198851

Kế hoạch 2180/KH-UBND năm 2011 nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành

198851
LawNet .vn

Kế hoạch 2180/KH-UBND năm 2011 nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu: 2180/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Trương Văn Nghĩa
Ngày ban hành: 01/06/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2180/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Trương Văn Nghĩa
Ngày ban hành: 01/06/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2180/KH-UBND

Bến Tre, ngày 01 tháng 6 năm 2011

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2011-2015

Nhằm để cụ thể Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ IX về nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo tỉnh nhà và tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2011-2015 như sau:

I. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Sau 5 năm triển khai Kế hoạch số 2445/KH-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2005 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh nhà ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng được nâng lên. Đến năm 2010, toàn ngành có 1.065 cán bộ quản lý và 12.465 giáo viên. So năm 2005, đội ngũ cán bộ quản lý tăng 60 người, giáo viên tăng 657 người. Về chuyên môn có 100% cán bộ quản lý đạt chuẩn, trong đó 79,71% trên chuẩn (tăng 42,1% so năm 2005); 99,81% giáo viên đạt chuẩn, trong đó 50,84% trên chuẩn (tăng 37,01% so năm 2005). Tỷ lệ đảng viên toàn ngành 44,94% (tăng 20,83% so năm 2005).

Hầu hết đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có ý thức chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt; tận tụy với nghề, cần cù chịu khó, có tinh thần trách nhiệm cao, sáng tạo và quyết tâm tự bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới công tác quản lý và giáo dục hiện nay. Đây là cơ sở để chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh nhà luôn được củng cố ổn định và nâng lên, tích cực góp phần vào sự nghiệp nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực con người cho sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.

Tuy nhiên, trước những yêu cầu của sự phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ mới, một số cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên còn hạn chế về năng lực và tầm nhìn, chưa tự giác học tập, nghiên cứu, chậm đổi mới trong công tác quản lý, giảng dạy.

II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH ĐẾN NĂM 2015

1. Cán bộ quản lý giáo dục:

- Đến năm 2015, tất cả trường học đều bố trí đạt 100% cán bộ quản lý theo quy định.

- 90% cán bộ quản lý trường mầm non và tiểu học đạt trình độ từ cao đẳng trở lên.

- 90% cán bộ quản lý trường trung học cơ sở đạt trình độ đại học trở lên.

- 25% cán bộ quản lý trường trung học phổ thông đạt trình độ thạc sỹ trở lên.

- 100% cán bộ quản lý trường học được bồi dưỡng trung cấp lý luận chính trị trở lên.

- 100% cán bộ quản lý trường học được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.

- 10% cán bộ quản lý ở Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo đạt trình độ thạc sỹ trở lên.

- 100% cán bộ quản lý là đảng viên.

- 100% đạt chuẩn nghề nghiệp, đến 2015 có 90% đạt chuẩn nghề nghiệp loại khá trở lên.

2. Giáo viên:

- Bổ sung, điều chỉnh, sắp xếp, bố trí giáo viên các cấp học đủ theo biên chế quy định.

- Về chuyên môn 100% đạt chuẩn, trong đó:

+ 60% giáo viên mầm non có trình độ cao đẳng trở lên.

+ 80% giáo viên tiểu học đạt trình độ từ cao đẳng trở lên.

+ 60% giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ đại học trở lên.

+ 15% giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ thạc sỹ trở lên.

- 50% là đảng viên Đảng CSVN.

- 100% đạt chuẩn nghề nghiệp, đến 2015 có 90% đạt chuẩn nghề nghiệp loại khá trở lên.

III. CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

(đính kèm phụ lục I)

IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2011-2015

1. Đối với cán bộ quản lý giáo dục:

- Thực hiện tốt quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ quản lý, mạnh dạn chọn cán bộ trẻ có năng lực bố trí làm công tác lãnh đạo quản lý ở các cơ sở giáo dục và thay thế cán bộ lãnh đạo không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đặt ra cho sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo trong tình hình mới.

- Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ đưa vào quy hoạch phải thật sự có đức, có tài nhằm tạo nguồn cho việc đề bạt bổ nhiệm, bổ sung, thay thế cán bộ quản lý giáo dục.

- Thực hiện đúng quy trình nhận xét đánh giá cán bộ quản lý hàng năm theo quy định nhằm tạo cơ sở bố trí cán bộ tốt hơn.

- Về bổ sung số lượng cán bộ quản lý: Trên cơ sở quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng đánh giá cán bộ, bổ sung đủ đội ngũ cán bộ quản lý ở các đơn vị còn thiếu.

- Tiếp tục bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục cho cán bộ quản lý trường mầm non, tiểu học và THCS tại Trường Cao đẳng Bến Tre; bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục cho cán bộ quản lý trường THPT, một số cán bộ quản lý trường THCS và cán bộ ở Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo có trình đại học chuyên ngành quản lý giáo dục theo chương trình đào tạo văn bằng 2 của các trường đại học sư phạm hoặc được bồi dưỡng tại các trường, học viện quản lý giáo dục Trung ương.

- Tiếp tục bồi dưỡng lý luận chính trị trung cấp cho cán bộ quản lý trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT và Trung tâm Giáo dục thường xuyên tại Trường Chính trị tỉnh.

Hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ theo nhu cầu, liên hệ với các cơ sở đào tạo để ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng.

Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng quản lý giáo dục và lý luận chính trị:

Nội dung

Năm 2011

(Số lượng)

Năm 2012

(Số lượng)

Năm 2013

(Số lượng)

Năm 2014

(Số lượng)

Năm 2015

(Số lượng)

Bồi dưỡng quản lý giáo dục

80

50

50

50

50

Bồi dưỡng lý luận chính trị

190

100

100

100

100

2. Đối với giáo viên:

- Bố trí sử dụng đội ngũ giáo viên đúng theo chuyên môn nghiệp vụ và năng lực thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác giảng dạy.

- Thực hiện việc tuyển dụng giáo viên hàng năm đúng quy định, đảm bảo thực hiện đầy đủ kịp thời các chế độ chính sách của Nhà nước.

- Về bổ sung số lượng giáo viên (đính kèm Phụ lục II):

Đối với giáo viên mầm non và tiểu học, đào tạo trình độ cao đẳng chính quy tại Trường Cao đẳng Bến Tre, theo kế hoạch thống nhất giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và Trường Cao đẳng Bến Tre. Dự kiến mỗi năm tuyển sinh đào tạo 100 giáo viên tiểu học và 150 giáo viên mầm non (có điều chỉnh kế hoạch hàng năm).

Đối với giáo viên THPT và THCS, được đào tạo trình độ đại học từ các trường Đại học Sư phạm theo chỉ tiêu chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo hàng năm cung cấp thông tin về nhu cầu giáo viên các môn học còn thiếu để định hướng cho học sinh đăng ký dự thi vào các trường.

- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện để giáo viên nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học nhằm ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong giảng dạy. Tiếp tục đào tạo nâng chuẩn cử giáo viên đi học các lớp đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học, đào tạo từ xa do các trường đại học liên kết với các cơ sở đào tạo tại địa phương, để giáo viên vừa đi học vừa đảm bảo được nhiệm vụ giảng dạy. Đối với giáo viên THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THPT xây dựng quy hoạch đào tạo, hàng năm cử giáo viên dự thi tuyển cao học tại các trường đại học theo chỉ tiêu chung của các trường.

Dự kiến đào tạo cao học giáo viên THPT hàng năm:

+ Năm 2011: 30

+ Năm 2012: 30

+ Năm 2013: 30

+ Năm 2014: 30

+ Năm 2015: 30

Tổng cộng 5 năm: 150

- Thực hiện tốt các hoạt động bồi dưỡng, kiểm tra chuyên môn và nhận xét đánh giá giáo viên hàng năm theo quy định. Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên theo định hướng chuẩn nghề nghiệp bao gồm bồi dưỡng: Về phẩm chất chính trị, đạo đức người thầy; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực tiếp cận hoạt động chính trị, xã hội; năng lực phát triển nghề nghiệp; bồi dưỡng những kiến thức kỹ năng cần thiết để đáp ứng được yêu cầu của từng cấp học, năm học, giai đoạn.

Thực hiện phương thức đa dạng hoá các phương thức bồi dưỡng, trong đó coi trọng việc tự bồi dưỡng tại tổ chuyên môn. Có thể bồi dưỡng ngay tại trường, bồi dưỡng theo cụm trường, bồi dưỡng bằng các hoạt động có tính xã hội; ứng dụng công nghệ thông tin trong bồi dưỡng. Đồng thời, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp ký kết hợp đồng với các trường sư phạm để tập trung bồi dưỡng những nội dung quan trọng, cần thiết.

3. Chế độ chính sách để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:

Thực hiện tốt các quy định về chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Tổng hợp những vấn đề chưa phù hợp, còn vướng mắc, để phản ánh, kiến nghị với các Bộ, ngành Trung ương điều chỉnh những bất hợp lý.

4. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:

Dự báo nhu cầu kinh phí trong 5 năm (2011-2015):

Nội dung

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Đào tạo giáo viên nâng chuẩn

1,2 tỷ

1,2 tỷ

1,2 tỷ

1,2 tỷ

1,2 tỷ

Bồi dưỡng lý luận chính trị

1,4 tỷ

1,4 tỷ

1,4 tỷ

1,4 tỷ

1,4 tỷ

Bồi dưỡng quản lý giáo dục

0,5 tỷ

0,5 tỷ

0,5 tỷ

0,5 tỷ

0,5 tỷ

Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,…

1,5 tỷ

1,5 tỷ

1,5 tỷ

1,5 tỷ

1,5 tỷ

Tổng cộng

4,6 tỷ

4,6 tỷ

4,6 tỷ

4,6 tỷ

4,6 tỷ

Tổng dự báo nhu cầu kinh phí: 23 (hai mươi ba tỷ)

Nguồn kinh phí kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng từ nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo tỉnh phân bổ ngành giáo dục hàng năm và nguồn kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành triển khai thực hiện kế hoạch. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức triển khai quán triệt kế hoạch trong đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

- Phối hợp Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đối với từng cấp học theo từng năm học và xây dựng chính sách trợ cấp đào tạo và tự đào tạo để khuyến khích đội ngũ học tập nâng cao trình độ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ và báo cáo về UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối kinh phí và cấp phát kịp thời cho công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2011-2015 của địa phương.

Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch nếu có gì khó khăn, vướng mắc của các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp để nghiên cứu đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho kịp thời./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Nghĩa

 

PHỤ LỤC I

HIỆN TRẠNG VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẾN NĂM 2015

Năm học 2010-2011

Năm học 2014-2015

 

Tổng số

Tỷ lệ so với tổng số

Tổng số

Tỷ lệ so với tổng số

1. Cán bộ quản lý

 

 

 

 

a) Mầm non

252

 

252

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

Đạt chuẩn

252

100%

252

100%

Trong đó trên chuẩn

207

82.14%

227

90%

Dưới chuẩn

0

0

0

 

Trung cấp chính trị trở lên

94

37.30%

252

100%

Trình độ quản lý:

252

 

 

 

Đã bồi dưỡng

224

88.89%

252

100%

 Chưa bồi dưỡng

28

11.11%

 

 

Đảng viên:

218

86.51%

252

100%

b) Tiểu học

409

 

437

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

Đạt chuẩn

409

100%

437

100%

Trong đó trên chuẩn

372

90.95%

393

90%

Dưới chuẩn

0

0

 

 

Trung cấp chính trị trở lên

275

67.24%

437

100%

Trình độ quản lý:

 

 

 

 

Đã bồi dưỡng

370

90.46%

437

100%

 Chưa bồi dưỡng

39

9.54%

 

 

Đảng viên:

384

93.89%

437

100%

c) Trung học cơ sở

288

 

301

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

Đạt chuẩn

288

100%

301

100%

Trong đó trên chuẩn

259

89.93%

270

90%

Dưới chuẩn

0

0

 

 

Trung cấp chính trị trở lên

246

85.42%

301

100%

Trình độ quản lý:

288

 

 

 

Đã bồi dưỡng

279

96.88%

301

100%

 Chưa bồi dưỡng

9

3.12%

 

 

Đảng viên:

273

94.79%

301

100%

d) Trung học phổ thông và GDTX

116

 

133

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

Đạt chuẩn

116

100%

133

100%

Trong đó trên chuẩn

12

10.34%

33

25% (CBQL THPT có trình độ thạc sỹ trở lên)

Dưới chuẩn

0

0

 

 

Trung cấp chính trị trở lên

88

75.86%

133

100%

Trình độ quản lý:

 

 

 

 

Đã bồi dưỡng

89

76.72%

133

100%

 Chưa bồi dưỡng

27

23.28%

 

 

Đảng viên:

112

96.55%

133

100%

2. Giáo viên

 

 

 

 

a) Mầm non

1.247

 

1.900

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

Đạt chuẩn

1.239

99.36%

1.900

100%

 Trong đó trên chuẩn

483

38.73%

1.140

60%

Dưới chuẩn

8

0.64%

 

 

Đảng viên

516

41.38%

950

50%

b) Tiểu học

4.745

 

4.979

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

Đạt chuẩn

4.742

99.93%

4.979

100%

 Trong đó trên chuẩn

3.102

65.37%

3.983

80%

Dưới chuẩn

3

0.07%

 

 

Đảng viên

2.155

45.42%

2.489

50%

c) Trung học cơ sở

4.425

 

4.330

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

Đạt chuẩn

4.421

99.91%

4.330

100%

 Trong đó trên chuẩn

2.520

56.95%

2.598

60%

Dưới chuẩn

4

0.09%

 

 

Đảng viên

1.875

42.37%

2.165

50%

d) Trung học phổ thông và GDTX

2.048

 

2.230

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

Đạt chuẩn

2.039

99.56%

2.230

100%

Trong đó trên chuẩn

233

11.38%

334

15% (giáo viên THPT có trình độ thạc sỹ trở lên)

Dưới chuẩn

9

0.44%

 

 

Đảng viên

726

35.45%

1.115

50%

3. Cán bộ quản lý Sở, Phòng GD và ĐT

132

 

178

 

Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

Đạt chuẩn

132

100%

178

100%

Trong đó trên chuẩn

12

9.09%

18

10% (có trình độ thạc sỹ trở lên)

Dưới chuẩn

0

0

 

 

Tỷ lệ đảng viên trong ngành bình quân 50% trở lên.

 

PHỤ LỤC II

BẢNG TỔNG HỢP

Giáo viên nghỉ hưu đến từ năm 2011-2015

Giáo viên

2011

2012

2013

2014

2015

Tổng cộng từ năm 2011-2015

Mầm non

11

6

13

20

22

72

Tiểu học

43

67

53

82

96

341

THCS

29

38

62

94

77

300

THPT

13

15

13

16

21

78

Tổng cộng

96

126

141

212

216

791

 

Nhu cầu bổ sung giáo viên theo cấp học từ năm 2011-2015

Cấp học

Nhu cầu giáo viên

Số hiện có

Số cần bổ sung (4-5)

Nhu cầu giáo viên đến 2015

Bù đắp nghỉ hưu

Tổng cộng

(2+3+4)

1

2

3

4

5

6

Mầm non

1.900

72

1.972

1.247

725

Tiểu học

4.979

341

5.320

4.745

575

THCS

4.330

300

4.630

4.425

205

THPT

2.016

78

2.094

1.939

155

 

Kế hoạch đào tạo và tốt nghiệp của giáo viên mầm non và tiểu học từ năm 2011-2015

(Trình độ cao đẳng, tại Trường Cao đẳng Bến Tre)

Kế hoạch đào tạo

Chỉ tiêu đào tạo

Dự kiến số giáo viên tốt nghiệp CĐ mầm non và tiểu học

Tổng cộng 2011-2015

2011

2012

2013

2014

2015

2011

2012

2013

2014

2015

Mầm non

100

150

150

150

150

161

202

128

170

150

811

Tiểu học

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

500

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác