529927

Kế hoạch 2125/KH-UBND về tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

529927
LawNet .vn

Kế hoạch 2125/KH-UBND về tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu: 2125/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Nguyễn Thị Thanh Lịch
Ngày ban hành: 19/09/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2125/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
Người ký: Nguyễn Thị Thanh Lịch
Ngày ban hành: 19/09/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2125/KH-UBND

Gia Lai, ngày 19 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN CHỌN, BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Nhằm bổ sung, xây dựng đội ngũ hòa giải viên lao động đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hòa giải tranh chấp lao động trên địa bàn tỉnh và đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động.

2. Việc tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động phải đúng trình tự, thủ tục, tiêu chuẩn theo quy định; bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công khai, khách quan, công bằng, dân chủ và đúng quy định pháp luật.

II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN

1. Tiêu chuẩn hòa giải viên lao động

- Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.

- Có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động.

- Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.

2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển

2.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:

- Đơn dự tuyển hòa giải viên lao động;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cấp có thẩm quyền;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế;

- Bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ liên quan;

- Văn bản giới thiệu tham gia làm hòa giải viên lao động của các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

Các cá nhân trực tiếp đăng ký hoặc được các cơ quan, đơn vị của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).

Hồ sơ đăng ký dự tuyển được đựng trong túi hồ sơ kích thước 250 x 340 x 5 mm.

2.2. Lệ phí dự tuyển: Không.

3. Phương thức, chỉ tiêu tuyển chọn

- Phương thức tuyển chọn: Xét hồ sơ.

- Chỉ tiêu cần tuyển: 35 chỉ tiêu.

(Đính kèm bảng nhu cầu tuyển chọn của các huyện, thị xã, thành phố).

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN CHỌN, BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG

1. Căn cứ kế hoạch này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo công khai việc tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn tỉnh thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên phương tiện thông tin đại chúng; đồng thời, gửi Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) để phối hợp thực hiện.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ ghi trong thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) có trách nhiệm rà soát người đủ tiêu chuẩn, tổng hợp, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các hồ sơ dự tuyển (kể cả các hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp tiếp nhận), lựa chọn và lập danh sách vị trí bổ nhiệm của từng hòa giải viên lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội); đồng thời, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, bổ nhiệm theo đúng quy định.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm hòa giải viên lao động; thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động tối đa không quá 05 năm.

IV. CÁC CHẾ ĐỘ, ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG

1. Hòa giải viên lao động được hưởng các chế độ

1.1. Mỗi ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động do cơ quan có thẩm quyền cử được hưởng tiền bồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (đối với năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng).

1.2. Được cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi đang công tác tạo điều kiện bố trí thời gian thích hợp để tham gia thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định.

1.3. Được áp dụng chế độ công tác phí quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong thời gian thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định.

1.4. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền tổ chức.

1.5. Được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng về thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định.

1.6. Được hưởng các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan cử hòa giải viên lao động quy định tại Điều 95 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện làm việc, tài liệu, văn phòng phẩm và các điều kiện cần thiết khác để hòa giải viên lao động làm việc.

3. Kinh phí chi trả các chế độ, điều kiện hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2 mục IV Kế hoạch này do ngân sách nhà nước bảo đảm. Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này;

- Thông báo công khai việc tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động trên địa bàn tỉnh thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên phương tiện thông tin đại chúng; đồng thời Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để phối hợp thực hiện;

- Tổ chức thẩm định hồ sơ dự tuyển (hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp nhận và của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận), lựa chọn và lập danh sách vị trí bổ nhiệm của từng hòa giải viên lao động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ nhiệm. Không giới hạn số lượng nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển nhằm đảm bảo tính cạnh tranh trong tuyển chọn theo quy định;

1.4. Thông báo kết quả trúng tuyển đến thí sinh dự tuyển theo quy định; thực hiện một số nội dung khác có liên quan đến việc tuyển chọn hòa giải viên lao động theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở làm việc và tổ chức tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển; sau 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, rà soát người đủ điều kiện, tiêu chuẩn, tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định;

- Công khai, cập nhật, đăng tải danh sách họ tên, địa bàn phân công hoạt động, số điện thoại, địa chỉ liên hệ của hòa giải viên lao động được bổ nhiệm trên phương tiện thông tin đại chúng.

3. Sở Thông tin và Truyền thông:

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan, hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh thông tin, tuyên truyền nội dung Kế hoạch tới các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.

4. Báo Gia Lai, Đài Phát thanh và Truyền hình Gia Lai:

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo công khai việc tuyển chọn hòa giải viên lao động theo Kế hoạch này thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên phương tiện thông tin đại chúng.

5. Các sở, ban, ngành của tỉnh:

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn các đối tượng có nhu cầu ứng tuyển hòa giải viên lao động gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để ứng tuyển.

Trên đây là Kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các hội, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH Gia Lai;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Lịch

 

BẢNG NHU CẦU TUYỂN CHỌN HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG

(Kèm theo Kế hoạch số: 2125/KH-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

Số TT

Đơn vị cần tuyển chọn

Nhu cầu tuyển chọn Hòa giải viên lao động

Số hòa giải viên hiện có

Ghi chú

1

Thành phố Pleiku

03

0

 

2

Thị xã An Khê

02

0

 

3

Huyện Chư Sê

02

0

 

4

Huyện Chư Prông

02

0

 

5

Huyện Đức Cơ

02

0

 

6

Huyện Ia Grai

02

0

 

7

Huyện Chư Păh

02

0

 

8

Huyện Đak Đoa

02

0

 

9

Huyện Mang Yang

02

0

 

10

Thị xã Ayun Pa

02

0

 

11

Huyện Ia Pa

02

0

 

12

Huyện Phú Thiện

02

0

 

13

Huyện Chư Pưh

02

0

 

14

Huyện Kông Pa

02

0

 

15

Huyện Đak Pơ

02

0

 

16

Huyện Kông Chro

02

0

 

17

Huyện Kbang

02

0

 

 

TỔNG CỘNG:

35

0

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác