488432

Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hải Phòng

488432
LawNet .vn

Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu: 209/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Lê Khắc Nam
Ngày ban hành: 15/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 209/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
Người ký: Lê Khắc Nam
Ngày ban hành: 15/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 209/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 15 tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TRẺ EM LAO ĐỘNG TRÁI QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Thực hiện Quyết định số 782/QĐ-TTg, ngày 27/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố, với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

1. Mục tiêu tổng quát:

Nhằm thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật trên địa bàn thành phố. Trẻ em lao động trái quy định của pháp luật và trẻ em có nguy cơ lao động trái quy định của pháp luật được phát hiện, can thiệp, hỗ trợ kịp thời để hòa nhập cộng đồng, có cơ hội phát triển, đảm bảo quyền trẻ em theo quy định của pháp luật.

2. Mục tiêu cụ thgiai đoạn 2021-2025:

a) Mục tiêu 1: Phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp trẻ em lao động trái quy định của pháp luật (sau đây gọi là lao động trẻ em) và trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em.

- 100% trẻ em có nguy cơ, lao động trẻ em và trẻ em bị mua bán vì mục đích bóc lột sức lao động khi được phát hiện được hỗ trợ, can thiệp, quản lý, theo dõi kịp thời.

- 100% trẻ em có nguy cơ, lao động trẻ em được tiếp cận giáo dục phổ thông; tư vấn, hướng nghiệp và đào tạo nghề phù hợp.

b) Mục tiêu 2: Truyền thông về phòng ngừa và giảm thiểu lao động trẻ em.

- 100% cán bộ, giáo viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em; 80% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em được cung cấp thông tin, kiến thức về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

- 80% trẻ em được cung cấp thông tin, kiến thức về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

- 100% doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, hộ gia đình trong các làng nghề được cung cấp thông tin, kiến thức về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

c) Mục tiêu 3: Đào tạo, tập huấn về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức ngành Lao động Thương binh và Xã hội, các cơ quan, tchức có liên quan đến vấn đề lao động trẻ em được tập huấn kiến thức, kỹ năng về quản lý, phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp giảm thiểu lao động tr em.

- 100% doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, hộ gia đình, hợp tác xã, hộ gia đình trong các làng nghề được tập huấn các kiến thức, kỹ năng về phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp giảm thiểu lao động trẻ em.

3. Định hướng đến năm 2030: Tổ chức triển khai đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, phát hiện sớm; ngăn chặn kịp thời không để xảy ra hiện tượng trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng:

Trẻ em có nguy cơ, lao động trẻ em; cha mẹ, người chăm sóc trẻ em; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình trên phạm vi toàn thành phố; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến lao động trẻ em.

2. Phạm vi: Trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

3. Thời gian: Giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, huy động sự tham gia của toàn xã hội trong việc phòng ngừa, giảm thiu trẻ em lao động. Đồng thời tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc trẻ em nói chung và về phòng ngừa gim thiu trẻ em lao động nói riêng.

2. Rà soát, kiến nghị cơ quan có thm quyn hoàn thiện chính sách, pháp luật vlao động trem; triển khai thực hiện tiêu chí xác định lao động trẻ em, bảo vệ trẻ em; xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành về phòng ngừa, giảm thiu lao động trẻ em.

3. Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm về phòng ngừa, giảm thiểu lao động tr em:

- Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm về phòng ngừa, gim thiu lao động trẻ em cho chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động, đại diện cho người lao động, đặc biệt là tại các làng nghề và khu vực kinh tế phi chính thức; chú trọng đi tượng là người sử dụng lao động trong doanh nghiệp vừa và nh, hợp tác xã, hộ gia đình, cộng đng xã hội, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em.

- Đa dạng các hình thức truyền thông tại cộng đồng, trên các phương tiện thông tin đại chúng; tận dụng thế mạnh của mạng xã hội đtruyền thông và kịp thời định hướng dư luận xã hội về những vấn đphát sinh. Chú trọng truyền thông phòng ngừa, giảm thiểu lao động trem bằng phương pháp và mô hình truyền thông, giáo dục về quyền trẻ em thông qua các hình thức sáng tạo nghệ thuật phù hợp với từng địa phương, từng đối tượng được truyền thông. Tăng cường giới thiệu, qung bá về Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em 111 và đường dây tư vấn của Trung tâm Công tác xã hội thành phố: 18006605.

- Tổ chức các chiến dịch truyền thông tại các địa bàn dân cư, trường học theo các chủ đề phù hợp với từng nhóm đối tượng; sử dụng các phương tiện truyền thông sẵn có tại cộng đồng hoặc thông qua các hội nghị, diễn đàn, tọa đàm, cuộc thi hoặc cung cấp các ấn phẩm truyền thông v phòng ngừa giảm thiu lao động trem cho các đối tượng truyền thông.

- Vận động sự tham gia hưởng ứng của các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp và cá nhân, các nhà cung cấp dịch vụ trên mạng internet, các nhóm xã hội tình nguyện tham gia phòng ngừa, giảm thiu lao động trẻ em, bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng.

- Nghiên cứu, xây dựng, phát triển các chương trình, sản phẩm, tài liệu truyền thông về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em, giáo dục hỗ trợ quyn trẻ em phù hợp với từng đối tượng.

4. Nâng cao năng lực của chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, đặc biệt là người sử dụng lao động về phòng ngừa và giảm thiểu lao động trẻ em.

- Nghiên cứu xây dựng tài liệu tập huấn về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em có nguy cơ và lao động trẻ em.

- Tổ chức các lớp tập huấn, chú trọng nâng cao năng lực của chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, đặc biệt là người sử dụng lao động trong hợp tác xã, các làng nghề, các hộ gia đình và khu vực kinh tế phi chính thức về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng cho giảng viên nguồn các cấp, các ngành, các đơn vị, chú trọng tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em và đội ngũ thanh tra viên lao động.

5. Tăng cường phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp kịp thời lao động trẻ em và trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em:

- Triển khai quy trình, mạng lưới phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em và trẻ em có nguy cơ, gắn với hệ thống bảo vệ trẻ em ở địa phương, nhất là cấp cơ sở.

- Hỗ trợ lao động trẻ em, trẻ em có nguy cơ và gia đình tiếp cận các chính sách, chương trình, dịch vụ giảm nghèo, trợ giúp xã hội, giáo dục phổ thông và đào tạo nghề phù hợp; tạo việc làm ổn định sinh kế.

- Hướng dẫn người sử dụng lao động nói chung, chú trọng người sử dụng lao động tại các làng nghề, khu vực kinh tế phi chính thức về kiến thức, kỹ năng phát hiện và phối hợp với các ban ngành, cơ quan, tổ chức để can thiệp, hỗ trợ lao động trẻ em; hỗ trợ cải thiện điều kiện làm việc phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành, đặc điểm thể chất và tâm lý của trẻ em và theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các hoạt động phòng, chống tội phạm mua bán trẻ em vì mục đích bóc lột sức lao động, đặc biệt là các vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn; phòng ngừa, gim thiu lao động trẻ em trong lĩnh vực nông nghiệp.

6. Tăng cường công tác học tập, trao đổi kinh nghiệm với các tỉnh, thành phố trong thực hiện phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; tăng cường sự vận động nguồn lực để cùng với ngân sách nhà nước hỗ trợ triển khai thực hiện Kế hoạch.

7. Theo dõi, kiểm tra, giám sát về tình hình lao động trẻ em:

- Xây dựng hệ thng báo cáo và sổ quản lý, theo dõi và tổng hợp phân tích số liệu về tình hình phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em lao động, trẻ em có nguy trở thành lao động trem. Khảo sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch.

- Thường xuyên kiểm tra, rà soát các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các hộ kinh doanh dịch vụ, lĩnh vực nông nghiệp, tiểu thcông nghiệp, dịch vụ và trong các chui cung ứng để vừa tuyên truyền quy định về sử dụng lao động, vừa kịp thời phát hiện các trường hợp sử dụng lao động trẻ em để ngăn chặn kịp thời; xử lý nghiêm những hành vi sử dụng lao động trẻ em trái pháp luật, tăng cường xử phạt vi phạm hành chính đối với cha mẹ, người chăm sóc trẻ trong vic bắt ép trẻ em lao động, hạn chế hoặc không cho trẻ em thực hiện các quyền cơ bản của trẻ em.

8. Biểu dương khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng ngừa, giảm thiu lao động trẻ em.

IV. KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:

- Ngân sách nhà nước btrí trong dự toán chi ngân sách hng năm của các Sở, ban, ngành liên quan.

- Tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

- Các nguồn hợp pháp khác.

V. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn th, đơn vị triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, kiến nghị quan có thẩm quyền sửa đổi, bsung hoàn thiện chính sách, pháp luật về phòng ngừa, giảm thiu lao động tr em.

- Tchức các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động xã hội và nâng cao nhận thức, trách nhiệm về phòng ngừa, gim thiu lao động trẻ em; biên tập, nhân bản và cung cấp tài liệu truyền thông về phòng ngừa, giảm thiu lao động trẻ em cho đối tượng là trẻ em, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em, người sử dụng lao động, cán bộ, người làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và các đối tượng khác có liên quan.

- Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ địa phương về kiến thức và kỹ năng phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và lao động trẻ em.

- Giám sát, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ khi phát hiện lao động trẻ em, trẻ em có nguy cơ lao động trái quy định pháp luật.

- Tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành pháp luật, chính sách về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; xử lý vi phạm sử dụng lao động trẻ em theo thẩm quyền.

- Theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo cáo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch này vào các kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của thành phố và vận động các nguồn tài trợ phi chính phủ nước ngoài nhằm trợ giúp cho các hoạt động có liên quan đến bảo vệ trẻ em.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương theo quy định.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Tổ chức tuyên truyền, cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ năng về phòng ngừa lao động trẻ em cho học sinh, giáo viên nhằm nâng cao nhận thức về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và lao động trẻ em cho giáo viên, học sinh và phụ huynh. Quản lý, nắm tình hình, theo dõi học sinh trong nhà trường.

- Nắm bắt các trường hợp trẻ em có nguy cơ bỏ học đtham gia lao động kiếm sống; có biện pháp hỗ trợ kịp thời để loại b nguy cơ; trợ giúp trẻ em được tiếp cận giáo dục phổ thông và triển khai mô hình phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ.

5. Sở Văn hóa và Thể thao: Tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng trẻ em tham gia các hoạt động liên quan đến lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao.

6. Công an thành phố:

- Tăng cường công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm mua bán trẻ em vì mục đích bóc lột sức lao động; tăng cường kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các vụ việc dụ dỗ, môi giới, dẫn dắt, cưỡng bức trẻ em làm việc trái quy định của pháp luật.

- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong công tác bảo vệ, hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho trẻ em bị bóc lột sức lao động.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trong lĩnh vực nông nghiệp. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về lao động trẻ em trong lĩnh vực được giao.

8. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố, các cơ quan xuất bản, hệ thống Cng thông tin điện tử, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, các Đài Phát thanh quận, huyện, hệ thng truyền thanh cơ sở...đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục về chủ trương của Đng, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đặc biệt về phòng ngừa, giảm thiu trẻ em lao động.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin trên internet dành cho trẻ em và liên quan đến trẻ em.

9. Sở Công Thương; Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng: Triển khai các nội dung trong Kế hoạch đến các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, người sử dụng lao động nhằm bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật về lao động trẻ em.

10. Các Sở, ban, ngành thành phố liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị mình liên quan đến phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; hằng năm gửi báo cáo việc thực hiện Kế hoạch về Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố.

11. Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Hải Phòng:

- Phối hợp triển khai nội dung Kế hoạch đến các doanh nghiệp, cơ sở sn xuất, kinh doanh và hộ gia đình là thành viên, bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật về lao động trem. Lồng ghép nội dung tuyên truyền phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trong các chương trình tuyên truyền phòng, chng tai nạn lao động trong đơn vị kinh doanh sản xuất. Hướng dẫn và triển khai hình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trong khu vực Hợp tác xã và các làng nghề.

- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật, chính sách về trẻ em, phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em cho cán bộ, đoàn viên, người chưa thành niên, trẻ em tham gia lao động.

- Chỉ đạo các doanh nghiệp thuộc Hiệp hội, người sử dụng lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về lao động, trong đó có có các quy định về phòng, chống lao động trẻ em và người chưa thành niên.

12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Thành đoàn Hải Phòng, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố, Liên đoàn Lao động thành phố, Hội Nông dân thành phố, Hội Cựu chiến binh thành phố, Hội Bảo vệ quyền trẻ em thành phố: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, tư vấn pháp luật, chính sách về trẻ em, phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em cho cán bộ, hội viên, công nhân viên chức lao động và các cấp công đoàn; tăng cường hướng dẫn các cấp hội, vận động gia đình không để trẻ em bỏ học, lao động trái quy định pháp luật, đặc biệt đối với các hộ nghèo, cận nghèo, địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn.

13. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:

- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 của địa phương.

- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn lồng ghép triển khai thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em vào các chương trình kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương.

- Kiện toàn và nâng cao vai trò, trách nhiệm của Ban chỉ đạo và nhóm công tác liên ngành cấp huyện; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kiện toàn và nâng cao vai trò, trách nhiệm của Ban chỉ đạo công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã nhằm tăng cường công tác tham mưu, đề xuất giải pháp và tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch phòng ngừa, giảm thiu trẻ em lao động trên địa bàn.

- Bố trí ngân sách thực hiện Kế hoạch và huy động nguồn lực xã hội hóa trên địa bàn để thực hiện có hiệu quả.

- Triển khai các mô hình phù hợp nhằm giảm thiểu tình trạng trẻ em lao động và phòng ngừa, can thiệp, hỗ trợ cho trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật:

+ Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nâng cao nhận thức, trách nhiệm về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

+ Tăng cường phòng ngừa, phát hiện và hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em và trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em.

+ Xây dựng mô hình phù hợp tình hình thực tế, đặc biệt ở địa bàn, ngành nghề có tr em tham gia lao động hoặc có nguy cơ phát sinh lao động trẻ em.

- Chủ động bố trí ngân sách, nguồn lực của địa phương đthực hiện Kế hoạch.

- Kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành pháp luật, chính sách về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp sử dụng lao động trẻ em trái quy định pháp luật.

VI. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO

1. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm trước ngày 10/11 về Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 782/QĐ-TTg, ngày 27/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- TTTU, TT HĐNDTP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn th
TP;
- Liên minh HTX&DN TP;
- Hội DNN&VL, Hội BVQTE;
- UBND các quận, huyện;
- Đài PT&THHP, Báo HP;
- Cổng TTĐTTP;
- CPVP;
- CV: LĐ;
- Lưu: VT
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Khắc  Nam

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác