Kế hoạch 227/KH-UBND về cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2021
Kế hoạch 227/KH-UBND về cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2021
Số hiệu: | 227/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 13/05/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 227/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 13/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 13 tháng 5 năm 2021 |
CẢI THIỆN CHỈ SỐ PCI TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tạo sự vào cuộc quyết liệt của cả hệ thống chính trị về triển khai thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh gắn với trách nhiệm, vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước.
Nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng môi trường kinh doanh, thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, thuận lợi đáp ứng về bình đẳng giới tạo động lực cho thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Một số mục tiêu cụ thể
Phấn đấu điểm chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2021 đạt trên 72 điểm, nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành “Tốt” trên cả nước. Phấn đấu đến hết năm 2021 các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh tiếp tục đạt và vượt các chỉ tiêu đã đạt năm 2020.
Tập trung cải thiện mạnh điểm số các chỉ số thành phần có trọng số cao, điểm số sụt giảm trong năm 2020, gồm: (1) Tiếp cận đất đai; (2) Tính minh bạch; (3) Cạnh tranh bình đẳng; (4) Tính năng động; (5) Đào tạo lao động.
Duy trì và cải thiện các chỉ số tăng điểm trong năm 2020, gồm: (1) Chi phí gia nhập thị trường; (2) Chi phí thời gian; (3) Chi phí không chính thức; (4) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; (5) Thiết chế pháp lý.
(Chi tiết tại Phụ biểu kèm theo)
3. Yêu cầu
Thủ trưởng các cơ quan, địa phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, viên chức, các bộ phận, phòng ban nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Cơ quan, địa phương được giao nhiệm vụ phụ trách, chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, địa phương có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1. Chỉ số thành phần “Chi phí gia nhập thị trường”
Mục tiêu đạt 7,9 điểm trở lên (tăng 0,1 điểm trở lên so với năm 2020)
(1) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư cơ quan Thường trực Tổ hỗ trợ doanh nghiệp, đầu mối tổng hợp thông tin, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển và đóng góp cho địa phương trong giai đoạn tới.
(2) Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công:
Tiếp tục thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đầu tư so với quy định. Tiếp tục thực hiện đánh giá Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành (DDCI) gắn kết quả DDCI với công tác tham mưu về thi đua, khen thưởng tạo sự cạnh tranh giúp nâng cao năng lực điều hành.
(3) Giao Thủ trưởng các cơ quan, địa phương chủ động giải quyết thủ tục hành chính chuyên ngành thuộc lĩnh vực phụ trách sau đăng ký thành lập doanh nghiệp để rút ngắn thời gian chính thức đi vào hoạt động cho doanh nghiệp.
2. Chỉ số thành phần “Tiếp cận đất đai”
Mục tiêu đạt 7,3 điểm trở lên (tăng 0,3 điểm trở lên so với năm 2020)
(1) Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Tập trung, tiếp tục rà soát, đề xuất các giải pháp, quy trình nhằm rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp từ 30 ngày xuống còn 15 ngày. Kịp thời cung cấp thông tin về giá đất, giá đất tạm tính, cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm để giới thiệu, thu hút đầu tư, đặc biệt là các lĩnh vực mang lại hiệu quả kinh tế cao, thu hút nhiều lao động, phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh.
(2) Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Chủ động rà soát quỹ đất công do nhà nước quản lý đang sử dụng chưa đúng mục đích hoặc không đạt hiệu quả cao; xây dựng phương án thu hồi và tạo quỹ đất sạch để kêu gọi đầu tư. Phối hợp thực hiện tốt công tác thu hồi đất, bồi thường và GPMB đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật.
(3) Giao Giám đốc Sở Công Thương phối hợp với Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, địa phương liên quan rà soát, kiểm tra, thống kê quỹ đất để thu hút đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu và các Khu công nghiệp; nghiên cứu, đề xuất thành lập các Khu công nghiệp mới để thu hút đầu tư.
3. Chỉ số thành phần “Tính minh bạch”
Mục tiêu đạt từ 7,4 điểm trở lên (tăng 0,9 điểm so với năm 2020)
(1) Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Công khai và kịp thời công bố thông tin về các quy hoạch đã được phê duyệt, kế hoạch sử dụng đất, danh mục dự án kêu gọi đầu tư; các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư... trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tiếp tục hoàn thiện, đổi mới, nâng cao chất lượng về nội dung, hình thức và khả năng tương tác của Cổng thông tin điện tử tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
(2) Đề nghị Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh phát huy hơn nữa vai trò “cầu nối” giữa doanh nghiệp với chính quyền; tích cực tham gia phản biện chính sách của nhà nước và địa phương để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh.
4. Chỉ số thành phần “Chi phí thời gian”
Mục tiêu đạt từ 7,2 điểm trở lên (tăng 0,7 điểm trở lên so với năm 2020)
(1) Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh:
Tham mưu UBND tỉnh tiếp tục rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây phiền hà, làm lãng phí thời gian và tăng chi phí của doanh nghiệp.
(2) Giao Chánh Thanh tra tỉnh tăng cường rà soát kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các cơ quan, đơn vị đảm bảo không trùng lắp về nội dung; mỗi doanh nghiệp chỉ thanh tra, kiểm tra không quá 01 lần trong năm; công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra cho tổ chức, cá nhân biết.
(3) Giao Cục trưởng Cục thuế tỉnh nghiên cứu cải tiến quy trình, thủ tục nhằm rút ngắn thời gian cho doanh nghiệp khi phải làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế để giảm số giờ cho mỗi cuộc làm việc xuống dưới 15 giờ.
(4) Giao Thủ trưởng các cơ quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; có cơ chế kiểm soát, ngăn ngừa cán bộ, công chức lợi dụng thanh tra, kiểm tra để nhũng nhiễu, gây bức xúc cho doanh nghiệp.
5. Chỉ số thành phần “Chi phí không chính thức”
Mục tiêu đạt từ 7,2 điểm trở lên (tăng 0,7 điểm so với năm 2020)
Giao Thủ trưởng các cơ quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Khẩn trương rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để kịp thời phát hiện và thay thế những cán bộ, công chức, viên chức phẩm chất kém, năng lực yếu, có hành vi, biểu hiện, phản ánh về nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
- Nâng cao và hiện đại hóa chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công; tích cực triển khai các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 và 4 liên quan đến doanh nghiệp.
6. Chỉ số thành phần “Cạnh tranh bình đẳng”
Mục tiêu đạt từ 6,6 điểm trở lên (tăng 0,8 điểm so với năm 2020)
Giao Thủ trưởng các cơ quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng “mối quan hệ” để có được những ưu đãi đặc biệt, chính sách riêng (như: hợp đồng kinh tế; khai thác tài nguyên; đấu thầu, chỉ định thầu; giao, cho thuê đất đầu tư, sản xuất kinh doanh,...) nhằm tạo môi trường cạnh tranh công bằng, bình đẳng cho doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
7. Chỉ số thành phần “Tính năng động, tiên phong của Lãnh đạo tỉnh”
Mục tiêu đạt từ 7,5 điểm trở lên (tăng 1,2 điểm so với năm 2020)
(1) Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì nghiên cứu, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh - Tổ trưởng tổ hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trực tiếp giải quyết và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai, nâng cao tần suất, hiệu quả đối thoại với doanh nghiệp.
(2) Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố hàng năm tổ chức tối thiểu 01 Hội nghị gặp gỡ doanh nghiệp để lắng nghe, bày tỏ quan tâm của chính quyền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; qua đó, gây dựng tình cảm gắn kết, đồng hành cùng doanh nghiệp.
(3) Giao Thủ trưởng các cơ quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động giải quyết công việc theo thẩm quyền; không đùn đẩy trách nhiệm. Phát huy tính năng động, sáng tạo của lãnh đạo các cấp trong thực thi các chính sách pháp luật nhằm hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp qua nhiều kênh giao tiếp, nhằm lắng nghe ý kiến đề xuất, kịp thời giải quyết phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp một cách thiết thực, hiệu quả.
8. Chỉ số thành phần “ Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”
Mục tiêu đạt từ 6,5 điểm trở lên (tăng 0,61 điểm so với năm 2020)
(1) Giao Giám đốc Sở Công Thương tiếp tục triển khai có hiệu quả các chương trình xúc tiến thương mại theo kế hoạch năm. Tăng cường hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường; đẩy mạnh kết nối cung cầu để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, nông sản; hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, tiêu thụ hàng hóa của tỉnh.
(2) Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm, có thể mạnh của tỉnh. Rà soát, thống kê doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp; đề xuất các giải pháp, chính sách hỗ trợ thúc đẩy khối doanh nghiệp này phát triển.
(3) Giao Giám đốc Sở Nội vụ đẩy mạnh tuyên truyền về dịch vụ công mức độ 3, 4 tới người dân, các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, đảm bảo công khai, minh bạch về thủ tục hành chính. Chủ trì, phối hợp tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh có hình thức tuyên dương, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp thiết thực, hiệu quả trong việc cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai.
9. Chỉ số thành phần “Đào tạo lao động”
Mục tiêu đạt 7,4 điểm (tăng 0,5 điểm so với năm 2020)
(1) Giao Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp các cơ quan, địa phương liên quan:
Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề; xây dựng nội dung, chương trình đào tạo phù hợp nhằm nâng cao kỹ năng, tay nghề cho người lao động, đáp ứng được yêu cầu thực tế sản xuất của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác dự báo, định hướng phát triển các ngành nghề trọng điểm, ưu tiên và gắn kết giữa đào tạo nghề với kế hoạch phát triển kinh tế địa phương.
(2) Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp tục duy trì và cải thiện chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh; phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động Thương binh và Xã hội trong việc định hướng nghề nghiệp ở bậc phổ thông.
10. Chỉ số thành phần “Thiết chế pháp lý”
Mục tiêu đạt từ 7,6 điểm trở lên (tăng 0,8 điểm trở lên so với năm 2020)
(1) Giao Giám đốc Công an tỉnh tăng cường công tác phòng ngừa và đấu tranh với các loại tội phạm, tạo môi trường an ninh, an toàn, lành mạnh; không hình sự hóa các quan hệ kinh tế, dân sự để doanh nghiệp an tâm sản xuất, kinh doanh và đầu tư; rà soát phát hiện, trấn áp các băng nhóm côn đồ, xã hội đen hoạt động “bảo kê” trên địa bàn tỉnh.
(2) Giao Giám đốc Sở Tư pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đa dạng hoá hình thức phổ biến kiến thức về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước cho cộng đồng doanh nghiệp; nhằm nâng cao nhận thức về pháp luật của người đại diện pháp luật doanh nghiệp để chủ động bảo vệ quyền lợi của mình.
(3) Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động xét xử theo tinh thần cải cách tư pháp, rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp, phán quyết công bằng, đúng pháp luật để cộng đồng doanh nghiệp tin tưởng, tôn trọng sự bảo vệ của pháp luật.
(4) Đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh tổ chức công tác thi hành án có hiệu quả đối với các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, trong đó ưu tiên nguồn lực cho việc tổ chức thi hành án liên quan đến các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng, đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
1. Yêu cầu các sở, ngành, địa phương có liên quan căn cứ chức năng, quyền hạn được phân công, cập nhật lại dữ liệu các chỉ số thành phần tại Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2021 theo dữ liệu mới của Kế hoạch này, bám sát các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này khẩn trương xây dựng kế hoạch hành động cụ thể. Trong kế hoạch của từng cơ quan cần phân công, phân nhiệm rõ trách nhiệm vai trò người đứng đầu và giữa các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố để có cơ sở kiểm tra, đôn đốc kết quả thực hiện của các đơn vị. Báo cáo, kế hoạch cập nhật của các cơ quan, đơn vị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 24/5/2021 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Yêu cầu các sở, ngành, địa phương tiến hành phân tích sâu hơn kết quả đánh giá DDCI năm 2020, đặc biệt trong các lĩnh vực quản lý và tại địa phương mình và những lĩnh vực có liên quan trực tiếp và gián tiếp tới các chỉ số thành phần của PCI, trên cơ sở đó xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cải thiện chất lượng quản trị, điều hành kinh tế của sở, ngành, địa phương, nâng cao điểm số DDCI qua đó đóng góp vào việc cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI của tỉnh.
3. Giao Sở Nội Vụ chủ trì đề xuất UBND tỉnh phương án đưa kết quả xếp hạng và điểm số DDCI là một phần trong các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thành công việc và gắn kết quả DDCI với công tác thi đua, khen thưởng của các sở, ngành và địa phương.
4. Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện để có giải pháp xử lý kịp thời, phù hợp, linh hoạt và kiến nghị UBND tỉnh các giải pháp điều hành hiệu quả.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì đề xuất UBND tỉnh tổ chức họp (nếu cần) đế thống nhất, chỉ đạo các giải pháp cấp bách, các sáng kiến cần thiết nhằm nâng cao chất lượng điều hành của chính quyền các cấp.
5. Đề nghị các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tích cực hợp tác, tăng cường đối thoại với các cấp chính quyền, tạo cơ chế thông tin hiệu quả, góp phần xây dựng bộ máy các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Lào Cai thành chính quyền thân thiện và đồng hành cùng Doanh nghiệp, cùng đóng góp chung thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Lào Cai tích cực tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này trong các cấp, các ngành, cộng đồng Doanh nghiệp và người dân.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo chung về tình hình thực hiện Kế hoạch cải thiện Chỉ số PCI.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2021. Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện Kế hoạch này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ PCI TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 227/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021
của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NĂM 2019 |
ĐIỂM 2019 |
ĐIỂM 2020 |
SO SÁNH ĐIỂM NĂM 2020 VỚI 2019 (+/-) |
KẾ HOẠCH NĂM 2021 |
SO SÁNH KẾ HOẠCH NĂM 2021 VỚI ĐIỂM NĂM 2020 (+/-) |
PHỤ TRÁCH |
|
Tổng cộng điểm số PCI (đã tính trọng số): |
65,56 |
65,25 |
-0,31 |
72,6 |
7,3 |
|
1 |
CSTP 1: Gia nhập thị trường |
6,56 |
7,85 |
1,29 |
7,9 |
0,1 |
|
1.1 |
Số ngày đăng ký DN (trung vị) |
3 |
2 |
-1 |
2 |
0,0 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.2 |
Số ngày đăng ký thay đổi ĐKDN (trung vị) |
6 |
2 |
-4 |
2 |
0,0 |
|
1.3 |
Phải chờ hơn 1 tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục chính thức hoạt động (%DN) |
8% |
7% |
-1% |
5% |
-2,0% |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
1.4 |
Phải chờ hơn 3 tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục chính thức hoạt động (%DN) |
3% |
0% |
-3% |
2% |
2,0% |
|
1.5 |
Tỉ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua phương thức mới (trực tuyến TTHCC, bưu điện) |
20% |
35% |
15% |
50% |
15,0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.6 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: thủ tục được niêm yết công khai (%) |
65% |
83% |
18% |
100% |
17,0% |
|
1.7 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ (%) |
59% |
80% |
21% |
98% |
18,0% |
|
18 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: cán bộ am hiểu chuyên môn (%) |
49% |
87% |
38% |
90% |
3,0% |
|
1.9 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%) |
62% |
90% |
28% |
95% |
5,0% |
|
1.10 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: ứng dụng CNTT tốt (%) |
24% |
7% |
-17% |
35,00% |
28,0% |
|
2 |
CSTP 2: Tiếp cận đất đai |
7,11 |
6,97 |
-0,14 |
7,3 |
0,3 |
|
2.1 |
Tỉ lệ DN có mặt bằng KD và có Giấy CNQSDĐ (%) |
49% |
46% |
-3% |
59% |
12,8% |
Sở TN&MT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2.2 |
Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy CNQSDĐ (trung vị) |
30 |
30 |
0 |
25 |
-5,0 |
|
2.3 |
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=rất cao; 5=rất thấp) |
1,64 |
1,53 |
-0,11 |
3 |
1,5 |
|
2.4 |
DN không gặp cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh (%) |
42% |
54% |
12% |
66% |
12,2% |
|
2.5 |
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%) |
14% |
22% |
8% |
10% |
-11,6% |
|
2.6 |
GPMB chậm (%) |
20% |
5% |
-15% |
10% |
4,6% |
|
2.7 |
Việc cung cấp thông tin về đất đai không thuận lợi, không nhanh chóng (%) |
39% |
27% |
-12% |
20% |
-7,0% |
|
2.8 |
Nếu bị thu hồi đất DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn, nhiều khả năng) |
33% |
35% |
2% |
50% |
14,9% |
|
2.9 |
Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% đồng ý) |
81% |
68% |
-13% |
90% |
21,6% |
|
2.10 |
DN thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%) |
43% |
45% |
2% |
70% |
24,5% |
|
2.11 |
Không có GCNQSDĐ do lo ngạt TTHC rườm rà/cán bộ nhũng nhiễu (%) |
7% |
16% |
9% |
5% |
-11,1% |
|
3 |
CSTP 3: Tính minh bạch |
7,26 |
6,55 |
-0,71 |
7,4 |
0,9 |
|
3.1 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ) |
2,59 |
2,76 |
0,17 |
3 |
0,2 |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.2 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ) |
3,15 |
3,33 |
0,18 |
3,8 |
0,5 |
|
3.3 |
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%) |
75% |
90% |
15% |
90% |
0,0% |
Sở Tài chính |
3.4 |
Thông tin mới thầu được công khai (%) |
53% |
52% |
-1% |
100% |
48,0% |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.5 |
Tỉ lệ DN nhận được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) |
83% |
61% |
-22% |
95% |
33,9% |
|
3.6 |
Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị) |
3 |
2,50 |
-50% |
2 |
-50,0% |
|
3.7 |
Cần có 'mối quan hệ' để có được các tài liệu của tỉnh (%) |
59% |
56% |
-3% |
40% |
-15,8% |
|
3.8 |
Thỏa thuận khoản thuế phải nộp với CB thuế là công việc quan trọng(%) |
41% |
67% |
26% |
30% |
-36,7% |
Cục thuế tỉnh |
3.9 |
Dữ liệu được việc thực thi của tỉnh đối với QĐPL của TW (% chắc chắn) |
11% |
22% |
11% |
15% |
-7,2% |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.10 |
HHDN có vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh |
50% |
59% |
9% |
75% |
16,1% |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
3.11 |
Điểm sổ về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh |
38 |
31,00 |
-7,00 |
50 |
19,0 |
Sở TT&TT; Văn phòng UBND tỉnh |
3.12 |
Tỉ lệ DN truy cập vào website của tỉnh (%) |
89% |
59% |
-30% |
98% |
39,2% |
|
4 |
CSTP 4: Chi phí thời gian |
5,28 |
6,45 |
1,17 |
7,2 |
0,7 |
|
4.1 |
Tỉ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện QĐPL |
26% |
16% |
-10% |
30% |
13,7% |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.2 |
CBCC giải quyết công việc hiệu quả (%) |
75% |
77% |
2% |
92% |
14,9% |
|
4.3 |
CBCC thân thiện (%) |
68% |
79% |
11% |
95% |
16,4% |
|
4.4 |
DN không phải đi lại nhiều lần đề hoàn tất thủ tục (%) |
59% |
73% |
14% |
75% |
1,8% |
|
4.5 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) |
52% |
61% |
9% |
75% |
14,2% |
|
4.6 |
Phí, lệ phí được niêm yết công khai (%) |
90% |
92% |
2% |
100% |
8,1% |
|
4.7 |
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định(%) |
64% |
71% |
7% |
80% |
9,0% |
|
4.8 |
Tỉ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm(%) |
8% |
9% |
1% |
5% |
-4,4% |
|
4.9 |
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%) |
19% |
12% |
-7% |
6% |
-5,8% |
|
4.10 |
Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế |
40 |
24 |
-16,00 |
21 |
-3,0 |
Cục thuế tỉnh |
4.11 |
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu DN(%) |
22% |
25% |
3% |
15% |
-9,6% |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
CSTP 5: Chi phí không chính thức |
5,62 |
6,53 |
91% |
7,2 |
0,7 |
|
5.1 |
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý) |
61% |
62% |
1% |
40% |
-21,6% |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.2 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (% luôn luôn / hầu hết) |
65% |
78% |
13% |
80% |
1,9% |
|
5.3 |
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho DN là phổ biến (% Đồng ý) |
50% |
57% |
7% |
30% |
-26,6% |
|
5.4 |
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) |
82% |
84% |
2% |
90% |
6,3% |
|
5.5 |
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%) |
42% |
40% |
-2% |
25% |
-14,7% |
|
5.6 |
Tỉ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%) |
7% |
4% |
-3% |
2% |
-2,5% |
|
5.7 |
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai(%) |
65% |
42% |
-23% |
25% |
-16,7% |
|
5.8 |
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm bảo trúng thầu (% Đồng ý) |
36% |
44% |
8% |
20% |
-24,4% |
|
5.9 |
DN lo ngại tình trạng 'chạy án' là phổ biến (%) |
19% |
7% |
-12% |
10% |
3,1% |
|
6 |
CSTP 6: Cạnh tranh bình đẳng |
6,06 |
5,79 |
-0,27 |
6,6 |
0,8 |
|
6.1 |
Việc tỉnh ưu ái cho các DNNN gây khó khăn cho DN (% Đồng ý) |
32% |
34% |
2% |
25% |
-9,02% |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.2 |
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý) |
24% |
27% |
3% |
20% |
-6,53% |
|
6.3 |
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận các khoản vay (% Đồng ý) |
27% |
23% |
-4% |
35% |
11,53% |
|
6.4 |
DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép khai thác khoáng sản (% Đồng ý) |
27% |
23% |
-4% |
32% |
8,53% |
|
6.5 |
DNNN thuận lợi hơn trong việc thực hiện các TTHC (% Đồng ý) |
26% |
26% |
0% |
30% |
4,49% |
|
6.6 |
DNNN thuận lợi hơn trong việc có được các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý) |
30% |
22% |
-8% |
35% |
12,55% |
|
6.7 |
DN FDI được ưu tiên giải quyết các khó khăn hơn DN dân doanh (% Đồng ý) |
40% |
57% |
17% |
25% |
-31,67% |
|
6.8 |
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý) |
29% |
18% |
-11% |
25% |
7,11% |
|
6.9 |
DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý) |
13% |
11% |
-2% |
10% |
-1,34% |
|
6.10 |
DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm thuế TNDN(% Đồng ý) |
17% |
9% |
-8% |
15% |
5,72% |
|
6.11 |
DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện các TTHC (% Đồng ý) |
16% |
9% |
-7% |
20% |
10,72% |
|
6.12 |
DN FDI trong hoạt động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn(% Đồng ý) |
15% |
9% |
-6% |
10% |
0,72% |
|
6.13 |
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ |
67% |
59% |
-8% |
35% |
-24,14% |
|
6.14 |
Ưu đãi DN lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân DN (% Đồng ý) |
55% |
71% |
16% |
25% |
-45,65% |
|
7 |
CSTP 7: Tính năng động |
7,03 |
6,30 |
-0,73 |
7,5 |
1,20 |
|
7.1 |
UBND tỉnh vận dụng pháp luật linh hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%) |
87% |
86% |
-1% |
95% |
9,43% |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7.2 |
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh (%) |
76% |
68% |
-8% |
90% |
21,91% |
|
7.3 |
Thái độ của chính quyền tỉnh với khu vực KTTN là tích cực (%) |
62% |
51% |
-11% |
80% |
29,49% |
|
7.4 |
Có sáng kiến hay ở cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành (%) |
77% |
74% |
-3% |
80% |
5,81% |
|
7.5 |
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị xã |
61% |
63% |
2% |
45% |
-18,44% |
|
7.6 |
Khi chính sách pháp luật TW có điểm chưa rõ, CQ tỉnh thường đợi xin ý kiến chỉ đạo |
22% |
24% |
2% |
15% |
-8,53% |
|
7.7 |
Vướng mắc, khó khăn của DN được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN (%) |
73% |
68% |
-5% |
90% |
22,26% |
|
7.8 |
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%) |
100% |
100% |
0% |
100% |
0,00% |
|
7.9 |
Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách giải quyết của CQNN tỉnh (%) |
83% |
71% |
-12% |
95% |
24,41% |
|
8 |
CSTP 8: Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
5,79 |
5,89 |
0,10 |
6,5 |
0,61 |
|
8.1 |
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm vừa qua |
12 |
12 |
0,00 |
5 |
-7,0 |
Sở Công thương; Sở KH&ĐT; Sở KH&CN; Sở Tư pháp; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại |
8.2 |
Tỉ lệ DN cung cấp dịch vụ (CCDV) trên tổng số DN (%) |
0,76% |
0.70% |
-0,06% |
1% |
0.3% |
|
8.3 |
Tỉ lệ DN CCDV tư nhân và FDI trên tổng số DN CCDV (%) |
31% |
69% |
38% |
80% |
11,3% |
|
8.4 |
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (TTTT) (%) |
63% |
74% |
11% |
80% |
6,1% |
|
8.5 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm TTTT(%) |
54% |
32% |
-22% |
65% |
32,6% |
|
8.6 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm TTTT (%) |
79% |
74% |
-5% |
85% |
11.5% |
|
87 |
DN từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (TVPL) (%) |
59% |
64% |
5% |
65% |
1.4% |
|
8.8 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ TVPL (%) |
46% |
50% |
4% |
65% |
15,0% |
|
8.9 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ TVPL(%) |
75% |
68% |
-7% |
85% |
17.1% |
|
8.10 |
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (ĐTKD)(%) |
55% |
47% |
-8% |
60% |
13,1% |
|
8.11 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%) |
52% |
47% |
-5% |
60% |
13,3% |
|
8.12 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%) |
57% |
53% |
-4% |
80% |
26.7% |
|
8.13 |
DN từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (XTTM) (%) |
66% |
42% |
-24% |
70% |
28.3% |
|
8.14 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ XTTM (%) |
48% |
30% |
-18% |
60% |
30,0% |
|
8.15 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ XTTM (%) |
52% |
70% |
18% |
60% |
-10,0% |
|
8.16 |
DN từng sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
47% |
47% |
0% |
50% |
2,6% |
|
8.17 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
57% |
78% |
21% |
65% |
-12,8% |
|
8.18 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
71% |
56% |
-15% |
80% |
24,4% |
|
8.19 |
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (%) |
71% |
67% |
-4% |
80% |
13.3% |
|
8.20 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (%) |
41% |
35% |
-6% |
70% |
35,0% |
|
8.21 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (%) |
59% |
65% |
6% |
80% |
15,0% |
|
8.22 |
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (QTKD) (%) |
53% |
50% |
-3% |
70% |
20,0% |
|
8.23 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về QTKD (%) |
38% |
45% |
7% |
50% |
4,5% |
|
8.24 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về QTKD (%) |
75% |
36% |
-39% |
80% |
44,0% |
|
9 |
CSTP 9: Đào tạo lao động |
7,28 |
6,89 |
-0,39 |
7,4 |
0,5 |
|
9.1 |
Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng Tốt (%) |
70% |
68% |
-2% |
80% |
12,3% |
Sở LĐTB&XH; Sở GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trường Cao đẳng Lào Cai |
9.2 |
Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng Tốt (%) |
48% |
49% |
1% |
65% |
15,5% |
|
9.3 |
DN từng sử dụng dịch vụ Giới thiệu việc làm (GTVL) tại tỉnh (%) |
76% |
55% |
-21% |
85% |
29,8% |
|
9.4 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ GTVL (%) |
58% |
63% |
5% |
65% |
2,5% |
|
9.5 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ GTVL (%) |
65% |
44% |
-21% |
85% |
41,3% |
|
9.6 |
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Đào tạo lao động (%) |
4,89% |
2,93% |
-1,96% |
5,00% |
2,07% |
|
9.7 |
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động (%) |
4,03% |
2,93% |
-1,10% |
5,00% |
2,07% |
|
9.8 |
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN (%) |
92% |
84% |
-8% |
95% |
10,8% |
|
9.9 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo (%) |
7% |
6% |
-1% |
10% |
4,3% |
|
9.10 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng lực lượng lao động (%) |
14% |
14% |
0% |
15% |
0,9% |
|
9.11 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo đang làm việc tại DN (%) |
58% |
59,00% |
1,00% |
65% |
6,0% |
|
10 |
CSTP 10: Thiết chế pháp lý |
6,5 |
6,80 |
0,30 |
7,6 |
0,8 |
|
10 1 |
Tin tưởng HTPL sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của DN (%) |
85% |
86% |
1% |
90% |
3,98% |
Công an tỉnh; Tòa án tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp |
10.2 |
Hệ thống pháp luật (HTPL) có cơ chế giúp DN tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%) |
36% |
33% |
-3% |
40% |
7,42% |
|
10.3 |
Lãnh đạo tỉnh số không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%) |
46% |
41% |
-5% |
70% |
29,30% |
|
10.4 |
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) |
62% |
71% |
9% |
75% |
3,71% |
|
10.5 |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật (%) |
91% |
90% |
-1% |
95% |
5,42% |
|
10.6 |
Phán quyết của Tòa án là công bằng (%) |
82% |
88% |
6% |
95% |
6,83% |
|
10.7 |
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%) |
72% |
74% |
2% |
80% |
6,32% |
|
10.8 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (%) |
74% |
76% |
2% |
80% |
4,47% |
|
10.9 |
Các CQ trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%) |
76% |
77% |
1% |
90% |
12,58% |
|
10.10 |
Các chi phí chính thức và CPKCT là chấp nhận được khi giải quyết tranh chấp qua Tòa án (%) |
81% |
84% |
3% |
90% |
6,30% |
|
10.11 |
Số lượng vụ việc tranh chấp của DN dân doanh do Tòa án thụ lý/100 DN |
1,06 |
2,00 |
0,94 |
0,01 |
-1,99 |
|
10.12 |
Tỉ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Tòa án tỉnh (%) |
60% |
84% |
24% |
50% |
-33,64% |
|
10.13 |
Tỉ lệ vụ việc kinh tế đã được giải quyết trong năm (%) |
74% |
89% |
15% |
90% |
1,48% |
|
10.14 |
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt (%) |
69% |
70% |
1% |
80% |
9,59% |
|
10.15 |
Tỉ lệ DN bị mất trộm tài sản năm qua (%) |
13% |
13% |
0% |
10% |
-3,13% |
|
10 16 |
CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản (%) |
72% |
56% |
-16% |
75% |
19,44% |
|
10.17 |
Phải trả tiền bảo kê cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%) |
6% |
2,02% |
-4% |
0% |
-2,02% |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây