Kế hoạch 2230/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch 2230/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 2230/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Mai Thức |
Ngày ban hành: | 14/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2230/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Mai Thức |
Ngày ban hành: | 14/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2230/KH-UBND |
Quảng Trị, ngày 14 tháng 06 năm 2016 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Để tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, trên cơ sở kết quả sơ kết thực hiện giai đoạn I năm 2013 - 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình PTTN tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Mục đích:
Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ, chỉ tiêu và giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên (PTTN) tỉnh giai đoạn 2012 - 2020, trong đó tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm về giải quyết việc làm cho thanh niên, nâng cao đời sống tinh thần và sức khỏe sinh sản, phát triển đội ngữ trí thức trẻ và lực lượng thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và nâng cao hiệu quả Chương trình PTTN của tỉnh.
2. Yêu cầu:
Việc tổ chức, triển khai Kế hoạch phải bảo đảm đúng nội dung và thời gian quy định. Các sở, ban, ngành, UBND các cấp xác định rõ mục tiêu của Kế hoạch để triển khai thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, trong thời gian tới, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tập trung xây dựng và triển khai thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Chương trình 1: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 và tổ chức tổng kết vào cuối năm 2020. Thực hiện quy hoạch, bố trí, sử dụng đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch UBND xã và tổ chức tổng kết khi kết thúc hoạt động của Dự án.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, UBND các huyện ĐaKrông, Vĩnh Linh và Hải Lăng và các sở, ban, ngành có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Chương trình 2: Hàng năm, tổ chức các buổi đối thoại trực tiếp với thanh niên để phổ biến, trao đổi các vấn đề mà thanh niên có nhu cầu giải đáp, tháo gỡ.
Cơ quan chủ trì: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Chương trình 3: Mở rộng các mô hình can thiệp truyền thông về tư vấn kiến thức, kỹ năng chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân.
Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4. Chương trình 4: Tăng cường công tác tuyên truyền, tư vấn nghề nghiệp, mở rộng thông tin thị trường lao động, hỗ trợ thanh niên tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi giải quyết việc làm. Tổ chức liên kết hợp tác giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp để giải quyết việc làm cho người lao động.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp: Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5. Chương trình 5: Tăng cường công tác tuyên truyền về bình đẳng giới, nâng cao nhận thức về giới, phòng chống bạo lực gia đình cho thanh niên.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Chương trình 6: Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã giai đoạn 2014 - 2020.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Trường Chính trị Lê Duẩn, UBND các huyện ĐaKrông và Hướng Hóa.
Thời gian thực hiện: Năm 2016, 2017.
7. Chương trình 7: Triển khai thực hiện chính sách đối với thanh niên xung phong và thanh niên tình nguyện.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
8. Chương trình 8: Triển khai thực hiện Đề án Bộ chỉ số đánh giá sự phát triển của thanh niên và Đề án Cơ sở dữ liệu quốc gia về thanh niên.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Thời gian thực hiện: Năm 2016.
9. Đánh giá, tổng kết thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2020.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành và địa phương trong việc xây dựng các nội dung Kế hoạch, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình PTTN khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm.
- Tổ chức tổng kết việc triển khai thực hiện Chương trình PTTN vào cuối năm 2020.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành và địa phương ưu tiên, huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển thanh niên và thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan bố trí ngân sách thường xuyên để thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Các sở, ban, ngành
- Xây dựng chương trình, đề án thực hiện theo các nội dung của Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ đã được giao trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Phối hợp liên ngành; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình PTTN vào các chính sách, kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình PTTN của địa phương mình; lồng ghép các mục tiêu của Chương trình PTTN khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Cân đối và bố trí ngân sách của địa phương đảm bảo kinh phí triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình PTTN trên địa bàn.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh phối hợp triển khai thực hiện Chương trình PTTN, tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh.
7. Hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức có liên quan báo cáo, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Chương trình PTTN trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30/11 hàng năm.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây