630993

Kế hoạch 238/KH-UBND kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 do thành phố Cần Thơ ban hành

630993
LawNet .vn

Kế hoạch 238/KH-UBND kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu: 238/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Dương Tấn Hiển
Ngày ban hành: 08/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 238/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Dương Tấn Hiển
Ngày ban hành: 08/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 238/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 08 tháng 11 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024; Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024”;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ xây dựng Kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất đai, biến động đất đai; tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm qua của từng đơn vị hành chính cấp xã, huyện, thành phố. Trên cơ sở đó, đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn thành phố.

b) Làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh và của các cấp trong giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2045; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất và hiệu chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.

c) Cung cấp thông tin phục vụ cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các nhu cầu sử dụng khác của các ngành, lĩnh vực xã hội.

d) Kiểm kê đất đai năm 2024 thực hiện theo quy định tại các Điều 9, 56, 57, 58, 59 Luật Đất đai năm 2024, trong kỳ kiểm kê đất đai này đồng thời thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn (golf); cảng hàng không, sân bay; khu vực có nguy cơ sạt lở, bồi đắp và đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường làm cơ sở để thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này.

2. Yêu cầu

a) Ủy ban nhân dân các cấp phải chuẩn bị các nguồn lực thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.

b) Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải đánh giá đúng thực trạng tình hình sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024; đổi mới phương pháp, tổ chức thực hiện để tăng cường kiểm soát chặt chẽ trong suốt quá trình thực hiện, nâng cao chất lượng, khắc phục hạn chế, tồn tại của các kỳ kiểm kê trước đây.

c) Thực hiện đúng nội dung và thời gian quy định tại Chỉ thị số 22/CT-TTg và Quyết định số 817/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời, thực hiện theo các quy định, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Phạm vi thực hiện

a) Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tiến hành trên phạm vi cấp xã, cấp huyện và thành phố Cần Thơ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2024 và Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Cấp xã, trong đó bao gồm các xã, phường, thị trấn là đơn vị hành chính cơ bản để tiến hành kiểm kê. Kết quả kiểm kê đất đai cấp xã làm cơ sở cho tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện, kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện làm cơ sở tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai thành phố Cần Thơ.

c) Địa giới đơn vị hành chính các cấp được xác định theo hồ sơ địa giới đơn vị hành chính mới nhất được cụ thể hóa trong bản đồ khoanh đất cho các cấp. Phục vụ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.

d) Kiểm kê đất đai sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh được thực hiện theo phương án do Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố và Công an thành phố chủ trì xây dựng và thực hiện theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an; Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban ngành liên quan phối hợp thực hiện.

2. Đối tượng thực hiện

Đối tượng kiểm kê đất đai định kỳ năm 2024 gồm: diện tích các loại đất, các đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao để quản lý và đối với khu vực tổng hợp theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời, trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay; khu vực sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường làm cơ sở để thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này.

III. NỘI DUNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024

1. Nội dung kiểm kê đất đai

Thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Điều 9 Luật Đất đai, các Điều 4, 5, 6 của Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ, tổng hợp theo hệ thống các biểu thể hiện chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai, quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê (2019-2024); hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê đất đai;

- Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai theo quy định;

- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất;

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

2. Công tác kiểm kê đất đai chuyên đề

a) Phối hợp thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn (golf); cảng hàng không, sân bay.

b) Thực hiện một số nội dung trong kiểm kê đất đai chuyên đề khu vực đất sạt lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường. Đồng thời, tổng hợp, phân tích và đề xuất giải pháp quản lý; xây dựng báo cáo kết quả thực hiện.

c) Ngoài ra, thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Công tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

a) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai;

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ

Áp dụng công nghệ thông tin và ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại, nâng cao chất lượng kiểm kê đất đai, để thực hiện số hóa toàn bộ kết quả điều tra, khoanh vẽ các loại đất, các loại đối tượng kiểm kê và sử dụng phần mềm kiểm kê để tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu kiểm kê. Đồng thời, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp ở dạng số để khai thác sử dụng thuận tiện, lâu dài.

Ứng dụng phần mềm công nghệ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành để tính toán, tổng hợp diện tích đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp. Nhằm bảo đảm độ chính xác, thống nhất kết quả kiểm kê đất đai.

IV. TỔNG HỢP, BÁO CÁO VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA

Kết quả kiểm kê đất đai năm 2024 được lập thành hồ sơ kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện và thành phố Cần Thơ. Bao gồm:

1. Hệ thống biểu kiểm kê đất đai

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Nội dung báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

- Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập.

- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai (2019; 2024); tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình người sử dụng đất tự chuyển mục đích sử dụng đất; tình hình và nguyên nhân chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính.

- Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới hành chính theo đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có).

- Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

- Đối với báo cáo chuyên đề phải phân tích, đánh giá chi tiết tình hình quản lý, sử dụng đất diện tích đất sân gôn (golf); cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các đối tượng này.

3. Công tác kiểm tra

- Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai năm 2024 theo quy định tại Điều 21 của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Công tác kiểm tra được tiến hành trong tất cả các công đoạn ở các cấp, các địa phương, nhất là quá trình điều tra khoanh vẽ, tổng hợp số liệu ở cấp xã.

- Tổ chức công tác kiểm tra thẩm định về các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

V. THỜI ĐIỂM KIỂM KÊ VÀ THỜI GIAN HOÀN THÀNH

1. Thời điểm kiểm kê

a) Thời điểm triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước từ ngày 01 tháng 8 năm 2024. số liệu kiểm kê đất đai năm 2024 được tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo quy định tại khoản a mục 4 Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Thời hạn hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 như sau:

- Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố, Công an thành phố hoàn thành và gửi kết quả cho Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31 tháng 3 năm 2025 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

- Cấp xã hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 15 tháng 3 năm 2025.

- Cấp huyện hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 01 tháng 5 năm 2025.

- Cấp thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo kết quả kiểm kê đất đai thành phố Cần Thơ trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.

c) Kiểm kê đất đai chuyên đề theo Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024”. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.

Lập báo cáo tổng hợp, thẩm định số liệu kiểm kê đất đai chuyên đề ở các cấp theo phương án và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

VI. HỒ SƠ GIAO NỘP KẾT QUẢ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

1. Đất quốc phòng, an ninh

Thực hiện theo quy định tại Điều 14; hồ sơ giao nộp kết quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Kiểm kê đất đai chuyên đề

Sản phẩm giao nộp kiểm kê đất đai chuyên đề: bộ số liệu kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn (golf); Cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp và đất có nguồn gốc từ nông lâm trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024

Hồ sơ giao nộp được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNTM ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

VII. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ bố trí kinh phí trong năm 2024 và năm 2025 từ nguồn ngân sách để thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 thành phố Cần Thơ; kiểm kê đất đai chuyên đề và các chuyên đề khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hướng dẫn, đôn đốc cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo đúng quy định.

2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ động bố trí kinh phí trong năm 2024, 2025 theo nguồn ngân sách để thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp xã, kiểm kê đất đai chuyên đề và kiểm kê khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân thành phố

a) Phê duyệt Phương án và dự toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của thành phố Cần Thơ do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, Sở Tài chính thẩm định để triển khai thực hiện;

b) Phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của thành phố Cần Thơ, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

2. Các sở, ban, ngành thành phố

a) Sở Tài nguyên và Môi trường

- Có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này theo theo đúng tiến độ; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai theo quy định.

- Chủ trì xây dựng phương án, dự toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ ngành có liên quan liên quan, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định;

- Triển khai thực hiện công tác kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024;

- Đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024;

- Lựa chọn các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ năng lực chuyên môn tham gia thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng và thời gian thực hiện; trường hợp thiếu nhân lực thì đấu thầu tuyển chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật để thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai bảo đảm yêu cầu chất lượng và thời gian theo quy định;

- Tổ chức tập huấn cho cấp huyện, cấp xã, các lực lượng tham gia thực hiện kiểm kê đất đai ở địa phương (sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội nghị quán triệt nội dung tổ chức, triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024);

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại cấp huyện, cấp xã; thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cần Thơ;

- Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong kỳ kiểm kê đất đai từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan (theo mẫu quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường) gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 31 tháng 12 năm 2024 để thực hiện kiểm kê đất đai. Thực hiện kiểm kê đất đai của thành phố; thực hiện điều tra, kiểm kê đất đai chuyên đề theo các yêu cầu của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Phối hợp với các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của thành phố Cần Thơ theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và bảo vệ kết quả kiểm kê đất đai với Bộ Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời gian quy định.

b) Bộ Chỉ huy quân sự thành phố, Công an thành phố:

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê đối với đất quốc phòng, an ninh đang quản lý, sử dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo đúng quy định;

- Hoàn thành hồ sơ, kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 năm 2025 để trình cho Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.

c) Sở Tài chính:

- Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách trình Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ nguồn kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định dự toán kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 thành phố Cần Thơ;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.

d) Sở Nội vụ

Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ có liên quan đến lĩnh vực ngành quản lý để phục vụ công tác thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024 của thành phố khi có yêu cầu; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc chỉ đạo giải quyết các trường hợp có vướng mắc về địa giới hành chính (nếu có) và các kết quả thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Xây dựng, Cục Thống kê thành phố:

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, cử cán bộ có trình độ chuyên môn tốt tham gia công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Cung cấp (không thu phí) đối với các thông tin, tài liệu, hồ sơ có liên quan đến việc sử dụng đất đai do ngành mình quản lý cho Sở Tài nguyên và Môi trường khi có yêu cầu;

- Thống nhất số liệu, tham gia ý kiến xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2024.

e) Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh - Truyền hình thành phố Cần Thơ:

Có trách nhiệm tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

g) Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn cấp huyện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện, cấp xã đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả theo đúng nội dung Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ, các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp xã về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện, cấp xã (nếu có);

- Lập kế hoạch theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện; kịp thời xử lý hoặc đề xuất xử lý các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện, cấp xã;

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban ngành thành phố rà soát thống nhất số liệu kiểm kê diện tích các loại đất có liên quan trên địa bàn cấp xã, cấp huyện;

- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện; báo cáo kết quả kiểm kê đất đai trên địa bàn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Văn phòng đăng ký đất đai thành phố) đúng nội dung và thời gian quy định;

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về chất lượng và tiến độ thực hiện của cấp mình theo quy định;

- Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu tuyển chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật để thực hiện kiểm kê đất đai bảo đảm yêu cầu chất lượng và thời gian theo quy định.

h) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:

- Thành lập Ban Chỉ đạo cấp xã (nếu có), tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo địa giới hành chính cấp xã, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về chất lượng và tiến độ thực hiện;

- Kịp thời xử lý hoặc đề xuất xử lý các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024;

- Kiểm tra, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp xã; báo cáo kết quả kiểm kê đất đai trên địa bàn gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) đúng nội dung và thời gian quy định.

3. Hiệu lực thi hành

Kế hoạch này được thực hiện từ ngày ký ban hành và thay thế Kế hoạch số 142/KH-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.

Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ yêu cầu Giám đốc sở; Thủ trưởng ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo đúng kế hoạch, đảm bảo chất lượng và thời gian thực hiện.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (để b/c);
- TT Thành ủy, TT HĐND TP (để b/c);
- CT, PCT UBND thành phố (1AB);
- Các sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- VP UBND thành phố (3B);
- Lưu: VT.TT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tấn Hiển

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác