Kế hoạch 2543/KH-BNV năm 2013 triển khai Nghị định 56/2012/NĐ-CP quy định trách nhiệm của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
Kế hoạch 2543/KH-BNV năm 2013 triển khai Nghị định 56/2012/NĐ-CP quy định trách nhiệm của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu: | 2543/KH-BNV | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Nguyễn Tiến Dĩnh |
Ngày ban hành: | 18/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2543/KH-BNV |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ |
Người ký: | Nguyễn Tiến Dĩnh |
Ngày ban hành: | 18/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2543/KH-BNV |
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2013 |
Ngày 16 tháng 7 năm 2012, Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2012/NĐ-CP quy định trách nhiệm của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 56), Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định nêu trên như sau:
1. Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước theo quy định tại Nghị định số 56.
2. Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các đơn vị trong triển khai các nội dung của Nghị định số 56.
3. Thực hiện thống nhất giữa các bộ, ngành, địa phương trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước.
1. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các bộ, ngành và địa phương
a) Phối hợp Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn triển khai Nghị định số 56 đối với đội ngũ cán bộ, công chức các bộ, ngành, địa phương và các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
b) Tuyên truyền phổ biến việc triển khai thực hiện Nghị định số 56 trên các báo, trang web, trên các phương tiện thông tin đại chúng của các bộ, ngành và địa phương.
2. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 56
a) Phối hợp với các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam kiểm tra việc thực hiện Nghị định số 56 tại các bộ, ngành, địa phương.
b) Các bộ, ngành, địa phương chủ động xây dựng các chương trình, kế hoạch phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về phụ nữ, trẻ em, phòng, chống bạo lực gia đình và bình đẳng giới trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
c) Lồng ghép đánh giá việc thực hiện Nghị định số 56 trong báo cáo tổng kết hàng năm của bộ, ngành và địa phương.
1. Bộ Nội vụ
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương triển khai Nghị định số 56 theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5.
- Hướng dẫn các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc tạo điều kiện cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi trách nhiệm.
- Xây dựng chế độ báo cáo thường kỳ của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để có cơ sở tổng hợp, báo cáo Chính phủ. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan có liên quan gửi báo cáo đúng thời hạn theo quy định.
b) Phối hợp Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hướng dẫn Ủy ban nhân dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ các tỉnh, thành phố xây dựng Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân các cấp với Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp.
c) Chủ trì, phối hợp Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 56.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm việc thực hiện Nghị định số 56 của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Đôn đốc, tổng hợp kết quả sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Nghị định của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo trách nhiệm quy định tại Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 56.
- Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc triển khai Nghị định số 56, phối hợp Văn phòng Chính phủ để lồng ghép kết quả thực hiện Nghị định này trong chương trình làm việc định kỳ của Thủ tướng Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Tiến hành tổ chức hội nghị tổng kết toàn quốc việc thực hiện Nghị định số 56 năm năm một lần.
Giao Vụ Tổng hợp - Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này.
2. Các bộ, ngành
a) Chủ động mời và tạo điều kiện để Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia thực hiện các hoạt động có liên quan theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 56.
b) Phối hợp với Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam đánh giá, tổng kết, sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới các chương trình phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền của ngành có liên quan đến quyền, lợi ích của phụ nữ, trẻ em, phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới.
c) Phối hợp, tạo điều kiện để Bộ Nội vụ và Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị định số 56 tại bộ, ngành.
d) Phân công đơn vị chịu trách nhiệm làm đầu mối phối hợp với Bộ Nội vụ để triển khai thực hiện Nghị định.
đ) Định kỳ hai năm một lần, các bộ, ngành tiến hành sơ kết Nghị định số 56 và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân các cấp
a) Chủ động mời và tạo điều kiện để Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp tham gia thực hiện tốt các nội dung hoạt động quy định tại Điều 4 Nghị định số 56.
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp xây dựng Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ để thuận lợi trong quá trình triển khai thực hiện Nghị định này.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức làm việc với Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp định kỳ sáu tháng một lần theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 56. Kết quả làm việc báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổng hợp.
d) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm việc với Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp định kỳ hàng năm theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 56; hướng dẫn và tổ chức sơ kết hai năm một lần việc thực hiện Nghị định này trong phạm vi địa phương theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 6 và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
1. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi trách nhiệm trong việc mời và tạo điều kiện cho đại diện Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp tham gia quản lý nhà nước theo quy định tại Nghị định số 56.
2. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ báo cáo như sau:
- Hàng năm, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có báo cáo gửi Bộ Nội vụ trước ngày 15 tháng 11 về tình hình thực hiện trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương mình theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị định số 56.
Năm 2013, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo thực hiện Nghị định số 56 về Bộ Nội vụ trước ngày 15 tháng 11 năm 2013.
- Chậm nhất 30 ngày sau khi tổ chức sơ kết hai năm thực hiện Nghị định, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo về Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Các bộ, ngành giao Vụ Tổ chức cán bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nội vụ làm đầu mối phối hợp với Vụ Tổng hợp, Bộ Nội vụ trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định trách nhiệm của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước để các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây