624458

Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm 2018 đến năm 2025

624458
LawNet .vn

Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm 2018 đến năm 2025

Số hiệu: 222/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Phạm Anh Tuấn
Ngày ban hành: 31/07/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 222/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
Người ký: Phạm Anh Tuấn
Ngày ban hành: 31/07/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 31 tháng 7 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2025

Thực hiện Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025, Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, Thông tư số 29/2018/TT-BCT ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm 2018 đến năm 2025 như sau:

I. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Ngành công nghiệp hỗ trợ của Tiền Giang trong thời gian qua còn chậm phát triển; các doanh nghiệp tham gia chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa (Công ty TNHH MTV Sản xuất máy và thiết bị công nghiệp Thái Hòa, Doanh nghiệp tư nhân Tư Sang, Công ty cổ phần Công nghiệp và Thiết bị chiếu sáng Duhal…) có tiềm lực về vốn và trình độ sản xuất, quản lý còn hạn chế, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được sản xuất dùng cho lắp ráp dây chuyền sản xuất, máy móc của chính cơ sở. Hiện tại, có một vài doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư vào Tiền Giang về sản xuất ống đồng (Công ty TNHH gia công đồng Hải Lượng), lắp ráp thiết bị điện (Công ty Toyonaga Mekong), các doanh nghiệp còn lại phải nhập khẩu nguyên liệu và phụ liệu hoặc mua của các tỉnh, thành phố khác trong nước.

Bên cạnh đó, khả năng tham gia thị trường của những doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ở Tiền Giang còn rất yếu, do không có đủ công nghệ, năng lực sản xuất yếu kém và khả năng quản lý còn hạn chế, nên chủ yếu tập trung vào các sản phẩm đơn giản như bao bì, nhãn mác... chưa sản xuất sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn của nhà đầu tư nước ngoài có những yêu cầu nghiêm ngặt về số lượng, chất lượng, nguyên vật liệu và thời gian giao hàng.

II. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Mục tiêu chung

Đẩy mạnh phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong nước và hướng tới xuất kh ẩu, tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu. Đến năm 2025, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh đáp ứng khoảng 10% nhu cầu cho sản xuất công nghiệp trong tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

Căn cứ vào mục tiêu chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của Chính phủ và trên cơ sở những tiềm năng thế mạnh, lợi thế cạnh tranh và định hướng phát triển của ngành công nghiệp, Tiền Giang xác định mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ 2018 đến năm 2025 như sau:

a) Công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may - da giày

Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may - da giày trên cơ sở phát triển các ngành công nghiệp, như: ngành cơ khí sản xuất linh kiện phụ tùng; ngành sản xuất các hóa chất cho ngành dệt may, giày dép, sản xuất nguyên, phụ liệu cho ngành may mặc, da giày…

Kêu gọi đầu tư một số cơ sở sản xuất phụ liệu ngành may như chỉ may, khóa kéo, cúc... thu hút các chuyên gia về thiết kế mẫu và marketing, từng bước tạo lập cơ sở để chuyển sang xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm của ngành.

Thu hút các doanh nghiệp đầu tư các sản phẩm vải kỹ thuật, vải không dệt, vải giả da.

Đầu tư phát triển sản phẩm thêu, in trên các loại vải, giấy, bao bì... có thể đầu tư các cơ sở mới hoặc hình thành các phân xưởng tại các cơ sở may.

Thu hút các cơ sở sản xuất nguyên phụ liệu như chỉ may, cúc, bao bì, keo dán, các loại băng: băng dệt, băng chun, băng gai, nhãn mác.

b) Nguyên liệu phục vụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi

Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư sản xuất các sản phẩm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, đặc biệt là nhóm vi lượng (khoáng chất, vitamin, tạo mùi).

c) Ngành công nghiệp cơ khí và sản xuất sản phẩm kim loại

Phát triển một số dự án trong lĩnh vực máy và thiết bị phục vụ cơ giới hóa nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp chế biến; Khuyến khích phát triển các dịch vụ sửa chữa máy móc công nghiệp, thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp, phương tiện giao thông, vận tải... gắn với đô thị và khu vực khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung.

d) Công nghiệp điện tử, thiết bị điện

Khuyến khích phát triển các linh kiện phục vụ công nghiệp lắp ráp sản phẩm điện tử, để có thể từng bước tham gia vào chuỗi sản xuất cung ứng linh phụ kiện cho thị trường trong nước và ngoài nước. Bao gồm: linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản (Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăng ten, thyristor); linh kiện thạch anh; vi mạch điện tử; vật liệu sản xuất linh kiện điện tử (chất bán dẫn, vật liệu từ cứng, vật liệu mềm, chất cách điện tích cực); linh kiện phục vụ công nghiệp lắp ráp điện tử (linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử, linh kiện kính).

3. Đơn vị thụ hưởng:

Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG

Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang gồm 02 giai đoạn:

1. Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020

a) Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

- Mục tiêu: Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với các công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài.

- Hoạt động chính:

+ Đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;

+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;

+ Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;

+ Hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

+ Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.

b) Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

- Mục tiêu: Dự kiến khoảng 10 doanh nghiệp được hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; nâng cao trình độ cán bộ quản lý nhà nước về chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ.

- Hoạt động chính:

+ Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;

+ Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý nhà nước;

+ Tổ chức khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại.

2. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

Giai đoạn từ năm 2021 - 2025, trên cơ sở rà soát đánh giá kết quả thực hiện các nội dung kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020 tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, bao gồm:

a) Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

- Hoạt động chính:

+ Đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;

+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;

+ Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;

+ Hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

+ Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.

b) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất

- Hoạt động chính:

+ Xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo cho doanh nghiệp.

+ Đánh giá, công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.

c) Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

- Hoạt động chính:

+ Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.

+ Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

d) Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu

- Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia trong và ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp trong nước;

- Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp;

- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm;

- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ.

III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện:

Tổng kinh phí thực hiện: 4,07 tỷ đồng.

a) Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm):

Kinh phí thực hiện: 0,86 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn kinh phí ngân sách địa phương: 0,698 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khác: 0,162 tỷ đồng.

b) Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 (Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm): Kinh phí thực hiện: 3,21 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn kinh phí ngân sách địa phương: 0,614 tỷ đồng.

- Nguồn kinh phí đề xuất hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của Trung ương: 1,6 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khác: 0,996 tỷ đồng.

2. Giải pháp về nguồn kinh phí thực hiện:

- Tập trung các nguồn vốn ngân sách địa phương (lồng phép thêm các nguồn vốn ngân sách khác: chương trình xúc tiến đầu tư, quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh, nguồn khuyến công, xúc tiến thương mại,...) và nguồn kinh phí hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của trung ương để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung chương trình nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

- Về nguồn vốn khác:

+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ;

+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và nguồn vốn ODA;

+ Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước để triển khai các nội dung của Kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công thương

- Trên cơ sở Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm 2018 đến năm 2025 và các nội dung hỗ trợ từ Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trung ương. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan xây dựng Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện có hiệu quả sau khi được phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan thực hiện các nội dung hỗ trợ từ Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Trung ương nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

- Công bố, phổ biến Kế hoạch đến các đơn vị liên quan, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, hướng dẫn thủ tục cho các đơn vị/doanh nghiệp tham gia thực hiện kế hoạch.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch triển khai.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan xúc tiến đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính

Cân đối, đề xuất bố trí nguồn vốn sự nghiệp hàng năm cho hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo đúng các quy định pháp luật hiện hành về khoa học và công nghệ và chuyển giao công nghệ.

5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Hỗ trợ, phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung hỗ trợ, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; làm đầu mối liên hệ với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

6. Sở Nội vụ

Hỗ trợ, phối hợp với Sở Công thương xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp hỗ trợ, tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố

- Phối hợp với các sở, ngành trong quá trình triển khai các nội dung Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

- Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh thực hiện các thủ tục về đất đai, giải phóng mặt bằng và tuyển dụng lao động cho nhu cầu sản xuất...

- Quan tâm vận động, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thực hiện đầu tư phát triển.

8. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh

Tăng cường tổ chức hội thảo, hội nghị nhằm cung cấp thông tin về đối tác, thị trường, cũng như nhu cầu về một số sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mà doanh nghiệp trong tỉnh có lợi thế và có thể đáp ứng. Bên cạnh đó, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ngành liên quan tổ chức cho doanh nghiệp hỗ trợ đi tham quan, học tập kinh nghiệm một số nước có nền công nghiệp hỗ trợ phát triển mạnh để kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết nhằm từng bước thúc đẩy ngành công nghiệp hỗ trợ của tỉnh phát triển.

9. Các doanh nghiệp sản xuất

- Phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành triển khai thực hiện các nội dung chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch này để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

- Khuyến khích mạnh dạn đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm 2018 đến năm 2025. Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố căn cứ vào chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- CT và PCT tỉnh;
- Các Sở: CT, KH&ĐT, TC, KH&CN, LĐ-BT&XH, NV;
- UBND các huyện, thị, thành;
- VPUB: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, P.KT(Ngân).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

DỰ KIẾN KINH PHÍ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Mức hỗ trợ

Thành tiền

Nguồn vốn thực hiện

Ngân sách nhà nước

Nguồn vốn khác

Nguồn kinh phí địa phương

Nguồn kinh phí Chương trình PT CNHT trung ương

Cộng

A

B

C

1

2

3 = 1 x 2

4

5

6 = 4 +5

7

I

Năm 2019

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

Báo cáo đánh giá

1

7

70

70

 

70

 

1.2

Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

Khóa đào tạo

1

150

150

150

 

150

 

1.3

Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ

Doanh nghiệp

2

100

100

100

 

100

 

1.4

Hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

Doanh nghiệp

2

50

100

70

 

70

30

1.5

Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.

Chuyên đề

1

70

70

49

 

49

21

II

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

Doanh nghiệp

10

7

70

49

 

49

21

2.2

Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý nhà nước

Chương trình

1

150

150

105

 

105

45

2.3

Tổ chức khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại.

Khóa đào tạo

1

150

150

105

 

105

45

Tổng cộng

 

 

684

860

698

0

698

162

 

PHỤ LỤC 2

DỰ KIẾN KINH PHÍ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Mức hỗ trợ

Thành tiền

Nguồn vốn thực hiện

Ngân sách nhà nước

Nguồn vốn khác

Nguồn kinh phí địa phương

Nguồn kinh phí Chương trình PT CNHT trung ương

Cộng

 

A

B

C

1

2

3 = 1 x 2

4

5

6 = 4 +5

7

I

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

Báo cáo đánh giá

1

7

70

70

 

70

 

1.2

Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

Khóa đào tạo

1

150

150

150

 

150

 

1.3

Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ

Doanh nghiệp

2

100

100

100

 

100

 

1.4

Hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

Doanh nghiệp

2

50

100

70

 

70

30

1.5

Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.

Chuyên đề

1

70

70

70

 

70

 

II

Năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp

Chương trình

2

100

200

 

200

200

 

2.2

Đánh giá, công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất

Doanh nghiệp

2

150

300

 

300

300

 

III

Năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất tượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.

Doanh nghiệp

10

7

70

49

 

49

21

3.2

Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

Chương trình

1

150

150

105

 

105

45

IV

Năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia trong và ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp trong nước

Doanh nghiệp

5

100

500

 

350

350

150

4.2

Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp

Doanh nghiệp

5

100

500

 

250

250

250

4.3

Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm

Doanh nghiệp

5

100

500

 

250

250

250

4.4

Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ

Doanh nghiệp

5

100

500

 

250

250

250

Tổng cộng

 

 

1.184

3.210

614

1.600

2.214

996

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác