635366

Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2024 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025-2027 do tỉnh Cà Mau ban hành

635366
LawNet .vn

Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2024 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025-2027 do tỉnh Cà Mau ban hành

Số hiệu: 247/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 15/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 247/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 15/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 247/KH-UBND

Cà Mau, ngày 15 tháng 11 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2025 - 2027 TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 15/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 49/2024/TT-BTC ngày 16/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 - 2027;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;

Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2025 của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 - 2027 của địa phương với nội dung cụ thể như sau:

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau năm 2024

Năm 2024 là năm bứt phá để thực hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh. Trong bối cảnh thế giới và khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường: tình hình xung đột chính trị, cạnh tranh chiến lược, cạnh tranh kinh tế giữa các nước lớn ngày càng gia tăng; lạm phát đã hạ nhiệt nhưng vẫn còn ở mức cao. Trong nước, tình hình sản xuất kinh doanh của người dân và doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ tình hình chính trị, kinh tế thế giới. Riêng đối với tỉnh Cà Mau, biến đổi khí hậu, thiên tai diễn biến ngày càng phức tạp ảnh hưởng đến sản xuất và cuộc sống người dân, tác động đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, với sự nỗ lực, cố gắng của các cấp, các ngành, sự vào cuộc của người dân và cộng đồng doanh nghiệp, tình hình kinh tế - xã hội năm 2024 của tỉnh tiếp tục tăng trưởng và đạt nhiều kết quả tích cực, cụ thể như sau:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP theo giá so sánh) năm 2024 ước đạt 47.983 tỷ đồng, tăng 6,53 %(1) (kế hoạch tăng từ 7% trở lên).

- Cơ cấu kinh tế năm 2024: Khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 31,8%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ trọng 29,1%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 35,0%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm tỷ trọng 4,1%(2).

- GRDP bình quân đầu người năm 2024 ước đạt 72,6 triệu đồng (kế hoạch 76 triệu đồng).

- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội năm 2024 ước đạt 26.800 tỷ đồng (kế hoạch 26.800 tỷ đồng).

- Tổng sản lượng thủy sản năm 2024 ước đạt 647.000 tấn, bằng 99,2% kế hoạch, tăng 2% so với năm 2023; trong đó, sản lượng tôm ước đạt 252.000 tấn, bằng 99,6% kế hoạch, tăng 4,5% so với năm 2023.

- Sản lượng công nghiệp chủ yếu gồm: sản lượng chế biến tôm ước đạt 200.000 tấn, đạt kế hoạch, tăng 5% so với năm 2023; sản lượng phân bón đạt 1.055 triệu tấn, vượt 1,6% kế hoạch, tăng 1,6% so với năm 2023; sản lượng điện sản xuất đạt 6.170 triệu kWh, đạt kế hoạch, tăng 5,1% so với năm 2023; sản lượng khí thương phẩm đạt 1.720 triệu m3, đạt kế hoạch, tăng 6,1% so với năm 2023; sản lượng LPG-Condendate ước đạt 134.500 tấn, đạt kế hoạch, tăng 1,8% so với năm 2023.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2024 ước đạt 105.000 tỷ đồng, vượt 20% kế hoạch, tăng 15,3% so với năm 2023.

- Hoạt động xuất khẩu của tỉnh khởi sắc hơn so năm 2023. Ước đến cuối năm 2024, kim ngạch xuất khẩu đạt 1.265 triệu USD, đạt kế hoạch, tăng 5,2% so với năm 2023.

- Thu ngân sách năm 2024 ước đạt 5.945 tỷ đồng, vượt 11,4% dự toán, tăng 3,43% so cùng kỳ (5.747,76 tỷ đồng). Chi ngân sách đạt 12.115,42 tỷ đồng, đạt 96,31% dự toán, bằng 97,19% so cùng kỳ (12.465,887 tỷ đồng).

- Tổng Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (bao gồm vốn năm 2023 chuyển sang) đã được phân bổ là 5.234 tỷ đồng; đến ngày 28/10/2024, đã giải ngân đạt 2.554 tỷ đồng, bằng 48,8% kế hoạch vốn (năm 2023 giải ngân 3.110,8 tỷ đồng, bằng 64,6% kế hoạch vốn). Ước giải ngân đến ngày 31/01/2025 đạt trên 4.570 tỷ đồng, bằng 95% kế hoạch (năm 2023 giải ngân 4.554 tỷ đồng, bằng 95,6% kế hoạch vốn).

- Từ đầu năm đến nay có 461 giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, với số vốn đăng ký 2.897,3 tỷ đồng; có 107 doanh nghiệp giải thể tự nguyện, 311 doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động (cùng kỳ cấp 518 giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, với số vốn đăng ký 2.434,7 tỷ đồng; 126 doanh nghiệp giải thể tự nguyện, 226 doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động).

- Công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực văn hóa - xã hội tiếp tục được quan tâm thực hiện tốt.

+ Lĩnh vực du lịch đã có những bước chuyển động khởi sắc, chất lượng dịch vụ tại các khu, điểm du lịch được nâng lên. Đã tổ chức thành công nhiều sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch, nhất là các hoạt động thuộc Chương trình sự kiện “Cà Mau - điểm đến 2024”, thu hút đông đảo người dân địa phương cùng du khách trong, ngoài tỉnh tham gia(3). Ước thực hiện đến cuối năm 2024, tổng lượt khách du lịch đạt khoảng 2.350 lượt, đạt kế hoạch(4); tổng doanh thu du lịch đạt khoảng 3.480 tỷ đồng, đạt kế hoạch.

+ Cơ sở vật chất trường học, thiết bị dạy học được trang bị cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy và học; đảm bảo chỉ tiêu về cơ sở vật chất trong xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Các đơn vị trường học quan tâm đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin theo hướng cơ bản đồng bộ, hiện đại. Toàn tỉnh hiện có 381/488 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 78,1% (trong đó, có 108/134 trường mầm non, tỷ lệ 80,59%; 170/209 trường tiểu học, tỷ lệ 81,3%; 100/112 trường trung học cơ sở, tỷ lệ 89,3% và 03/33 trường trung học phổ thông, tỷ lệ 9,1%). Tiếp tục kế hoạch kiểm tra đánh giá đối với các trường mầm non, phổ thông trong tỉnh đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia.

+ Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động tiếp tục được quan tâm thực hiện(5). Công tác giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa, bảo trợ xã hội và bình đẳng giới được thực hiện đầy đủ, kịp thời(6).

- Quốc phòng, an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo, số vụ tai nạn giao thông giảm so cùng kỳ.

2. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2024

2.1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN)

a) Tình hình thu NSNN 2024

Năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng thu ngân sách nhà nước 5.336 tỷ đồng; trong đó: thu nội địa 5.230 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 106 tỷ đồng. Ước thực hiện cả năm là 5.945 tỷ đồng, vượt 11,41% so dự toán, tăng 3,43% so cùng kỳ (5.747,76 tỷ đồng); trong đó: thu nội địa 5.640 tỷ đồng, vượt 7,84% so dự toán, tăng 1,11% so cùng kỳ (5.578,30 tỷ đồng); thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 305 tỷ đồng, vượt 187,74% so dự toán, tăng 80% so cùng kỳ (169,46 tỷ đồng). Về nguồn thu và đơn vị thu cụ thể như sau:

* Về nguồn thu: có 17/18 nguồn thu ước đạt và vượt dự toán. Trong đó, một số nguồn chiếm tỷ trọng lớn trong thu nội địa như: thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương ước đạt 100,33%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ước đạt 100,94%; thuế thu nhập cá nhân ước vượt 1,93%; thuế bảo vệ môi trường ước vượt 24,36%; thu lệ phí trước bạ ước vượt 6,67%; thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán) ước vượt 23,63%; thu khác ngân sách ước vượt 147,90%. Bên cạnh đó, nguồn thu là nguồn thu tiền sử dụng đất ước chỉ đạt 52,14% so dự toán.

* Về đơn vị thu: có 9/9 đơn vị ước thu đạt và vượt dự toán, cụ thể: thành phố Cà Mau 538 tỷ đồng/530 tỷ đồng, ước vượt 1,51%; huyện Thới Bình 83 tỷ đồng/83 tỷ đồng, ước đạt 100%; huyện U Minh 61 tỷ đồng/60 tỷ đồng, ước vượt 1,67%; huyện Trần Văn Thời 131 tỷ đồng/127 tỷ đồng, ước vượt 3,15%; huyện Phú Tân 50 tỷ đồng/47 tỷ đồng, ước vượt 6,38%; huyện Cái Nước 77 tỷ đồng/77 tỷ đồng, ước đạt 100,00%; huyện Đầm Dơi 102 tỷ đồng/100 tỷ đồng, ước vượt 2,00%; huyện Năm Căn 48 tỷ đồng/47 tỷ đồng, ước vượt 2,13%; huyện Ngọc Hiển 30 tỷ đồng/29 tỷ đồng, ước vượt 3,45%. Riêng Văn phòng Cục Thuế 4.340 tỷ đồng/4.130 tỷ đồng, ước vượt 5,08%.

b) Đánh giá nguyên nhân tác động tăng, giảm thu ngân sách năm 2024

* Thuận lợi:

- Công tác thu ngân sách luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, đặc biệt là sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Ngành Thuế đã tập trung triển khai thực hiện tốt công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 19/01/2024; đồng thời, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán thu hàng quý kịp thời cho từng đơn vị, phù hợp với nguồn thu thực tế phát sinh để các đơn vị chủ động trong công tác chỉ đạo điều hành thu ngân sách đạt kết quả cao nhất.

- Tình hình kinh tế của tỉnh phục hồi tích cực, một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tăng trưởng so cùng kỳ (tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, kim ngạch xuất khẩu, sản xuất công nghiệp được phục hồi); một số nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSĐP có mức tăng trưởng tốt (thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thu từ Cụm Khí - Điện - Đạm,...)

* Khó khăn ảnh hưởng giảm thu

Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, tình hình quản lý thu ngân sách năm 2024 vẫn còn một số hạn chế, khó khăn, như sau:

- Nguồn thu tiền sử dụng đất ước thực hiện năm 2024 chỉ đạt khoảng 52% dự toán năm, giảm 335 tỷ đồng.

- Thực hiện một số chính sách hỗ trợ người nộp thuế ảnh hưởng giảm thu ngân sách(7).

2.2. Chi ngân sách địa phương (NSĐP)

Năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng chi ngân sách địa phương là 12.579,86 tỷ đồng. Trong đó: chi cân đối ngân sách 11.213,80 tỷ đồng (trong đó: chi đầu tư phát triển 3.211,46 tỷ đồng, chi thường xuyên 7.774,91 tỷ đồng, chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay 2,5 tỷ đồng); chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ 1.366,06 tỷ đồng.

Ước thực hiện chi ngân sách địa phương năm 2024 là 12.115,42 tỷ đồng, đạt 96,31% dự toán. Trong đó: chi cân đối ngân sách 10.812,59 tỷ đồng, đạt 96,42% dự toán; chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ 1.302,83 tỷ đồng, đạt 95,37% dự toán. Cụ thể một số lĩnh vực chi chủ yếu như sau:

a) Chi đầu tư phát triển: Ước thực hiện cả năm 2.827,39 tỷ đồng/3.211,46 tỷ đồng, đạt 88,04% kế hoạch. Trong đó:

- Chi đầu tư từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 664,44 tỷ đồng/674,56 tỷ đồng, ước đạt 98,50% kế hoạch;

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 365,00 tỷ đồng/700 tỷ đồng, ước đạt 52,14% kế hoạch;

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.774,50 tỷ đồng/1.820 tỷ đồng, ước đạt 97,50% kế hoạch;

- Chi đầu tư từ nguồn vay của ngân sách địa phương 23,45 tỷ đồng/16,9 tỷ đồng, ước đạt 138,75% kế hoạch.

b) Chi thường xuyên: Ước thực hiện cả năm là 7.978,54 tỷ đồng/7.774,91 tỷ đồng, đạt 102,62% dự toán; trong đó:

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: ước thực hiện là 3.050,22 tỷ đồng/ 2.953,840 tỷ đồng, đạt 103,26% dự toán. Chi vượt dự toán chủ yếu do bổ sung kinh phí tăng lương cơ sở theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ.

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: ước thực hiện 33,74 tỷ đồng/34,66 tỷ đồng, đạt 97,34% dự toán. Chi không đạt dự toán là do trong năm thực hiện thu hồi, điều chỉnh giảm dự toán.

c) Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: Ước thực hiện cả năm 1.302,83 tỷ đồng/1.366,06 tỷ đồng, đạt 95,37% dự toán. Chi không đạt dự toán chủ yếu do kế hoạch vốn 03 Chương trình mục tiêu quốc giải ngân không hết trong năm và một số dự án sử dụng vốn ODA đang rà soát, điều chỉnh dự án nên dự án thành phần tại tỉnh Cà Mau chưa thể triển khai thực hiện và giải ngân.

* Tóm lại: Mặc dù vẫn tồn tại những khó khăn, thách thức, song công tác quản lý, điều hành tài chính - ngân sách năm 2024 của tỉnh đã đạt được những kết quả tích cực, góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng và an ninh địa phương.

II. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 03 NĂM 2025- 2027, CƠ CẤU THU, CHI VÀ KHUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỔNG THỂ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 03 NĂM 2025 - 2027

1. Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2025

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng khoảng 6,5 - 7%.

- GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 82,8 triệu đồng.

- Cơ cấu kinh tế: ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 29,7%; công nghiệp, xây dựng chiếm 32,2%; dịch vụ chiếm 34,0%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm 4,1%.

- Tổng vốn đầu tư xã hội đạt 26.800 tỷ đồng.

- Kim ngạch xuất khẩu đạt 1.300 triệu USD.

- Giải quyết việc làm cho 40.600 người.

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm tối thiểu 0,3%.

- Số giường bệnh/vạn dân đạt 33,0 giường.

- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 94,5%.

- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (số người tham gia so với số người thuộc diện tham gia) đạt 98,0%.

- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (số người tham gia so với số người thuộc diện tham gia) đạt 8,5%.

- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm thất nghiệp (số người tham gia so với số người thuộc diện tham gia) đạt 93,5%.

- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 80,5% (66 xã), trong đó 33,3% (22 xã) đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới).

2. Cơ cấu thu, chi và khung cân đối ngân sách tổng thể của địa phương 03 năm 2025 - 2027

2.1. Thu ngân sách nhà nước

Dự kiến tổng thu NSNN trên địa bàn, thu nội địa, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu và thu cân đối ngân sách theo sắc thuế 03 năm 2025 - 2027 như Mẫu biểu số 02, 03 đính kèm.

2.2. Chi ngân sách địa phương

a) Chi đầu tư phát triển

- Trên cơ sở tình hình thực hiện các dự án đầu tư năm 2024, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển 03 năm 2025 - 2027 phù hợp với định hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021 - 2030. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh, dự kiến nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại; đồng thời, tuân thủ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị

quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công.

- Việc phân bổ vốn phải đảm bảo theo thứ tự ưu tiên sau: Bố trí đủ vốn để thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi toàn bộ số vốn ứng trước theo quy định của pháp luật (nếu còn); Bố trí đủ vốn cho 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Bố trí đủ vốn cho dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2025 nhưng chưa được bố trí đủ vốn, các dự án hoàn thành năm 2025, vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tham gia vào các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP). Đối với dự án hoàn thành trước năm 2025 nhưng chưa được bố trí đủ vốn, dự án hoàn thành trong năm 2025, trường hợp không còn nhu cầu vốn, đề nghị đơn vị được bố trí vốn có văn bản cam kết không tiếp tục bố trí vốn cho các dự này trong các năm tiếp theo, đồng thời cam kết hoàn thành dự án, bàn giao, đưa vào sử dụng theo đúng tiến độ, mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền quyết định; Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Bố trí vốn cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ cấp vốn điều lệ cho quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, bổ sung vốn ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; Bố trí đủ vốn theo tiến độ cho dự án đường ven biển, dự án trọng điểm, các dự án đường liên vùng của địa phương; Bố trí vốn theo tiến độ được phê duyệt cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.

- Dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2024 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao 3.211,46 tỷ đồng. Dự kiến bố trí chi đầu tư phát triển giai đoạn 2025 - 2027 chi tiết theo Mẫu biểu số 04 đính kèm.

b) Chi thường xuyên

- Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên năm 2026 và năm 2027 xác định tăng trên cơ sở khả năng tăng thu cân đối NSĐP được hưởng theo phân cấp.

- Dự toán chi thường xuyên năm 2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao là 7.774,904 tỷ đồng. Dự kiến bố trí chi thường xuyên giai đoạn 2025 - 2027 chi tiết theo Mẫu biểu số 04 đính kèm.

2.3. Khung cân đối ngân sách tổng thể địa phương 03 năm 2025 - 2027

Để đảm bảo cân đối ngân sách hàng năm nhằm hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 - 2027, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xác định khung cân đối NSĐP 03 năm 2025 - 2027 như các Mẫu biểu kèm theo.

(Chi tiết theo các Mẫu biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

III. DỰ BÁO NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN ĐỐI NSĐP VÀ CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM 2025 - 2027

1. Dự báo những tác động đến thu, chi ngân sách

a) Thu ngân sách nhà nước

- Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2025 - 2027 có nhiều chuyển biến tích cực, một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch đề ra, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khá.

- Công tác thu NSNN được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo điều hành linh hoạt, kịp thời của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng cục Thuế, sự nỗ lực vượt qua khó khăn, thách thức của các doanh nghiệp, doanh nhân và người nộp thuế; sự phối hợp chặt chẽ của các sở, ngành, các cấp, cùng với sự quyết tâm phấn đấu của ngành Thuế tỉnh Cà Mau đã đạt được những kết quả quan trọng, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.

- Cục Thuế tỉnh Cà Mau phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường các biện pháp quản lý thu, tập trung chỉ đạo khai thác nguồn thu, chống thất thu và xử lý thu hồi nợ đọng... để bù đắp số thuế thiếu hụt do thực hiện chính sách miễn, giảm, gia hạn nộp thuế.

- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh thuế phát sinh đạt khá so dự toán, nguyên nhân: tình hình kinh tế của tỉnh đã phục hồi tốt sau dịch và các dự án điện gió đi vào hoạt động trong các năm tới sẽ làm tăng thu từ nguồn này và tăng quy mô thu của địa phương.

- Một số dự án do Trung ương đầu tư trên địa bàn đã được đẩy nhanh tiến độ (đường Cao Tốc Cà Mau - Cần Thơ) là điều kiện để ngành Thuế khai thác nguồn thu, tăng thu cho NSNN.

- Nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung đã tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đóng góp ngày càng nhiều cho NSNN.

- Bên cạnh những thuận lợi, theo dự báo, nền kinh tế cả nước nói chung và của tỉnh Cà Mau nói riên có những chuyển biến tích cực, nhưng vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, thách thức. Việc thực hiện một số chính sách thuế hỗ trợ doanh nghiệp, người dân cũng làm ảnh hưởng giảm thu ngân sách địa phương.

b) Chi ngân sách địa phương

- Cà Mau là tỉnh chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách, hàng năm phải nhận trợ cấp cân đối tương đối lớn từ ngân sách trung ương (hơn 50%) để đảm bảo các nhiệm vụ chi, nên chưa thể chủ động trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đồng thời, là tỉnh có điều kiện tự nhiên gặp nhiều khó khăn nhất trong các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long do chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, sạt lở bờ biển, bờ sông, sụp lún đất, cách xa các trung tâm kinh tế lớn, hạ tầng giao thông kết nối yếu kém, địa hình chia cắt bởi sông rạch chằng chịt, nền đất thấp và yếu, suất đầu tư cao hơn nhiều so với các tỉnh lân cận; đặc biệt các năm gần đây tình trạng hạn hán gây sụp lún ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ sở hạ tầng, nhất là các tuyến lộ giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh. Do đó, hàng năm ngân sách tỉnh Cà Mau gặp rất nhiều khó khăn trong việc cân đối, bố trí thêm nguồn lực để thực hiện duy tu, sửa chữa các công trình giao thông, xử lý ngập úng các tuyến đường trong đô thị, chỉnh trang, phát triển đô thị,... đảm bảo hạ tầng cơ sở phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Mặt khác, do mật độ dân cư có tính phân tán cao, dân cư sinh sống rộng khắp, các đối tượng chính sách nhiều nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo an sinh xã hội,... Từ đó, địa phương gặp nhiều khó khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu tư phát triển và giảm tỷ lệ chi thường xuyên.

- Để tăng chi đầu tư phát triển của địa phương thì nguồn thu từ xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất là rất quan trọng. Tuy nhiên, dự toán nguồn thu từ xổ số kiến thiết mỗi năm đều tăng sát với tình hình thực tế, trong khi nguồn thu tiền sử dụng đất thì không bền vững vì quỹ đất giảm dần theo thời gian, dẫn đến trong tương lai tỷ lệ thu tiền sử dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc tăng chi đầu tư phát triển của địa phương.

2. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2025 - 2027

Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội và những thách thức được dự báo cho giai đoạn 03 năm 2025 - 2027, để hoàn thành kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2025 - 2027 của tỉnh, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:

2.1. Thu ngân sách nhà nước

- Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN trên địa bàn; triển khai thực hiện tốt các giải pháp điều hành của Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô; các ngành, các cấp tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần tăng thu NSNN. Phấn đấu thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán thu NSNN giai đoạn 2025 - 2027.

- Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời các chính sách để tháo gỡ khó khăn, đồng hành, hỗ trợ cho doanh nghiệp và người dân có thêm nguồn lực tài chính đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo nguồn tăng thu NSNN. Đối với nguồn thu từ đất đai là nguồn thu còn tiềm năng lớn nhưng vướng về cơ chế chính sách cần được tháo gỡ kịp thời. Các các sở, ban ngành có liên quan phối hợp tham mưu cho các cấp tổ chức tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, các dự án, xử lý kịp thời các khoản liên quan đến đất đai vào NSNN,...

- Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân sách, đánh giá, phân tích cụ thể từng địa bàn, từng khu vực, từng sắc thuế, tập trung vào các khu vực kinh tế để có phương án chỉ đạo, điều hành thu kịp thời và theo dõi sát nguồn thu lớn như: thu thuế phát sinh của cụm Khí - Điện - Đạm, thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu hoạt động xổ số kiến thiết,... Rà soát các khoản thu ngân sách bị sụt giảm do chính sách, tác động của nền kinh tế để lập kế hoạch khai thác từng nguồn thu bù nhằm huy động kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định.

- Thực hiện quyết liệt công tác quản lý thu: Tình hình kinh tế năm 2025 và các năm 2025-2027 được dự báo sẽ còn nhiều rủi ro, khó lường, ngành Thuế triển khai quyết liệt công tác quản lý thu, chống thất thu, trong đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu trên các lĩnh vực có rủi ro cao về thuế như: giao dịch liên kết, chuyển nhượng vốn, thương mại điện tử, hoàn thuế GTGT, gian lận sử dụng HĐĐT, kinh doanh dịch vụ,...

- Tăng cường đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế theo đúng thủ tục, trình tự quy định của pháp luật; tổ chức đôn đốc thu ngay các khoản nợ mới phát sinh, đảm bảo số nợ thông thường không vượt mức quy định của Tổng cục Thuế giao. Quản lý hoàn thuế, đảm bảo thực hiện hoàn thuế đúng đối tượng quy định, đồng thời đẩy nhanh tiến độ xử lý hồ sơ theo đúng quy định.

2.2. Chi ngân sách địa phương

- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong lĩnh vực tài chính - ngân sách. Từng bước cơ cấu lại chi NSNN theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với chủ trương sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trong hệ thống chính trị, nâng cao chức lượng và hiệu quả hoạt động khu vực sự nghiệp công lập theo các Nghị quyết của Trung ương, Bộ Chính trị. Tăng cường công tác quản lý nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.

- Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong việc lập kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm; quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ phải kịp thời điều chuyển vốn.

- Quản lý chi ngân sách địa phương theo đúng chế độ quy định, trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Triệt để tiết kiệm các khoản thường xuyên, đặc biệt là chi mua sắm tài sản công, đi công tác trong nước và ngoài nước, sử dụng xe ô tô công, tổ chức hội nghị, hội thảo, nghiên cứu, khảo sát,...; đảm bảo kịp thời, đầy đủ các chính sách, chế độ an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo. Tập trung đảm bảo nguồn lực thực hiện chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018, Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và các chính sách an sinh xã hội gắn với tiền lương.

Trên đây là Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 - 2027 của tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định (gửi kèm theo các mẫu biểu). Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 30/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC;
- LĐVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT (M06), Ktr146/11.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

Mẫu biểu số 01

DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025 - 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Năm hiện hành 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Kế hoạch

Ước thực hiện

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Tổng sản phẩm trong nước của địa phương (GRDP) giá hiện hành

Tỷ đồng

91.855

88.004

100.033

100.033

100.033

2

Tốc độ tăng trưởng GRDP

%

7,00

7,00

6,5- 7

6,5- 7

6,5- 7

3

Cơ cấu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

- Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

30,70

31,80

29,71

29,71

29,71

 

- Công nghiệp, xây dựng

%

31,70

29,10

32,21

32,21

32,21

 

- Dịch vụ

%

33,70

35,00

34,02

34,02

34,02

 

- Thuế NK, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

3,80

4,10

4,07

 

 

4

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

%

 

104,92

104,97

105,07

105,28

5

Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn

Tỷ đồng

26.800

26.800

29.800

29.800

29.800

 

Tỷ lệ so với GRDP

%

29,2

29,2

29,9

 

 

6

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

Triệu USD

1.250

1.265

1.300

1.300

1.360

 

Tốc độ tăng trưởng

%

 

 

0,00

4,00

4,62

7

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa

Triệu USD

144

144

185

200

220

 

Tốc độ tăng trưởng

%

 

 

28,50

8,10

10,00

8

Dân số

Triệu người

1,523

1,523

1,523

1,523

1,523

9

GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành)

Triệu đồng

76,040

72,850

82,810

82,810

82,810

10

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

0,4

0,4

0,3

0,3

0,3

11

Tỷ lệ hộ nghèo

%

1,2

1,2

0,9

0,9

0,9

12

Giáo dục, đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

- Số giáo viên

Người

16.888

16.888

17.056

17.056

17.056

 

- Số học sinh

Người

173.793

173.793

180.743

189.780

195.473

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh dân tộc nội trú

Người

695

695

724

760

782

 

+ Học sinh bán trú

Người

25.225

25.225

26.485

27.280

28.098

 

+ Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định

Người

 

37.120

33.731

33.731

33.731

 

- Số trường đại học, cao đẳng, dạy nghề công lập do địa phương quản lý

Trường

3

3

3

3

3

13

Y tế:

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở khám chữa bệnh

Cơ sở

115

115

115

115

115

 

- Số giường bệnh

Giường

4.157

4.157

4.437

4.617

4.727

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Giường bệnh cấp tỉnh

Giường

2.940

2.940

3.160

3.340

3.440

 

+ Giường bệnh cấp huyện

Giường

610

610

670

670

680

 

+ Giường phòng khám khu vực

Giường

170

170

170

170

170

 

+ Giường y tế xã phường

Giường

437

437

437

437

437

 

- Số đối tượng mua BHYT

 

 

 

 

 

 

 

+ Trẻ em dưới 6 tuổi

Người

105.524

105.562

106.424

106.924

107.424

 

+ Đối tượng bảo trợ xã hội

Người

 

43.260

43.737

43.737

43.737

 

+ Người thuộc hộ nghèo

Người

 

12.606

10.284

8.784

7.284

 

+ Người DTTS sống vùng KT-XH khó khăn, người sinh sống vùng KT-XH ĐBKK, xã đảo, thị trấn đảo

Người

 

183.905

185.279

232.646

235.173

 

+ Người hiến bộ phận cơ thể

Người

23

28

30

35

38

 

+ Học sinh, sinh viên

Người

 

136.333

151.298

151.298

151.298

 

+ Đối tượng cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong

Người

 

21.245

21.813

21.813

21.813

 

+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo

Người

 

7.292

6.452

6.175

5.675

 

+ Người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình

Người

40

40

45

50

55

 

Mẫu số 02

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2025 - 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm hiện hành 2024

Dự kiến 03 năm kế hoạch

Dự toán BTC giao

Dự toán HĐND tỉnh quyết định

Đánh giá thực hiện

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

A

B

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

5.336.000

5.336.000

5.945.000

5.986.000

6.059.000

6.367.000

I

THU NỘI ĐỊA

5.230.000

5.230.000

5.640.000

5.766.000

5.900.000

6.200.000

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

611.000

611.000

613.000

640.000

660.000

690.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

322.500

322.500

283.500

299.000

315.000

335.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

284.000

284.000

325.000

337.000

340.000

350.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

4.500

4.500

4.500

4.000

5.000

5.000

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

72.000

72.000

72.000

75.000

78.000

81.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

36.500

36.500

31.500

38.500

40.500

42.500

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

28.000

28.000

32.400

29.000

30.000

31.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

500

500

500

500

500

500

 

- Thuế tài nguyên

7.000

7.000

7.600

7.000

7.000

7.000

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

35.000

35.000

50.000

40.000

45.000

47.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

18.900

18.900

20.450

19.250

21.900

23.400

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

16.050

16.050

29.500

20.700

23.000

23.500

 

- Thuế tài nguyên

50

50

50

50

100

100

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

640.000

640.000

646.000

678.000

700.000

735.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

450.800

450.800

466.000

490.300

502.100

526.900

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

182.000

182.000

173.000

180.000

190.000

200.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.200

1.200

1.600

1.500

1.600

1.700

 

- Thuế tài nguyên

6.000

6.000

5.400

6.200

6.300

6.400

5

Lệ phí trước bạ

165.000

165.000

176.000

182.000

200.000

220.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

60

50

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7.500

7.500

9.700

7.800

9.000

10.000

8

Thuế thu nhập cá nhân

570.000

570.000

581.000

600.000

620.000

640.000

9

Thuế bảo vệ môi trường

275.000

275.000

342.000

513.000

530.000

550.000

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

110.000

110.000

136.800

205.200

212.000

220.000

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

165.000

165.000

205.200

307.800

318.000

330.000

10

Phí, lệ phí

75.000

75.000

94.000

95.000

98.000

100.000

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do CQNN Trung ương thu

25.000

25.000

33.000

33.300

32.000

35.000

 

- Phí, lệ phí do CQNN địa phương thu

50.000

50.000

61.000

61.700

66.000

65.000

11

Tiền sử dụng đất

700.000

700.000

365.000

550.000

550.000

600.000

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc TW quản lý

 

 

 

 

 

 

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

700.000

700.000

365.000

550.000

550.000

600.000

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

23.000

23.000

38.000

25.000

27.000

28.000

13

Thu tiền sử dụng khu vực biển

13.000

13.000

27.000

13.000

14.000

14.000

 

Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của Trung ương

2.000

2.000

17.500

2.000

2.000

2.000

 

- Thuộc thẩm quyền giao của địa phương

11.000

11.000

9.500

11.000

12.000

12.000

14

Thu từ bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

- Do địa phương

 

 

 

 

 

 

15

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do Trung ương xử lý

 

 

 

 

 

 

 

- Do địa phương xử lý

 

 

 

 

 

 

16

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

500

500

1.050

130

1.000

1.000

17

Thu khác ngân sách

210.000

210.000

309.590

280.000

300.000

315.000

 

Trong đó: Thu khác ngân sách Trung ương

134.000

134.000

160.590

151.800

180.000

190.000

18

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

3.000

3.000

3.500

3.000

3.000

3.000

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

790

790

600

490

490

490

 

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp

2.210

2.210

2.900

2.510

2.510

2.510

19

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

 

 

100

20

 

 

20

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

10.000

10.000

62.000

14.000

15.000

16.000

21

Thu từ hoạt động XSKT (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

1.820.000

1.820.000

2.250.000

2.050.000

2.050.000

2.150.000

II

THU TỪ DẦU THÔ

 

 

 

 

 

 

III

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

106.000

106.000

305.000

220.000

159.000

167.000

 

Mẫu biểu số 03

DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025 - 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm hiện hành 2024

Dự kiến dự toán năm 2025

So sánh năm 2025 với UTH năm 2024

Dự kiến năm 2026

Dự kiến năm 2027

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4=3/2

5

6

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

4.958.210

5.291.510

5.373.210

101,5

5.473.510

5.752.510

I

Các khoản thu từ thuế

2.093.000

2.167.200

2.340.800

108,0

2.421.000

2.523.000

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

828.700

801.450

847.050

105,7

879.500

927.800

2

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

1.700

2.100

2.000

95,2

2.100

2.200

3

Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

165.000

205.200

307.800

150,0

318.000

330.000

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp

510.050

559.900

566.700

101,2

583.000

604.500

5

Thuế thu nhập cá nhân

570.000

581.000

600.000

103,3

620.000

640.000

6

Thuế tài nguyên

17.550

17.550

17.250

98,3

18.400

18.500

II

Các khoản phí, lệ phí

215.000

237.000

243.700

102,8

266.000

285.000

1

Lệ phí trước bạ

165.000

176.000

182.000

103,4

200.000

220.000

2

Các loại phí, lệ phí

50.000

61.000

61.700

101,1

66.000

65.000

III

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN

10.000

62.000

14.000

22,6

15.000

16.000

1

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế

10.000

62.000

14.000

22,6

15.000

16.000

2

Thu chênh lệch thu, chi của NHNN

 

 

 

 

 

 

IV

Các khoản thu về nhà đất

731.000

413.810

582.980

140,9

587.000

639.000

1

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7.500

9.700

7.800

80,4

9.000

10.000

2

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

60

50

-

-

-

3

Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển

23.000

38.000

25.000

65,8

27.000

28.000

4

Thu tiền sử dụng đất

700.000

365.000

550.000

150,7

550.000

600.000

6

Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

500

1.050

130

 

1.000

1.000

V

Thu khác

89.210

161.500

141.730

87,8

134.510

139.510

1

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

2.210

2.900

2.510

86,6

2.510

2.510

2

Thu bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

3

Các khoản thu khác còn lại

87.000

158.600

139.220

107,1

132.000

137.000

VI

Thu xổ số kiến thiết

1.820.000

2.250.000

2.050.000

91,1

2.050.000

2.150.000

 

DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025 - 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm 2024

Dự kiến 03 năm kế hoạch

Dự toán BTC giao

Dự toán HĐND tỉnh quyết định

Đánh giá thực hiện

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

A

B

1

2

3

4

5

6

A

TỔNG CHI NSĐP

12.420.092

12.579.860

12.115.421

16.593.478

18.074.575

19.045.545

I

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

11.054.029

11.213.797

10.812.593

12.719.172

13.688.630

14.659.600

 

Trong đó: Chi cân đối NSĐP tính tỷ lệ điều tiết, số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP

11.037.129

11.196.897

10.789.144

12.706.272

13.620.216

14.554.921

1

Chi đầu tư phát triển

3.211.460

3.211.460

2.827.391

3.327.930

3.426.346

3.665.666

1.1

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, DVCI do NN đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

0

0

0

0

0

0

1.2

Chi đầu tư phát triển còn lại (1-1.1)

3.211.460

3.211.460

2.827.391

3.327.930

3.426.346

3.665.666

a

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước (1)

674.560

674.560

664.442

715.030

757.932

810.987

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

700.000

700.000

365.000

550.000

550.000

600.000

c

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.820.000

1.820.000

1.774.500

2.050.000

2.050.000

2.150.000

d

Chi đầu tư từ nguồn vay lại của ngân sách địa phương

16.900

16.900

23.449

12.900

68.414

104.679

2

Chi thường xuyên

7.616.826

7.774.904

7.978.542

8.962.263

9.985.301

10.697.346

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.920.930

2.953.840

3.050.221

3.775.120

4.157.901

4.573.691

-

Chi khoa học và công nghệ

29.802

34.656

33.735

37.695

59.114

61.183

3

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

4.000

2.500

4.660

3.300

4.000

5.000

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

2.000

1.000

1.000

1.000

5

Dự phòng ngân sách

220.743

223.933

 

279.538

271.984

290.588

6

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

 

 

 

145.141

 

0

B

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG

1.366.063

1.366.063

1.302.828

3.874.306

4.385.945

4.385.945

1

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.034.070

1.034.070

987.434

3.640.426

4.033.776

4.033.776

2

Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

331.993

331.993

315.393

233.880

352.169

352.169

C

BỘI CHI NSĐP

16.900

16.900

23.449

12.900

68.414

104.679

D

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NSĐP

0

0

 

0

0

0

Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi trả nợ gốc 14.850 triệu đồng.

 

Mẫu biểu số 05

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025 - 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm 2024

Dự toán 2025

DT 2025 với UTH 2024 (%)

Dự kiến năm 2026

Dự kiến năm 2027

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4=3/2

5

6

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

991.642

1.058.302

1.074.642

101,54

1.094.702

1.150.502

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16.900

23.449

12.900

55,01

68.414

104.679

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

154.608

151.163

155.957

103,17

172.607

226.171

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

15,59

14,28

14,51

 

15,77

19,66

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

-

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

142.926

135.696

144.275

106,32

160.925

214.489

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

11.682

15.467

11.682

75,53

11.682

11.682

II

Trả nợ gốc vay trong năm

 

 

 

 

 

 

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

13.500

18.655

14.850

79,60

14.850

18.635

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

-

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

13.500

14.870

14.850

99,87

14.850

14.850

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

0

3.785

 

0,00

0

3.785

2

Nguồn trả nợ

13.500

18.655

14.850

79,60

14.850

18.635

-

Từ nguồn vay

-

-

-

 

-

-

-

Bội thu ngân sách địa phương

-

3.785

 

0,00

0

3.785

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

-

-

-

 

-

-

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

-

-

 

-

-

-

Nguồn khác (nguồn XDCB tập trung)

13.500

14.870

14.850

99,87

14.850

14.850

III

Tổng mức vay trong năm

16.900

23.449

31.500

134,33

68.414

104.679

1

Theo mục đích vay

16.900

23.449

31.500

134,33

68.414

104.679

-

Vay bù đắp bội chi

16.900

23.449

12.900

55,01

68.414

104.679

-

Vay trả nợ gốc

-

-

18.600

 

-

-

2

Theo nguồn vay

16.900

23.449

31.500

134,33

68.414

104.679

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

16.900

23.449

31.500

134,33

68.414

104.679

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

0

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

158.008

155.957

172.607

110,68

226.171

312.215

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

15,93

14,74

16,06

 

20,66

27,14

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

146.326

144.275

160.925

111,54

214.489

304.318

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

11.682

11.682

11.682

100,00

11.682

7.897

D

Trả nợ lãi, phí

2.500

4.660

3.300

70,82

4.000

5.000

 

Mẫu biểu số 06

DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NĂM 2024

DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH

DỰ TOÁN TTgCP giao

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN

KINH PHÍ TĂNG THÊM

NĂM 2025

NĂM 2026

NĂM 2027

A

B

1

2

3=2-1

4

5

6

I

Tổng chi quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp làm thêm giờ)

3.515.508

4.773.996

629.244

7.083.579

7.083.579

7.083.579

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

(1)

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã được quyết định trước 31/12/2024

3.515.508

4.144.752

629.244

5.241.894

5.241.894

5.241.894

-

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã dự kiến

3.515.508

4.144.752

629.244

5.241.894

5.241.894

5.241.894

-

Điều chỉnh quỹ tiền lương (bao gồm cả kinh phí còn thiếu của các năm trước)

0

0

0

0

0

0

(2)

Tổng chi quỹ lương do tăng tiền lương cơ sở

0

629.244

0

1.841.685

1.841.685

1.841.685

II

Tổng nguồn kinh phí thực hiện CCTL

181.720

934.036

752.316

386.132

386.132

386.132

1

10% tiết kiệm chi thường xuyên

174.149

174.149

0

174.149

174.149

174.149

2

50% tăng thu NSĐP

7.571

117.025

109.454

170.696

170.696

170.696

 

- 50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay so năm trước

7.571

3.403

-4.168

170.696

170.696

170.696

 

- 70% tăng thu NSĐP thực hiện năm trước so dự toán năm trước

0

113.622

113.622

0

0

0

3

Từ nguồn giá học phí

0

26.252

26.252

26.252

26.252

26.252

4

Từ nguồn giá viện phí

0

8.571

8.571

8.571

8.571

8.571

5

Thu sự nghiệp khác

0

6.464

6.464

6.464

6.464

6.464

6

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 chưa sử dụng hết chuyển sang 2024

 

601.575

601.575

 

 

 

III

Kinh phí đề xuất phải bổ sung hoặc chuyển nguồn

 

 

 

-1.455.553

-1.455.553

-1.455.553

 



(1) Trong đó, lĩnh vực: Ngư, nông, lâm nghiệp đạt 15.179 tỷ đồng, bằng 99,8% kế hoạch, tăng 2,8% so với năm 2023; Công nghiệp, xây dựng đạt 15.174 tỷ đồng, bằng 95,9% kế hoạch, tăng 5,7% so với năm 2023; Dịch vụ đạt 15.628 tỷ đồng, bằng 99,2% kế hoạch, tăng 7,2% so với năm 2023; Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm đạt 2.001 tỷ đồng, vượt 7,4% kế hoạch, tăng 13,3% so với năm 2023.

(2) Kế hoạch năm 2024: Khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 30,7%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ trọng 31,7%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 33,7%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm tỷ trọng 3,8%.

(3) Lễ hội Nghinh Ông Sông Đốc; Lễ hội tri ân Quốc Tổ; Giỗ Tổ Hùng Vương; Ngày hội bánh dân gian Nam Bộ; sự kiện “Hương rừng U Minh”;...

(4) Trong đó: khách quốc tế 13.000 lượt, tăng 30% so cùng kỳ 2023, đạt kế hoạch; khách trong nước 2.363.000 lượt, tăng 19,9% so với năm 2023, vượt 1,1% so kế hoạch.

(5) Ước đến cuối năm 2024 đào tạo nghề cho 28.200 lao động, vượt 0,7% kế hoạch; giải quyết việc làm cho khoảng 46.490 lao động, vượt 15,4% kế hoạch, tăng 1,1% so với năm 2023.

(6) Ước đến cuối năm 2024, mức giảm tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 0,4%, đạt kế hoạch. Thực hiện trợ cấp xã hội cho 59.300 đối tượng, với kinh phí thực hiện trên 200 tỷ đồng. Hỗ trợ kinh phí khắc phục nhà ở cho những hộ dân bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn với số tiền hơn 1 tỷ đồng.

(7) Cụ thể: giảm thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn theo Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; giảm tiền thuê đất theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg ngày 03/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ; giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội; giảm lệ phí trước bạ theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP ngày 29/8/2024 của Chính phủ.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác