Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2018 về tăng cường thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ năm 2018-2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2018 về tăng cường thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ năm 2018-2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: | 2300/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 21/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2300/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 21/08/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2300/KH-UBND |
Điện Biên, ngày 21 tháng 8 năm 2018 |
TĂNG CƯỜNG THANH TRA, KIỂM TRA VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ NĂM 2018-2019
Thực hiện Văn bản số 4260/VPCP-TCCV ngày 09/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc tăng cường thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ, đồng thời tiếp tục thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 4951/VPCP-TCCV ngày 15/5/2017 của Văn phòng Chính phủ tăng cường tổ chức thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ, tập trung vào việc thực hiện các quy định về tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý.
UBND tỉnh Điện Biên ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác cán bộ năm 2018 - 2019 như sau:
1. Mục đích:
Thanh tra, kiểm tra công tác cán bộ nhằm mục đích:
- Phát hiện các vi phạm về công tác cán bộ để xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền; đồng thời phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật về công tác cán bộ để kịp thời kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện pháp khắc phục;
- Tăng cường và nâng cao trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các đơn vị, địa phương về công tác cán bộ; giúp các đơn vị, địa phương thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác cán bộ; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước trong công tác cán bộ tại đơn vị, địa phương.
2. Yêu cầu:
- Thanh tra, kiểm tra bảo đảm trong năm 2018 và đến năm 2019 đạt tỷ lệ 100% các đơn vị thuộc, trực thuộc UBND tỉnh được thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ.
- Việc thanh tra, kiểm tra công tác cán bộ phải được tiến hành theo đúng quy định của pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời, có hiệu quả, đạt mục đích, yêu cầu, nội dung theo kế hoạch đề ra và không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra, kiểm tra.
II. NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM TRA
- Thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ, việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tuyển dụng công chức, viên chức; việc bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý; việc nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức tại các cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra việc tiếp nhận, xác minh các thông tin được phương tiện thông tin đại chúng và công dân phản ánh; xử lý vi phạm (nếu có) theo thẩm quyền.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THANH TRA, KIỂM TRA
1. Về thanh tra:
+ Năm 2018:
Các đơn vị, địa phương được thanh tra theo kế hoạch thanh tra công tác nội vụ năm 2018 của Sở Nội vụ (gồm: UBND huyện Mường Chà, Sở Công thương, Trường Cao đẳng nghề, Sở Tư pháp, Đài Phát thanh và Truyền hình, thời gian tiến hành thanh tra theo kế hoạch).
2. Về kiểm tra:
a. Giao Sở Nội vụ thành lập đoàn kiểm tra các đơn vị, địa phương sau:
+ Năm 2018:
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Chữ thập đỏ, Liên Minh HTX (Quý IV/2018).
+ Năm 2019:
- Quý I/2019: Sở Khoa học và Công nghệ, Ban QLDA các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh, Ban QLDA Di dân TĐC TĐSL.
- Quý II/2019: UBND huyện Nậm Pồ, Ban QLDA các công trình giao thông, Ban QLDA các công trình nông nghiệp và PTNT, Hội Luật gia.
- Quý III/2019: Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính.
- Quý IV/2019: Hội Văn học nghệ thuật
- Ngoài những đơn vị được thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch của UBND tỉnh, yêu cầu Sở Nội vụ lập kế hoạch thanh tra công tác nội vụ các đơn vị sau để đạt tỷ lệ 100% các đơn vị được thanh tra, kiểm tra. (UBND huyện Điện Biên, UBND huyện Điện Biên Đông, UBND huyện Mường Nhé, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở LDTB&XH).
b. Các đơn vị, địa phương khác tự kiểm tra và báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) định kỳ 6 tháng và 1 năm.
c. Niên độ kiểm tra: từ tháng 01/2016 đến tháng 6/2019. Sau khi tiến hành kiểm tra Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh kết quả thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
1. Từ năm 2020 trở đi, hàng năm các sở, ban, ngành đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tăng cường tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ, theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nhằm phát hiện chấn chỉnh xử lý kịp thời những hạn chế, trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về các nội dung này. Giao Sở Nội vụ chủ trì thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra; Quyết định thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra công tác cán bộ; hướng dẫn các Sở, ban, ngành các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ, tiếp nhận, xác minh các thông tin được phương tiện thông tin đại chúng và công dân phản ánh định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp báo cáo tình hình về UBND tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động xây dựng báo cáo theo đề cương gửi kèm Kế hoạch này, các đơn vị địa phương được thanh tra, kiểm tra chuẩn bị các tài liệu kiểm chứng phục vụ đoàn thanh tra, kiểm tra.
Trên đây là kế hoạch tăng cường tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác cán bộ năm 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, xử lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CÁN BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM
2018 - 2019
(kèm theo Kế hoạch số 2300/KH-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Điện
Biên)
1. Đặc điểm tình hình chung của đơn vị có liên quan đến công tác tổ chức cán bộ.
2. Việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác cán bộ.
2.1. Việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tuyển dụng công chức, viên chức; công chức cấp xã. (có biểu mẫu kèm theo).
2.2. Việc thực hiện các quy định của pháp luật về nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, (có biểu mẫu kèm theo)
2.3. Việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý. (có biểu mẫu kèm theo).
3. Việc tiếp nhận, xác minh các thông tin được phương tiện thông tin đại chúng và công dân phản ánh; xử lý vi phạm (nếu có) theo thẩm quyền (Có biểu kèm theo).
4. Đánh giá chung về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị
- Ưu điểm.
- Hạn chế, tồn tại.
- Giải pháp khắc phục các hạn chế, tồn tại.
5. Các kiến nghị, đề xuất.
…… (tên cơ quan chủ quản) |
DANH SÁCH CÔNG
CHỨC (VIÊN CHỨC) ĐƯỢC TUYỂN DỤNG |
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Trường hợp được tuyển dụng |
Ngày được tuyển dụng |
Đơn vị công tác |
Chuyên ngành được đào tạo |
Vị trí việc làm |
Bậc lương |
Ghi chú |
||||
Nam |
Nữ |
Thi tuyển |
Xét tuyển |
Xét chuyển |
Đặc biệt |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH |
(tên cơ quan chủ quản) |
DANH SÁCH CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC NÂNG NGẠCH, THĂNG HẠNG |
TT |
Họ và tên |
Thăng hạng |
Nâng ngạch |
Ngày ban hành quyết định |
Chức danh người quyết định |
Ghi chú |
||||
Lý do |
Hàng VC trước khi được thăng |
Thời điểm có hiệu lực |
Lý do |
Ngạch trước khi được nâng |
Thời điểm có hiệu lực |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
…..
,ngày...tháng...năm... |
...........(tên cơ quan chủ quản) |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ |
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Ngạch công chức (chức danh nghề nghiệp) |
Ngày tháng năm bổ nhiệm |
Ngày tháng năm bổ nhiệm lại |
Chức danh được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại |
Thuộc đối tượng |
Chức danh người ra quyết định |
Sơ yếu lý lịch mẫu 2C |
Kê khai tài sản |
Tình trạng sức khoẻ tại thời điểm bổ nhiệm, bổ nhiệm lại |
Hoàn thành nhiệm vụ; Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật |
Trình độ chuyên môn (Ghi rõ chuyên ngành đào tạo) |
Lý luận chính trị |
Quản lý hành chính nhà nước |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ khác theo yêu cầu của ngạch công chức |
Tuổi khi được bổ nhiệm |
Việc đáp ứng những yêu cầu khác của Cơ quan, đơn vị |
|
Trong diện quy hoạch |
Không trong diện quy hoạch |
|||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
….. ,ngày...tháng...năm... |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây