Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 238/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Dương Xuân Huyên |
Ngày ban hành: | 21/11/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 238/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Dương Xuân Huyên |
Ngày ban hành: | 21/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 21 tháng 11 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi là Chương trình) như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” theo Quyết định số 1268/QĐ-TTg.
- Tuyên truyền, vận động để công nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập suốt đời; hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp học tập nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc, tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
2. Yêu cầu
Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phải được tiến hành đồng bộ, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục khơi dậy, phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc trong công nhân lao động; tuyên truyền, vận động để công nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập suốt đời; hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp học tập nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc, tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025
a) Về chính trị, pháp luật: phấn đấu đến năm 2025 đạt 70% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến công nhân lao động gắn với những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam.
b) Về kỹ năng nghề nghiệp: phấn đấu đến năm 2025 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
c) Về kỹ năng sống: phấn đấu đến năm 2025 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập các nội dung giáo dục kỹ năng sống.
d) Về ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số: phấn đấu đến năm 2025 đạt 40% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được phổ biến về công nghệ thông tin, công nghệ số.
đ) Về mô hình học tập: phấn đấu đến năm 2025 đạt 30% công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt danh hiệu “Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Đến năm 2030
a) Về chính trị, pháp luật: phấn đấu đến năm 2030 đạt 90% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến công nhân lao động gắn với những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam.
b) Về kỹ năng nghề nghiệp: phấn đấu đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
c) Về kỹ năng sống: phấn đấu đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập các nội dung giáo dục kỹ năng sống.
d) Về ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số: phấn đấu đến năm 2030 đạt 65% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được phổ biến về công nghệ thông tin, công nghệ số.
đ) Về mô hình học tập: phấn đấu đến năm 2030 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt danh hiệu “Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã hội học tập
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người sử dụng lao động và công nhân lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác.
Tuyên truyền để người sử dụng lao động, công nhân lao động có đầy đủ kỹ năng, kiến thức tự phòng ngừa với những thông tin xấu độc; chủ động, tích cực tham gia đấu tranh với những hoạt động vi phạm pháp luật, lợi dụng vấn đề người lao động gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.
b) Phổ biến tài liệu về học tập suốt đời cho công nhân lao động; tập huấn về kỹ năng tuyên truyền, vận động công nhân lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động học tập suốt đời cho cán bộ công đoàn, nhất là cán bộ công đoàn cơ sở.
c) Hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời, Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm; tuyên truyền, phổ biến, vận động công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”, có kỹ năng số để có thể tự tìm kiếm, sử dụng, chia sẻ thông tin trên môi trường số, internet.
d) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương công nhân lao động và con công nhân lao động hiếu học; nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay trong tổ chức hoạt động học tập suốt đời, xây dựng mô hình học tập suốt đời trong công nhân lao động.
a) Tiếp tục áp dụng các cơ chế, chính sách của Nhà nước phù hợp để hỗ trợ công nhân lao động được học tập, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
b) Tham gia góp ý xây dựng các chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho công nhân, người lao động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Vận động các doanh nghiệp ưu tiên bố trí nguồn kinh phí cho việc khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề; tạo điều kiện tốt nhất để hỗ trợ công nhân lao động được tham gia học tập suốt đời.
d) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ của tổ chức Công đoàn cho hoạt động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng của công nhân lao động.
a) Các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh: đa dạng hóa các hình thức học tập, phương thức học tập; đẩy mạnh đào tạo từ xa theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật; xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: nghiên cứu thị trường lao động, chủ động phối hợp với các doanh nghiệp để đa dạng, linh hoạt trong đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng nghề cho công nhân lao động; gắn kết đào tạo nghề theo địa chỉ, đa dạng các hình thức đào tạo, khuyến khích phương thức tự học để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ tay nghề.
c) Các thiết chế văn hóa, thể thao: tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; đổi mới, sáng tạo các mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ học tập suốt đời, hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia sinh hoạt và học tập.
a) Đẩy mạnh các cuộc vận động học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, ý thức pháp luật, kỹ năng sống trong công nhân lao động; xây dựng, duy trì thói quen đọc sách và tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân với thông điệp “Học tập suốt đời - cơ hội có việc làm bền vững”.
b) Phát động thi đua học tập, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp gắn với thi đua Lao động giỏi, Lao động sáng tạo trong công nhân lao động; tiếp tục triển khai phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề, các cuộc thi thợ giỏi, “Bàn tay vàng”.
c) Hỗ trợ công nhân lao động có điều kiện thuận lợi tham gia học tập như: bổ sung sách, báo, tờ gấp, poster, các ấn phẩm truyền thông trên các nền tảng và môi trường công nghệ mới.
d) Làm tốt công tác khuyến khích, thương lượng với người sử dụng lao động để đưa nội dung nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho công nhân lao động vào thỏa ước lao động tập thể, các quy chế, quy định của doanh nghiệp, đơn vị.
đ) Tiếp tục huy động sự tham gia, phối hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua nhằm thúc đẩy công nhân lao động học tập, lao động sáng tạo.
a) Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trong việc tổ chức cho công nhân lao động học tập kiến thức pháp luật, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống, những nội dung lý luận cơ bản về giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam…
b) Thực hiện tốt công tác phối hợp với người sử dụng lao động trong việc tuyên truyền, vận động và hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
c) Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế, các tổ chức Công đoàn các nước để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và tranh thủ nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, các hoạt động liên quan đến Chương trình.
1. Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ theo khả năng cân đối và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
2. Kinh phí từ tài chính công đoàn trên cơ sở cân đối các nguồn thu - chi của công đoàn các cấp (không bao gồm ngân sách nhà nước).
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
4. Các nội dung chi thực hiện theo quy định tại mục III Quyết định số 1268/QĐ-TTg.
1. Liên đoàn Lao động tỉnh
a) Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
b) Chỉ đạo các cấp công đoàn triển khai thực hiện Kế hoạch, gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội.
c) Căn cứ các nhiệm vụ được giao, hằng năm, Liên đoàn Lao động tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình báo cáo UBND tỉnh; đồng thời lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu bố trí kinh phí thực hiện.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với từng giai đoạn, hàng năm. Hàng năm chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch của ngành triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tăng cường các chương trình, xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở hỗ trợ công nhân lao động vừa làm, vừa học.
c) Hướng dẫn, tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời hàng năm; phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh triển khai, thực hiện, đánh giá tiêu chí danh hiệu “Công dân học tập”.
d) Phối hợp kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch của ngành triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp áp dụng các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động học nghề, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách cho công nhân lao động của người sử dụng lao động, trong đó có nội dung người sử dụng lao động thực hiện trách nhiệm tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
d) Phối hợp kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan báo chí truyền thông, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp, tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, chú trọng truyền thông về chế độ, chính sách liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân lao động.
b) Hướng dẫn Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh truyền thông về chế độ, chính sách liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân lao động.
c) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm.
d) Phối hợp kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Triển khai các mô hình hoạt động, chia sẻ, hợp tác nguồn thông tin, dữ liệu và các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công nghệ số nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, nguồn nhân lực tại các thiết chế văn hóa, thể thao, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của công nhân lao động.
b) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về văn hóa, thể thao cho cán bộ công đoàn; phổ biến, hướng dẫn xây dựng văn hóa ứng xử trong công nhân lao động.
c) Phối hợp kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
6. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối nguồn ngân sách, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
7. Các sở, ban, ngành có liên quan khác
Phối hợp chặt chẽ với Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan có liên quan trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để hỗ trợ các hoạt động thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”.
8. Hội Khuyến học tỉnh
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn thực hiện tiêu chí “Công dân học tập” trong công nhân lao động tại doanh nghiệp.
b) Phối hợp tuyên truyền, vận động để công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
c) Phối hợp kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
9. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tuyên truyền, vận động người sử dụng lao động thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và dành kinh phí, thời gian, cơ sở vật chất cho việc đào tạo và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, đào tạo lại nghề cho công nhân lao động đang làm việc tại doanh nghiệp.
b) Vận động người sử dụng lao động ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ công nhân lao động học tập.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động huyện, thành phố triển khai, thực hiện kế hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ công đoàn cơ sở tổ chức các hoạt động của Kế hoạch tại địa phương.
11. Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Các cơ sở giáo dục thường xuyên gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp để tổ chức các lớp học nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục kỹ năng sống, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học cho công nhân lao động.
b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tăng cường gắn kết với các doanh nghiệp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho công nhân lao động.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả, theo nhiệm vụ được phân công, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Liên đoàn Lao động tỉnh trước ngày 20/11 hằng năm để tổng hợp trình UBND tỉnh, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây