Kế hoạch 2494/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Cao Bằng
Kế hoạch 2494/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 2494/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Nguyễn Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 07/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2494/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Nguyễn Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 07/10/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2494/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 07 tháng 10 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng kế hoạch thực hiện Hiệp định, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thi hành Hiệp định EVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước tham gia Hiệp định
- Tăng cường phổ biến về EVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như nông dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hiệp hội doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
- Chú trọng tập huấn cho các cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường; đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý nhà nước về an ninh trên lĩnh vực kinh tế; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về các quy định và cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
- Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
- Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại đầu tư để các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam và đặc biệt là hoạt động trên địa bàn tỉnh có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
- Nâng cao vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp Cao Bằng, Hội doanh nhân trẻ Cao Bằng; thông qua Hiệp hội doanh nghiệp, hội doanh nhân nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, kiến nghị đến cơ quan có thẩm quyền nếu có đề xuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật nhằm triển khai Hiệp định trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật. Đăng tải công khai, chính xác nội dung các văn bản, nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trong quá trình tìm hiểu và áp dụng vào hoạt động điều hành, sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia EVFTA.
- Cập nhật, bổ sung và thực hiện hiệu quả kế hoạch hằng năm về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ bảo đảm trọng tâm, hiệu quả, thiết thực cho doanh nghiệp.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Thường xuyên đánh giá về tác động của EVFTA đối với các mặt kinh tế - xã hội, các ngành hàng cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp để khai thác tối đa lợi thế Hiệp định đem lại.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ phù hợp với các cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng cách mạng công nghiệp lần thứ tư tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
- Tập trung đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp, trong đó chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các ngành khoa học, kỹ thuật công nghệ, xuất nhập khẩu, tài chính, luật và logistics.
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp trong tỉnh, góp phần vào việc hình thành, phát triển chuỗi cung ứng.
- Triển khai, thực hiện các chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở; thực hiện Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 và các văn bản liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Tiếp tục nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
- Tuyên truyền các quy định của pháp luật về đăng ký nội quy lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, quyền thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
- Đổi mới nội dung và phương thức, tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh chấp, xung đột, tạo môi trường thuận lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
- Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các Hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải vào môi trường.
6. Một số nhiệm vụ cụ thể: (Phụ lục kèm theo)
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Nguồn từ Ngân sách Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố trí giao trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo tiêu chuẩn định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
1. Giao Sở Công Thương làm đầu mối, theo dõi đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Ngoại vụ - Cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh Cao Bằng có nhiệm vụ đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế và hội nhập quốc tế. Tăng cường thiết lập và phát triển quan hệ với các tổ chức quốc tế, các địa phương ở các nước thuộc Liên minh châu Âu. Chủ trì, phối hợp đưa các nội dung thực thi Hiệp định vào chương trình hội nhập quốc tế của tỉnh
3. Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định dự toán, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc hay cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Chế độ báo cáo: Hằng năm, các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, gửi về Sở Công Thương trước ngày 20 tháng 11 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH
CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Kế hoạch số 2494/KH-UBND ngày 07/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1.1 |
Phối hợp với Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo, hội nghị, khóa tập huấn về Hiệp định EVFTA cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Kế hoạch, hội nghị, hội thảo |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.2 |
Tập huấn phổ biến chuyên sâu về Hiệp định EVFTA cho cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như: Đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại, nông, lâm nghiệp, lao động, môi trường,.. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Hội thảo, hội nghị, lớp tập huấn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.3 |
Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định EVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.4 |
Chỉ đạo, định hướng công tác thông tin tuyên truyền cho các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh để đảm bảo thực hiện các mục tiêu tuyên truyền đã đặt ra; biên soạn và xuất bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu về Hiệp định EVFTA và việc tham gia của Việt Nam |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương; các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Tài liệu, bài viết, ấn phẩm |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.5 |
Thực hiện các chuyên mục, chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định EVFTA |
Đài PTTH tỉnh, Báo Cao Bằng, Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Sở Công Thương |
Các chương trình phát thanh, truyền hình, chuyên mục |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.1 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, kiến nghị đến cơ quan có thẩm quyền nếu có, đề xuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật nhằm triển khai Hiệp định trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Văn bản |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.2 |
Thường xuyên cập nhật các văn bản Quy phạm pháp luật mới được ban hành; phối hợp sửa đổi, bổ sung các văn bản Quy phạm pháp luật (khi có văn bản đề nghị phối hợp của Trung ương) |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Văn bản |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.3 |
Hoàn thiện các văn bản Quy phạm pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến Hiệp định EVFTA; theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Văn bản |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.4 |
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và đề nghị xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế trên địa bàn để phù hợp với những yêu cầu của các FTA nói chung và EVFTA nói riêng. Cụ thể hóa đường lối, chủ trương đối ngoại và hội nhập quốc tế của Đảng và Nhà nước để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh, phục vụ kịp thời các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội |
Sở Ngoại vụ |
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Văn bản |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Công tác nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực |
|||||
3.1 |
Đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA về vấn đề kinh tế, xã hội, đầu tư, lao động, môi trường,..kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.2 |
Xây dựng các Chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh, vào các nước đối tác EVFTA |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan |
Theo Chương trình của Bộ Công Thương |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.3 |
Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, tăng cường kết nối giữa các doanh nghiệp trong tỉnh trên phạm vi cả nước và nước ngoài để hình thành phát triển chuỗi cung ứng, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm tiếp cận thị trường EU |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan |
Chương trình XTTM quốc gia và địa phương, hội thảo, hội nghị, hội chợ |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.4 |
Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của Hiệp định EVFTA |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu, hướng dẫn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.5 |
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Chương trình, kế hoạch, đề án; hội nghị |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.6 |
Đẩy mạnh việc triển khai Đề án số 21-ĐA/TU, ngày 30/8/2019 của Tỉnh ủy Cao Bằng về Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Đề án, kế hoạch |
|
3.7 |
Tiếp tục xây dựng và phát huy giá trị của Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Non nước Cao Bằng. Coi trọng công tác bảo tồn di sản văn hóa, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường gắn với phát triển du lịch bền vững của địa phương, xây dựng thương hiệu du lịch của tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Kế hoạch, chương trình |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.8 |
Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp; trong đó, chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các ngành khoa học, kỹ thuật, công nghệ, xuất nhập khẩu, nông lâm sản,.. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Đào tạo nghề |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.9 |
Tổ chức các hoạt động định hướng nghề nghiệp, các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất lượng cao cho doanh nghiệp |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Hoạt động tư vấn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.1 |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Các lớp tập huấn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.2 |
Tập huấn, bồi dưỡng, thông tin về Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019, Luật Công đoàn,… đối với các tổ chức công đoàn, các tổ chức của người lao động tại các doanh nghiệp |
Liên đoàn lao động tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Hội nghị, tập huấn |
Nhiệm vụ thường xuyên |
4.3 |
Tham mưu triển khai các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của các tổ chức công đoàn |
Liên đoàn lao động tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Chính sách, chương trình |
Nhiệm vụ thường xuyên |
4.4 |
Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
Công tác về chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|||||
5.1 |
Tham mưu xây dựng chính sách riêng hoặc triển khai chính sách của Trung ương về các giải pháp thực hiện chính sách xã hội, giúp đỡ, chuyển đổi nghề cho người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Chính sách, chương trình |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5.2 |
Thường xuyên đánh giá tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội,..và kiến nghị các biện pháp phù hợp |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Chính sách, chương trình |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.3 |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Hoạt động |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5.4 |
Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải vào môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Kế hoạch, báo cáo |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây