vương |
THPT Chuyên Hùng Vương |
411 |
411 |
|
|
|
411 |
18 |
|
2 |
THPT Việt Trì |
THPT Việt Trì |
378 |
378 |
|
|
|
587 |
25 |
Có TS tự do |
TT GDTX tỉnh (học tại CĐ nghề) |
59 |
|
59 |
|
|
160 thi tại KT Việt Trì; 59 thi tại VT) |
||||
Thí sinh tự do (dự kiến) |
150 |
|
|
150 |
|
|
|
|
||
3 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
THPT Nguyễn Tất Thành |
183 |
183 |
|
|
|
254 |
11 |
|
TT KTTH-HN tỉnh Phú Thọ |
62 |
|
62 |
|
|
|
||||
TT GDNN-GDTX Việt trì |
9 |
|
9 |
|
|
|
||||
4 |
THPT Vũ Thê Lang |
THPT Vũ Thê Lang |
219 |
219 |
|
|
|
333 |
14 |
|
PT Hermann |
114 |
114 |
|
|
|
|
||||
5 |
THPT Công nghiệp Việt Trì |
THPT Công nghiệp Việt Trì |
263 |
263 |
|
|
|
483 |
21 |
|
THPT Trần Phú |
142 |
142 |
|
|
|
|
||||
TT GDTX tỉnh Phú Thọ (học tại ĐV quân đội) |
78 |
|
78 |
|
|
|
||||
6 |
THPT Kỹ thuật Việt Trì |
THPT Kỹ thuật Việt Trì |
242 |
242 |
|
|
|
402 |
17 |
|
TT GDTX tỉnh (học tại CĐ nghề) |
160 |
|
160 |
|
|
160 thi tại KT Việt Trì; 59 thi tại VT) |
||||
7 |
THPT Hùng Vương |
THPT Hùng Vương |
384 |
384 |
|
|
|
718 |
30 |
|
THPT TX Phú Thọ |
240 |
240 |
|
|
|
|
||||
THPT Trường Thịnh |
94 |
94 |
|
|
|
|
||||
8 |
PT DTNT tỉnh Phú Thọ |
PT DTNT tỉnh Phú Thọ |
164 |
164 |
|
|
|
273 |
12 |
|
TT GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ |
109 |
|
109 |
|
|
(109 thi tại DTNT tỉnh; 42 thi tại Phù Ninh) |
||||
9 |
THPT Đoan Hùng |
THPT Đoan Hùng |
355 |
355 |
|
|
|
475 |
20 |
|
TT GDNN-GDTX Đoan Hùng |
120 |
|
120 |
|
|
|
||||
10 |
THPT Chân Mộng |
THPT Chân Mộng |
274 |
274 |
|
|
|
314 |
12 |
Có TS tự do |
Thí sinh tự do (dự kiến) |
40 |
|
|
40 |
|
|
||||
11 |
THPT Quế Lâm |
THPT Quế Lâm |
237 |
237 |
|
|
|
237 |
10 |
|
12 |
THPT Thanh Ba |
THPT Thanh Ba |
417 |
417 |
|
|
|
502 |
21 |
|
TT GDNN-GDTX Thanh Ba |
85 |
|
85 |
|
|
|
||||
13 |
THPT Yển Khê |
THPT Yển Khê |
239 |
239 |
|
|
|
239 |
10 |
Có TS tự do |
14 |
THPT Hạ Hòa |
THPT Hạ Hòa |
280 |
280 |
|
|
|
538 |
23 |
|
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
258 |
258 |
|
|
|
|
||||
15 |
THPT Vĩnh Chân |
THPT Vĩnh Chân |
272 |
272 |
|
|
|
297 |
13 |
|
TT GDNN-GDTX Hạ Hoà |
25 |
|
25 |
|
|
|
||||
16 |
THPT Xuân Áng |
THPT Xuân Áng |
256 |
256 |
|
|
|
316 |
14 |
Có TS tự do |
Thí sinh tự do (dự kiến) |
60 |
|
|
60 |
|
|
||||
17 |
THPT Cẩm Khê |
THPT Cẩm Khê |
406 |
406 |
|
|
|
501 |
21 |
Có TS tự do |
TT GDNN-GDTX Cẩm Khê Thí sinh tự do (dự kiến) |
65 30 |
|
65
|
30 |
|
|
||||
18 |
THPT Phương Xá |
THPT Phương Xá |
378 |
378 |
|
|
|
378 |
16 |
|
19 |
THPT Hiền Đa |
THPT Hiền Đa |
264 |
264 |
|
|
|
264 |
11 |
|
20 |
THPT Yên Lập |
THPT Yên Lập |
280 |
280 |
|
|
|
403 |
17 |
|
TT GDNN-GDTX Yên Lập PT DTNT THCS&THPT Yên Lập |
89 34 |
34 |
89
|
|
|
|
||||
21 |
THPT Minh Hoà |
THPT Minh Hoà |
139 |
139 |
|
|
|
139 |
6 |
|
22 |
THPT Lương Sơn |
THPT Lương Sơn |
244 |
244 |
|
|
|
244 |
11 |
|
23 |
THPT Thanh Sơn |
THPT Thanh Sơn |
418 |
418 |
|
|
|
500 |
21 |
|
TT GDNN-GDTX Thanh Sơn |
82 |
|
82 |
|
|
|
||||
24 |
THPT Văn Miếu |
THPT Văn Miếu |
169 |
169 |
|
|
|
169 |
8 |
|
25 |
THPT Hương Cần |
THPT Hương Cần |
260 |
260 |
|
|
|
260 |
11 |
|
26 |
THPT Phù Ninh |
THPT Phù Ninh |
342 |
342 |
|
|
|
454 |
19 |
|
TT GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ |
42 |
|
42 |
|
|
Thêm 42 TT GDTX TX Phú Thọ |
||||
|
|
TT GDNN-GDTX Phù Ninh |
70 |
|
70 |
|
|
|
|
|
27 |
THPT Tử Đà |
THPT Tử Đà |
251 |
251 |
|
|
|
271 |
12 |
Có TS tự do |
Thí sinh tự do (dự kiến) |
20 |
|
|
20 |
|
|
|
|
||
28 |
THPT Trung Giáp |
THPT Trung Giáp |
242 |
242 |
|
|
|
242 |
11 |
|
29 |
THPT Long Châu Sa |
THPT Long Châu Sa |
422 |
422 |
|
|
|
642 |
27 |
|
THPT Lâm Thao |
165 |
165 |
|
|
|
|
||||
TT GDNN-GDTX Lâm Thao |
55 |
|
55 |
|
|
|
||||
30 |
THPT Phong Châu |
THPT Phong Châu |
406 |
406 |
|
|
|
481 |
21 |
|
TT GDNN- GDTX Phù Ninh (học tại CĐ CN Hóa chất) |
75 |
|
75 |
|
|
Học tại CĐ CN Hóa chất |
||||
31 |
THPT Tam Nông |
THPT Tam Nông |
332 |
332 |
|
|
|
392 |
17 |
|
TT GDNN-GDTX Tam Nông |
60 |
|
60 |
|
|
|
||||
32 |
THPT Mỹ Văn |
THPT Mỹ Văn |
285 |
285 |
|
|
|
285 |
12 |
|
33 |
THPT Hưng Hóa |
THPT Hưng Hóa |
233 |
233 |
|
|
|
253 |
11 |
Có TS tự do |
Thí sinh tự do (dự kiến) |
20 |
|
|
20 |
|
|
||||
34 |
THPT Thanh Thủy |
THPT Thanh Thủy |
356 |
356 |
|
|
|
487 |
21 |
Có TS tự do |
TT GDNN-GDTX Thanh Thuỷ Thí sinh tự do (dự kiến) |
91 40 |
|
91
|
40 |
|
|
||||
35 |
THPT Trung Nghĩa |
THPT Trung Nghĩa |
302 |
302 |
|
|
|
432 |
13 |
|
THPT Tản Đà |
130 |
130 |
|
|
|
|
||||
36 |
THPT Minh Đài |
THPT Minh Đài |
246 |
246 |
|
|
|
246 |
11 |
|
37 |
THPT Thạch Kiệt |
THPT Thạch Kiệt |
261 |
261 |
|
|
|
331 |
14 |
|
TT GDNN-GDTX Tân Sơn |
70 |
|
70 |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
13.753 |
11.987 |
1.406 |
330 |
0 |
13.986 |
584 |
|
Ghi chú: Số lượng thí sinh chỉ là số dự kiến.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2595/KH-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Stt |
Điểm thi |
Số HS |
Số phòng thi |
TĐ |
Phó TĐ |
Giám thị |
Giám sát |
Thư ký |
Công an |
Y tế |
Phục vụ, bảo vệ |
||||
ĐV sở tại |
ĐV khác |
Tổng |
ĐV sở tại |
ĐV |
Tổng |
||||||||||
1 |
THPT Chuyên Hùng Vương |
411 |
18 |
1 |
1 |
2 |
3 |
38 |
6 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
6 |
2 |
THPT Việt Trì |
587 |
25 |
1 |
1 |
2 |
3 |
53 |
9 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
6 |
3 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
254 |
11 |
1 |
1 |
1 |
2 |
23 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
4 |
THPT Vũ Thê Lang |
333 |
14 |
1 |
1 |
1 |
2 |
30 |
5 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
5 |
THPT Công nghiệp Việt Trì |
483 |
21 |
1 |
1 |
2 |
3 |
45 |
7 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
8 |
6 |
THPT Kỹ thuật Việt Trì |
402 |
17 |
1 |
1 |
2 |
3 |
36 |
6 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
7 |
THPT Hùng Vương |
718 |
30 |
1 |
1 |
3 |
4 |
63 |
10 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
10 |
8 |
PT DTNT tỉnh Phú Thọ |
273 |
12 |
1 |
1 |
1 |
2 |
26 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
10 |
9 |
THPT Đoan Hùng |
475 |
20 |
1 |
1 |
2 |
3 |
43 |
7 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
8 |
10 |
THPT Chân Mộng |
314 |
14 |
1 |
1 |
1 |
2 |
30 |
5 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
11 |
THPT Quế Lâm |
237 |
10 |
1 |
1 |
1 |
2 |
21 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
12 |
THPT Thanh Ba |
502 |
21 |
1 |
1 |
2 |
3 |
45 |
7 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
7 |
13 |
THPT Yển Khê |
239 |
10 |
1 |
1 |
1 |
2 |
21 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
14 |
THPT Hạ Hòa |
538 |
23 |
1 |
1 |
2 |
3 |
49 |
8 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
8 |
15 |
THPT Vĩnh Chân |
297 |
13 |
1 |
1 |
1 |
2 |
28 |
5 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
16 |
THPT Xuân Áng |
316 |
14 |
1 |
1 |
1 |
2 |
30 |
5 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
17 |
THPT Cẩm Khê |
501 |
21 |
1 |
1 |
2 |
3 |
45 |
7 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
7 |
18 |
THPT Phương Xá |
378 |
16 |
1 |
1 |
2 |
3 |
34 |
6 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
6 |
19 |
THPT Hiền Đa |
264 |
11 |
1 |
1 |
1 |
2 |
23 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
20 |
THPT Yên Lập |
403 |
17 |
1 |
1 |
2 |
3 |
36 |
6 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
8 |
21 |
THPT Minh Hoà |
139 |
6 |
1 |
1 |
1 |
2 |
13 |
2 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
22 |
THPT Lương Sơn |
244 |
11 |
1 |
1 |
1 |
2 |
21 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
23 |
THPT Thanh Sơn |
500 |
21 |
1 |
1 |
2 |
3 |
45 |
7 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
8 |
24 |
THPT Văn Miếu |
169 |
8 |
1 |
1 |
1 |
2 |
17 |
3 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
25 |
THPT Hương Cần |
260 |
11 |
1 |
1 |
1 |
2 |
23 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
26 |
THPT Phù Ninh |
454 |
19 |
1 |
1 |
2 |
3 |
40 |
7 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
7 |
27 |
THPT Tử Đà |
271 |
12 |
1 |
1 |
1 |
2 |
26 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
28 |
THPT Trung Giáp |
242 |
11 |
1 |
1 |
1 |
2 |
23 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
29 |
THPT Long Châu Sa |
642 |
27 |
1 |
1 |
3 |
4 |
59 |
9 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
9 |
30 |
THPT Phong Châu |
481 |
21 |
1 |
1 |
2 |
3 |
23 |
7 |
1 |
1 |
3 |
5 |
1 |
9 |
31 |
THPT Tam Nông |
392 |
17 |
1 |
1 |
2 |
3 |
36 |
6 |
1 |
1 |
2 |
5 |
1 |
6 |
32 |
THPT Mỹ Văn |
285 |
12 |
1 |
1 |
1 |
2 |
26 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
33 |
THPT Hưng Hóa |
253 |
11 |
1 |
1 |
1 |
2 |
24 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
34 |
THPT Thanh Thủy |
487 |
21 |
1 |
1 |
1 |
2 |
45 |
7 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
6 |
35 |
THPT Trung Nghĩa |
432 |
13 |
1 |
1 |
1 |
2 |
28 |
5 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
36 |
THPT Minh Đài |
246 |
11 |
1 |
1 |
1 |
2 |
23 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
37 |
THPT Thạch Kiệt |
331 |
14 |
1 |
1 |
1 |
2 |
30 |
5 |
1 |
1 |
2 |
4 |
1 |
6 |
|
Tổng |
13753 |
584 |
37 |
37 |
55 |
92 |
1221 |
205 |
37 |
51 |
89 |
161 |
37 |
249 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây