Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp, đến năm 2025
Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp, đến năm 2025
Số hiệu: | 233/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Phước Thiện |
Ngày ban hành: | 26/06/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 233/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Nguyễn Phước Thiện |
Ngày ban hành: | 26/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 06 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 854/QĐ-TTg ngày 19/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1949/QĐ-BNN-KTHT ngày 18/5/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ giao tại Quyết định 854/QĐ-TTg ngày 19/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hợp tác xã nông nghiệp vùng ĐBSCL, giai đoạn 2021 – 2025, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực chủ động áp dụng các biện pháp thích ứng, hạn chế ảnh hưởng tiêu cực, tận dụng cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại nhằm phát triển bền vững các hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN) trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% HTX NN trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất, kinh doanh, chế biến, bảo quản sản phẩm nông, thủy sản.
- Xây dựng 05 mô hình HTX NN áp dụng các biện pháp thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu để nghiên cứu, học tập và nhân rộng(1).
II. NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (Phụ lục I kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN (Phụ lục II kèm theo).
- Tổng kinh phí dự kiến: 5.855 triệu đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, tám trăm năm mươi lăm triệu đồng).
- Kinh phí thực hiện lồng ghép thực hiện từ các nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và kinh phí Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; kinh phí khoa học và công nghệ; kinh phí khuyến công; kinh phí xúc tiến thương mại được bố trí hàng năm; nguồn kinh phí thực hiện theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ; nguồn đối ứng HTX NN và kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; là đầu mối theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6), hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh; ban hành kế hoạch thực hiện hàng năm; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã Tỉnh, sở, ngành, các đơn vị liên quan đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn Tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể có tính chất liên ngành.
- Phối hợp với các ngành, chủ đầu tư đề xuất tiếp nhận, tham gia các chương trình, dự án của các tổ chức trong nước và quốc tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn Tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, bố trí kinh phí khi thực hiện các nhiệm vụ.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
4. Sở Công Thương
- Đề xuất phân bổ nguồn vốn lồng ghép từ vốn khuyến công để hỗ trợ các HTX đầu tư máy móc, thiết bị theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức các hội nghị liên kết đầu tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, thủy sản, đưa các sản phẩm vào hệ thống phân phối của các doanh nghiệp bán lẻ và đẩy mạnh xuất khẩu.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh về các dự án khoa học - công nghệ có tác động nhanh đến phát triển nông nghiệp, cải thiện đời sống nông dân và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, đặc biệt là các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của HTX NN.
- Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm góp phần phát triển HTX NN thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2025.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan và các địa phương xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả hệ thống giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc khí tượng thủy văn, cung cấp thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu, dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan để các hợp tác xã và người dân có biện pháp tổ chức sản xuất phù hợp.
7. Liên minh Hợp tác xã Tỉnh
- Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động, tư vấn, hỗ trợ Hợp tác xã (HTX): bồi dưỡng, đào tạo các chức danh trong HTX; đào tạo nguồn nhân lực lâu dài cho HTX.
- Chủ trì, phối hợp Quỹ Đầu tư phát triển Tỉnh hướng dẫn các HTX các thủ tục cần thiết vay vốn Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX, tạo điều kiện ưu tiên nguồn kinh phí cho HTX NN vay từ Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, đặc biệt là các Hợp tác xã tham gia ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
- Phối hợp các Sở, ngành có liên quan và địa phương củng cố các HTX NN hoạt động chưa hiệu quả. Tổ chức bình chọn các HTX NN có thành tích xuất sắc trong thực hiện Kế hoạch.
8. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng trên địa bàn chủ động hướng dẫn, tư vấn về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục tiếp cận nguồn vốn tín dụng, vốn ưu đãi, đặc biệt là chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; chính sách hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của Doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ, góp phần hỗ trợ các Doanh nghiệp, HTX, HTX NN, tổ hợp tác phục hồi, phát triển sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng đối với khu vực kinh tế tập thể.
9. Đề nghị Hội Nông dân Tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh
- Tăng cường công tác tuyên truyền về kinh tế hợp tác. Phát động phong trào thi đua đối với HTX NN trong tổ chức hội, đoàn thể. Phối hợp các sở, ngành có liên quan tổ chức xây dựng các mô hình HTX điển hình; cùng với các cơ quan chuyên môn, chính quyền phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất, phát triển mô hình, đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
- Ưu tiên nguồn kinh phí cho vay từ Quỹ hỗ trợ nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ để giúp các thành viên HTX NN là hội viên Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.
10. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể hoặc lồng ghép vào chương trình công tác của đơn vị, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí nguồn lực thực hiện; định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6), hàng năm (trước ngày 10/12) báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
- Chủ động phân bổ kinh phí hàng năm từ nguồn vốn lồng ghép được giao hàng năm như vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn cấp bù miễn thuỷ lợi phí, vốn sự nghiệp kinh tế và các nguồn khác để hỗ trợ phát triển các HTX NN sản xuất theo chuẩn nông nghiệp tốt, các tiêu chuẩn chất lượng (VietGAP, GlobalGAP, SRP,...); áp dụng dụng các mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Chỉ đạo ngành chuyên môn phối hợp hướng dẫn, hỗ trợ các HTX xây dựng kế hoạch cụ thể về sản xuất kinh doanh và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, xúc tiến thương mại ứng dụng khoa học, kỹ thuật, tham quan học tập mô hình, tập huấn quy trình sản xuất, đăng ký mã vùng trồng; hỗ trợ các HTX trong kết nối thông tin thị trường; tìm kiếm doanh nghiệp thúc đẩy liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ, ký kết hợp đồng đầu tư và tiêu thụ sản phẩm cho các HTX sản xuất theo chuẩn nông nghiệp tốt, các tiêu chuẩn chất lượng (VietGAP, GlobalGAP, SRP,...) trên địa bàn.
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO
NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 26/06/2023 của UBND Tỉnh)
STT |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẦU RA |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 |
Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức |
|
|
|
|
1.1 |
Đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia, tư vấn, lực lượng khuyến nông cộng đồng hỗ trợ HTX NN và thành viên hợp tác xã áp dụng hiệu quả các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
100% Cán bộ đội ngũ chuyên gia, tư vấn, lực lượng khuyến nông cộng đồng được tập huấn. |
Hàng năm |
1.2 |
Tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
100% số HTX NN trên địa bàn được tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu. |
Hàng năm |
1.3 |
Tăng cường tuyên truyền, giới thiệu các mô hình mới, mô hình HTX sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu như: SRP, VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
100% số HTX NN trên địa bàn được tuyên truyền. |
Hàng năm |
1.4 |
Tuyên truyền về nền nông nghiệp 4.0 trong quản lý và sản xuất nông nghiệp, chính sách trong việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, thị trường sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các mô hình, kinh nghiệm hay, cách làm tốt trong ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao ở Hợp tác xã. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
100% số HTX NN trên địa bàn được tuyên truyền. |
Hàng năm |
2 |
Tập huấn về nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ và thành viên HTX NN |
|
|
|
Hàng năm |
2.1 |
Tập huấn phương án sản xuất kinh doanh lồng ghép với các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu. |
Liên minh HTX Tỉnh |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Các HTX NN trên địa bàn có nhu cầu. |
Hàng năm |
2.2 |
Ứng dụng công nghệ số trong quản trị, điều hành HTX NN, quản lý sản xuất và kinh doanh nông sản. |
Liên minh HTX Tỉnh |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm HTX thích ứng biến đổi khí hậu. |
Tháng 12/2024 |
2.3 |
Hướng dẫn các biện pháp thích ứng, điều kiện áp dụng phù hợp và hiệu quả với hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp của HTX NN và thành viên; sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt, bền vững và theo tiêu chuẩn chất lượng thích ứng với biến đổi khí hậu; quản trị rủi ro (SRP, VietGAP, Global GAP,...). |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
100% số HTX NN trên địa bàn được tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu. |
Hàng năm |
2.4 |
Tư vấn hỗ trợ HTX xây dựng phương án sản xuất kinh doanh thích ứng với biến đổi khí hậu |
Liên minh HTX Tỉnh |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm HTX thích ứng biến đổi khí hậu. |
Tháng 12/2024 |
2.5 |
Hỗ trợ HTX xây dựng thực hiện mô hình HTX NN áp dụng các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm HTX thích ứng biến đổi khí hậu. |
2023-2025 |
2.6 |
Hỗ trợ các HTX ứng dụng KHKT mới vào quy trình sản xuất. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm HTX thích ứng biến đổi khí hậu. |
Tháng 12/2024 |
2.7 |
Hỗ trợ các HTX đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến (ISO, HACCP, VietGAP, GlobalGAP,...); đổi mới và chuyển giao công nghệ theo quy định. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
2023-2025 |
2.8 |
Hướng dẫn, hỗ trợ các HTX về điều kiện cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; tư vấn hỗ trợ xây dựng phương án sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã; tư vấn cho Hợp tác xã tiếp cận vốn từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước để phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất theo hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ứng dụng đồng bộ cơ giới hóa theo chuỗi giá trị. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
2.9 |
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ quản lý HTX NN về ứng dụng công nghệ số trong quản trị, điều hành, quản lý sản xuất và kinh doanh nông sản. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
3 |
Thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi sản xuất nông nghiệp theo hướng thích ứng thông minh với biến đổi khí hậu, liên kết chuỗi giá trị |
|
|
|
|
3.1 |
Hỗ trợ HTX NN chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu luân canh, chuyển đổi mùa vụ sản xuất, sử dụng giống chống chịu phù hợp với hệ thống canh tác mới; sản xuất theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt, các tiêu chuẩn chất lượng chứng nhận (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, SRP, ASC…); áp dụng các mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
2023-2025 |
3.2 |
Hỗ trợ các Hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó tập trung nhóm sản phẩm nông nghiệp được quy hoạch sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao, đảm bảo nâng cao giá trị, chất lượng nông sản, chuỗi giá trị nông sản khép kín của HTX NN gắn với phát triển các sản phẩm OCOP, du lịch nông nghiệp, nông thôn, mô hình thích ứng biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
2023-2025 |
3.3 |
Hỗ trợ chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, công nghệ sản xuất (theo tiêu chuẩn SRP, VietGAP, GlobalGAp, hữu cơ,...), công nghệ chế biến. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
2023-2025 |
3.4 |
Hỗ trợ các HTX trong việc hoàn chỉnh các kết cấu hạ tầng như nạo vét kênh mương, thủy lợi nội đồng, xây dựng cống, đập,… mua sắm trang thiết bị, xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói, xưởng sơ chế, chế biến theo Quyết định 1804/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
2023-2025 |
3.5 |
Tiến hành rà soát, hỗ trợ củng cố, nâng cao hiệu quả và nhân rộng các HTX NN thực hiện ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, kinh doanh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
2023-2025 |
4 |
Triển khai và duy trì hệ thống quan trắc, theo dõi cảnh báo |
|
|
|
|
|
Triển khai và duy trì hệ thống quan trắc, theo dõi cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng ở những vùng, khu vực đang chịu sự tác động mạnh của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; cung cấp, chia sẻ thông tin kịp thời cho HTX NN và người dân về môi trường nước tưới, xâm nhập mặn, mức độ mặn ở các cửa sông, kênh rạch để chủ động lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Xây dựng hệ thống quan trắc |
2023-2025 |
5 |
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin |
|
|
|
|
5.1 |
Tổ chức diễn đàn có sự tham gia của HTX NN, doanh nghiệp, hộ nông dân, nhà khoa học,… với các hình thức hội nghị, hội thảo, diễn đàn nhằm kết nối, chia sẻ thông tin về biến đổi khí hậu, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, quảng bá, xúc tiến thương mại các sản phẩm nông sản của HTX NN và kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn Tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
5.2 |
Lồng ghép hoặc tổ chức hội nghị tổng kết tôn vinh, khen thưởng HTX NN, doanh nghiệp, hộ nông dân, các tổ chức, cá nhân có sáng kiến về các biện pháp thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
5.3 |
Hướng dẫn, hỗ trợ, đầu mối trong việc liên kết viện, trường với HTX trong việc triển khai nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu và phát triển của các HTX. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
6 |
Tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư |
|
|
|
|
6.1 |
Tiếp tục phối hợp với các tổ chức quốc tế thực hiện các như: Dự án Phát triển chuỗi giá trị lúa gạo bền vững và bao trùm nông hộ nhỏ, giai đoạn 2022 - 2026 và dự án Liên kết thị trường cho nông hộ sản xuất nhỏ - Sáng kiến lúa gạo Châu Á giai đoạn 2 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
6.2 |
Hướng dẫn, thực hiện các chính sách hỗ trợ HTX về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường. |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố |
05 HTX tham gia thí điểm và các HTX NN trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của UBND
Tỉnh)
TT |
Nội dung |
Tổng giai đoạn 2023- 2025 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Nguồn kinh phí |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
|
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
1 |
Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức |
13 |
590 |
2 |
5 |
6 |
|
|
|
1.1 |
Đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia, tư vấn, lực lượng khuyến nông cộng đồng hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp và thành viên hợp tác xã áp dụng hiệu quả các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp |
7 |
470 |
1 |
3 |
3 |
Từ nguồn kinh phí lồng ghép của ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương; các Chương trình, Dự án; Nguồn đối ứng của hợp tác xã và kinh phí hợp pháp khác |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
1.2 |
Tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu |
6 |
120 |
1 |
2 |
3 |
|
||
2 |
Tập huấn về nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ và thành viên HTXNN: |
16 |
420 |
2 |
8 |
6 |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Liên minh HTX Tỉnh |
|
|
2.1 |
PASX KD lồng ghép với các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu |
6 |
140 |
1 |
2 |
3 |
Liên minh HTX Tỉnh |
|
|
2.2 |
Ứng dụng công nghệ số trong quản trị, điều hành HTXNN, quản lý sản xuất và kinh do- anh nông sản |
5 |
140 |
1 |
4 |
|
|
|
|
2.3 |
Hướng dẫn các biện pháp thích ứng, điều kiện áp dụng phù hợp và hiệu quả với hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp của hợp tác xã nông nghiệp và thành viên; sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt, bền vững và theo tiêu chuẩn chất lượng thích ứng với biến đổi khí hậu; quản trị rủi ro (SRP, VietGAP, Global GAP,...) |
5 |
140 |
|
2 |
3 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
3 |
Tư vấn hỗ trợ HTX xây dựng phương án sản xuất kinh do- anh thích ứng với biến đổi khí hậu |
5 |
125 |
|
5 |
|
Liên minh HTX Tỉnh |
|
|
4 |
Hỗ trợ HTX xây dựng thực hiện mô hình HTXNN áp dụng các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu |
5 |
2.000 |
|
|
5 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
5 |
Hỗ trợ các HTX ứng dụng KHKT mới vào quy trình sản xuất |
5 |
2.500 |
|
5 |
|
|
|
|
6 |
Học tập kinh nghiệm các mô hình HTXNN thích ứng biến đổi khí hậu |
2 |
120 |
|
1 |
1 |
|
||
7 |
Hội nghị sơ kết, tổng kết |
1 |
100 |
|
|
1 |
|
||
|
Tổng cộng |
47 |
5.855 |
4 |
24 |
19 |
|
|
|
(1) Để đồng bộ hỗ trợ các HTX khi chọn 05 HTX thích ứng biến đổi khí hậu được chọn theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND-HC ngày 31/12/2021 của UBND Tỉnh về lựa chọn HTX kiểu mới, gồm: HTX DVNN Tịnh Thới, xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh; HTX NN Phú Thọ, xã An Long, huyện Tam Nông; HTX DVNN Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Thanh Bình; HTX DVNN Bình Thành xã Bình Thành, huyện Lấp Vò; HTX DV hoa kiểng Tân Dương, xã Tân Dương, huyện Lai Vung.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây