Kế hoạch 210/KH-UBND kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Kế hoạch 210/KH-UBND kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 210/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nghiêm Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 210/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nghiêm Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/KH-UBND |
Quảng Ninh, ngày 20 tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ quy định Luật đất đai năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai;
Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024”;
Căn cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đô hiện trạng sử dụng đất”;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
- Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 nhằm đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng thời làm cơ sở cho việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và là cơ sở quan trọng để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Việc kiểm kê đất đai năm 2024 thực hiện theo quy định tại Điều 9 về phân loại đất của Luật Đất đai năm 2024, đồng thời trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường tại các địa phương làm cơ sở để thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay;
- Công tác tổ chức, thu thập, xử lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê phải được thực hiện nghiêm túc. Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh thực tế sử dụng đất.
2. Phạm vi, đối tượng:
- Phạm vi thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện trên phạm vi cả tỉnh, ở các cấp hành chính, trong đó cấp xã là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê. Kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của cấp xã là cơ sở để tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện và cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện năm 2024 gồm: Diện tích của các loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý; đồng thời trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông lâm trường và các chuyên đề khác tại các địa phương làm cơ sở để thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay;
- Đối tượng sử dụng đất khi thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai là người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024.
3. Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 tỉnh Quảng Ninh.
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện tại các cấp đơn vị hành chính từ cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và trung ương.
a) Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải xác định được đầy đủ, số liệu, diện tích đất tự nhiên của các cấp hành chính theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai về loại đối tượng đang quản lý, sử dụng đất đến thời điểm kiểm kê tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2024.
b) Thực hiện kiểm kê chi tiết các loại đất gồm:
- Diện tích các loại đất theo quy định tại Điều 9 của Luật Đất đai năm 2024, các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP và đối tượng quản lý, sử dụng đất quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật Đất đai năm 2024.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất khu vực sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường.
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay.
- Việc kiểm kê đất đai năm 2024 phải đánh giá được thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình biển động đất đai trong 5 năm qua của từng địa phương; nhất là việc quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật đất đai của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất; làm rõ nguyên nhân hạn chế, tồn tại; đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách, pháp luật đất đai và các biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất để khắc phục hạn chế, tồn tại hiện nay.
4. Giải pháp thực hiện
a) Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đối với các nội dung tại điểm a, mục 2 của Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 được thực hiện trên cơ sở tài liệu, dữ liệu đất đai hiện có, kết hợp với điều tra thực tế, khoanh vẽ, chỉnh lý lên bản đồ đối với các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê (từ năm 2019 đến năm 2024) và tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai năm 2024.
b) Việc kiểm kê đất đai chuyên đề đối với các nội dung tại điểm b mục 2 của Chỉ thị số 22/CT-TTg được thực hiện bằng phương pháp điều tra trực tiếp và các phương pháp khác có liên quan để tổng hợp, báo cáo.
c) Áp dụng công nghệ thông tin cho việc thu thập, tính toán, tổng hợp diện tích đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp để bảo đảm độ chính xác, thống nhất kết quả kiểm kê đất đai.
d) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong quá trình thực hiện; đặc biệt coi trọng việc kiểm tra nghiệm thu kết quả thực hiện của tất cả các công đoạn ở các cấp, nhất là việc thực hiện ở cấp xã để đảm bảo yêu cầu chất lượng và tính trung thực của số liệu kiểm kê đất đai năm 2024.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, các Phòng tài nguyên và Môi trường, cán bộ địa chính cấp xã phải kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện tất cả các công đoạn ở các cấp, nhất là quá trình điều tra, khoanh vẽ, tổng hợp số liệu ở cấp xã;
- Việc kiểm tra, nghiệm thu theo đúng quy định tại Điều 21 của thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024.
đ) Giải pháp về nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực được huy động để thực hiện kiểm kê đất đai:
- Cán bộ chuyên môn trong ngành;
- Cán bộ của các tổ chức quản lý, sử dụng đất;
- Các đơn vị chuyên môn có đủ năng lực đáp ứng theo yêu cầu của công tác kiểm kê.
Trường hợp thiếu nhân lực, để đảm bảo yêu cầu chất lượng và tiến độ kiểm kê đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương được lựa chọn thuê Đơn vị tư vấn có năng lực thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 tại địa phương mình.
e) Các điều kiện phục vụ kiểm kê:
Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính cấp xã, huyện, tỉnh theo Quyết định 513/QĐ-TTg ngày 2/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Công tác chuẩn bị tập huấn: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện, trong thời gian tháng 10/2024
5. Thời gian thực hiện.
a) Thời điểm triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2024. Số liệu kiểm kê đất đai năm 2024 được tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
b) Thời hạn hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 như sau:
Thời hạn hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 như sau:
- Cấp xã hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 01 tháng 02 năm 2025;
- Cấp huyện hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 01 tháng 4 năm 2025;
- Cấp tỉnh hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 30 tháng 6 năm 2025;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
6. Kinh phí kiểm kê, đo đạc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024:
Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí đối với các nhiệm vụ do các cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện theo quy định phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành (theo đúng Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024, Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ).
7. Tổ chức thực hiện
7.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 /7/2024;
- Cập nhật tài liệu văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2024 lên Cổng thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ trì xây dựng Dự toán kinh phí kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh năm 2024;
- Chỉ đạo, phổ biến tập huấn cho Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, cán bộ địa chính cấp xã thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai năm 2024 thời gian trước 31/9/2024;
- Kiểm tra, đôn đốc các địa phương và tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trước khi trình UBND Tỉnh ký duyệt.
- Chỉ đạo Chi cục môi trường, Chi cục Biển hải đảo phối hợp với các cơ quan liên quan trong kiểm kê đất ngập nước ven biển, đất các đảo.
- Giao nhiệm vụ cho Văn phòng Đăng ký đất đai: Chuẩn bị bản đồ, tài liệu và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai ở các cấp từ năm 2019 đến năm 2024 để phục vụ cho điều tra kiểm kê đất đai năm 2024 ở các cấp.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung, chất lượng số liệu và thời gian thực hiện, hoàn thành, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2024.
7.2. Sở Tài chính
Tham gia ý kiến về dự toán kinh phí Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp tỉnh và trình UBND tỉnh phê duyệt cấp kinh phí. Hướng dẫn các địa phương về kinh phí kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 (nếu có vướng mắc);
7.3. Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và các đơn vị quốc phòng, an ninh đóng trên địa bàn tỉnh
Kiểm kê diện tích đất sử dụng vào từng mục đích cụ thể cho mục đích quốc phòng, an ninh; phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xác định vị trí, diện tích sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định trên địa bàn từng xã, phường, thị trấn trong thời gian thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
7.4. Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc chỉ đạo cung cấp bản đồ, số liệu kết quả kiểm kê hiện trạng rừng và số liệu thống kê hiện trạng rừng năm gần nhất để phục vụ yêu cầu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương xác định rõ các công trình để xác định loại đất theo quy định tại Điều 5 nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ; đồng thời rà soát số liệu kiểm kê, thống kê hiện trạng rừng ở từng địa phương để bảo đảm thống nhất với số liệu kiểm kê đất đai năm 2024.
Chỉ đạo các doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị sự nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp (các công ty nông, lâm nghiệp, Ban quản lý rừng) trên địa bàn tỉnh để rà soát, tổng hợp báo cáo kịp thời tình hình, hiện trạng sử dụng đất và cung cấp các thông tin, tài liệu đất rừng phục vụ yêu cầu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
7.5. Sở Xây dựng
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp cung cấp thông tin về các trường hợp dự án nhà ở thương mại phục vụ công tác kiểm kê.
7.6. Ban Quản lý khu Kinh tế
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp cung cấp thông tin về khu công nghiệp, Khu kinh tế, khu chế xuất phục vụ công tác kiểm kê.
7.7. Sở nội vụ
Cung cấp thông tin về sắp xếp đơn vị hành chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cùng với Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát, chỉ đạo giải quyết các khu vực còn đang tranh chấp địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã để xử lý dứt điểm tình trạng tranh chấp địa giới hành chính, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết dứt điểm tranh chấp địa giới hành chính cấp xã, cấp huyện xong trong tháng 9/2024.
7.8. Sở Công thương:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp cung cấp thông tin về cụm công nghiệp phục vụ công tác kiểm kê.
7.9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 đạt kết quả theo đúng phương án, kế hoạch của tỉnh và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện.
Xây dựng văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai; Phổ biến quán triệt nhiệm vụ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, các ngành thuộc cấp huyện thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024;
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung, chất lượng số liệu và thời gian thực hiện, hoàn thành, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2024.
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cán bộ địa chính cấp xã thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai năm 2024 của địa phương mình; rà soát, kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp xã trước khi tiếp nhận; tổng hợp, xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện;
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã, tự kiểm tra và trình UBND cấp huyện phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện.
7.10 Ủy ban nhân dân cấp xã:
Chỉ đạo, tổ chức: Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã; Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai; xác định phạm vi kiểm kê đất đai theo quy định; thực hiện kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn xã mình; xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn cấp xã;
Mỗi phường, xã thành lập một tổ chuyên môn giúp việc phối hợp cùng đơn vị tư vấn (nếu có) để thực hiện thu thập, phân tích, đánh giá khả năng sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê; xác định những vấn đề còn tồn tại của kết quả thống kê đất đai trong kỳ và kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước cần được khắc phục; đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước; nhân sao bản đồ; rà soát, đối chiếu thống nhất số liệu trong hồ sơ địa chính; điều tra thực địa, khoanh vẽ và chỉnh lý bổ sung các thông tin trên bản đồ; tính diện tích các khoanh đất biến động; chỉnh lý các thông tin, số liệu cho thống nhất giữa bản đồ sau khi điều tra thực địa và các bảng biểu.
Ủy ban nhân dân cấp xã tự kiểm tra và phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp xã.
Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về nội dung, chất lượng số liệu và thời gian thực hiện, hoàn thành, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2024.
8. Kế hoạch tiến hành
Ngay sau khi nhận được bản kế hoạch này các đơn vị nêu tại mục 7.3 đến 7.10 cung cấp thông tin bộ phận đầu mối thực hiện nhiệm vụ về Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp, trao đổi hoàn thành tốt nhiệm vụ.
* Hỗ trợ nghiệp vụ:
- Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai;
- Phòng Quản lý đo đạc bản đồ Viễn thám; Phòng Đăng ký đất đai, Phòng Quy hoạch, kế hoạch đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
8.1. Công tác chuẩn bị
- Đối với cấp tỉnh và cấp huyện phải hoàn thành các công việc chuẩn bị xong trong tháng 9 năm 2024;
- Đối với cấp xã phải hoàn thành các công việc chuẩn bị trước ngày 15/10/2024.
8.2. Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a) Từ ngày 01/8/2024 đến trước ngày 01/02/2025
Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành tập trung tổ chức chỉ đạo, thực hiện và hoàn thành việc kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2024 tại xã, phường thị trấn trên phạm vi toàn tỉnh và báo cáo kết quả về cấp huyện trước ngày 01/02/2025;
b) Từ ngày 01/02/2025 đến trước ngày 01/4/2025
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo hoàn thành việc kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp xã; tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và nộp báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01/4/2025;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh trên cơ sở số liệu của các địa phương, các ngành danh sách nêu tại mục 7 bản kế hoạch này gửi về trước ngày 01/4/2025 và tham mưu cho UBND tỉnh nộp báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/6/2025.
Yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan chỉ đạo triển khai thực hiện việc kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2024 đúng quy định đảm bảo hoàn thành đạt kết quả theo mục đích, nội dung, tiến độ đề ra.
Trong quá trình thực hiện Phương án nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc trao đổi qua bộ phận hỗ trợ nghiệp vụ Bộ, tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây