Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 209/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Phạm Văn Thủy |
Ngày ban hành: | 08/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 209/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Phạm Văn Thủy |
Ngày ban hành: | 08/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/KH-UBND |
Sơn La, ngày 08 tháng 10 năm 2019 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2020
Thực hiện Công văn số 2055/BTTTT-THH ngày 27/6/2019 của Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch CNTT trong hoạt động cơ quan QLNN năm 2020; Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 8/2/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 1.0; Căn cứ Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tích hợp các cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La để kết nối với cổng dịch vụ công quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2020 với những nội dung sau:
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Trên 95% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử qua hệ thống quản lý và bản và điều hành (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- Phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tăng cường việc kết nối, chia sẻ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Duy trì hoạt động ổn định Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã; Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; Hệ thống camera giám sát an ninh tỉnh Sơn La, Hệ thống giám sát an ninh mạng.
- Tiếp tục triển khai hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ để tăng cường trao đổi văn bản điện tử trên mạng trong các cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo an toàn thông tin.
- Đẩy mạnh sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh đối với cán bộ công chức, viên chức để sử dụng trao đổi công việc hiệu quả; thực hiện tích hợp chữ ký số với hệ thống thư điện tử công vụ.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Đẩy mạnh hiệu quả hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh và các đơn vị, cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP.
- Tiếp tục cung cấp, triển khai khoảng 160 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 đối với các thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có thể điền và gửi trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ) đủ điều kiện, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Liên thông giải quyết thủ tục hành chính giữa cấp tỉnh và huyện trên phần mềm Một cửa điện tử.
- Tiếp tục triển khai mô hình một cửa điện tử tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Đảm bảo an toàn thông tin
- Duy trì, hoàn thiện mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
- 100% các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước được cấp và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong giao dịch điện tử.
- 100% các máy tính trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện được cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Duy trì, cập nhật Khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Sơn La theo đúng định hướng của Chính phủ và phù hợp với sự phát triển, ứng dụng Công nghệ thông tin của tỉnh; Tổ chức đi thăm quan học tập kinh nghiệm xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố thông minh tại Thành phố Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế cho các thành viên Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh.
- Đảm bảo hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Sơn La hoạt động thông suốt, cấp tài khoản mới cho cán bộ, công chức tới các đơn vị cấp xã.
- Tiếp tục triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành có hiệu quả trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; thường xuyên rà soát, bổ sung các chức năng, nâng cấp hệ thống đáp ứng tiêu chuẩn tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng hệ thống Công khai ngân sách địa phương (đầu mối do Bộ Tài chính thực hiện, địa phương triển khai các nội dung trên trục liên thông của ngành Tài chính); Xây dựng ứng dụng Kế toán - Ngân sách xã, phường, thị trấn tập trung.
- Xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng các ứng dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu tại mỗi cơ quan, cụ thể: Ứng dụng quản lý, khai thác số liệu chuyên ngành thông tin; ứng dụng quản lý, đăng ký chứng thư số trực tuyến; hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công chúng trên địa bàn tỉnh; phần mềm chấm điểm chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Xây dựng cơ sở dữ liệu về Giá (Bộ Tài chính thực hiện, địa phương triển khai các nội dung trên trục liên thông của ngành Tài chính).
- Triển khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020 - 2024 (Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 23/08/2019 của UBND tỉnh Sơn La).
- Vận hành có hiệu quả hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp, Hệ thống Truyền hình trực tuyến các phiên tòa, Hệ thống camera giám sát an ninh, Hệ thống giám sát an ninh mạng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục duy trì Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo mô hình Chính quyền điện tử, với các chức năng cung cấp các dịch vụ công đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Duy trì, hoàn thiện chắc năng, tính năng kỹ thuật Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3&4 theo Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh về việc Ban hành Danh mục Thủ tục hành chính được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La và định hướng của Chính phủ, kế hoạch 135/KH-UBND ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh về Triển khai Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tích hợp các Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La để kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia; triển khai công cụ hỗ trợ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Triển khai Kế hoạch thương mại điện tử tỉnh Sơn La (theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020).
- Triển khai các nhiệm vụ theo quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019 - 2025”.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện, triển khai có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quyết định 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Triển khai có hiệu quả trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã; kết nối và liên thông phần mềm Một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện và xã.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã. Triển khai mô hình bộ phận hiện đại tiếp nhận và trả kết quả liên thông tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La (theo quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 của UBND tỉnh Sơn La).
- Xây dựng đề án thực hiện kết nối liên thông 3 cấp (Cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) đối với Hệ thống phần mềm một cửa điện tử tỉnh Sơn La để giải quyết các thủ tục hành chính, liên thông.
3. Xây dựng các CSDL chuyên ngành
- Phối hợp triển khai xây dựng CSDL quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về dân cư, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về an sinh xã hội, CSDL về công tác dân tộc, CSDL quản lý người có công, CSDL Thông tin và Truyền thông, CSDL thủ tục hành chính dùng chung tỉnh Sơn La; CSDL quốc gia về quan trắc Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La... theo hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương.
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng
- Triển khai Xây dựng nền tảng dịch vụ tích hợp và chia sẻ dùng chung LGSP tỉnh Sơn La, thí điểm tích hợp chia sẻ dữ liệu người dùng giữa các ứng dụng Một cửa điện tử và Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
- Duy trì mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
- Tiếp tục triển khai sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức, viên chức; tích hợp chữ ký số trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh, các hệ thống thông tin, hệ thống dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La. Xây dựng, tích hợp cổng thanh toán trực tuyến trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tỉnh phục vụ tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch với các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
- Duy trì giải pháp phòng, chống mã độc đáp ứng yêu cầu quản trị tập trung và có cơ chế tự động cập nhật phiên bản hoặc dấu hiệu nhận dạng mã độc mới để bảo vệ cho 100% máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan tại các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Tổ chức diễn tập Ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ chuyên trách, kiêm nhiệm công tác quản trị hệ thống tại các đơn vị.
- Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước. Áp dụng các hình thức thuê, khoán trong triển khai ứng dụng CNTT. Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn, an ninh thông tin.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch, nguồn kinh phí đảm bảo cho việc ứng dụng và phát triển CNTT. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao ứng dụng CNTT.
- Áp dụng Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh triển khai các ứng dụng CNTT đảm bảo kết nối, liên thông, chia sẻ, sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng thông tin.
- Gắn trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc ứng dụng và phát triển CNTT; xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của cơ quan, đơn vị.
1. Nguồn vốn: Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp và nguồn kinh phí khác đảm bảo cho việc triển khai, thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
2. Danh mục nhiệm vụ, dự án: Có Phụ lục kèm theo
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử tính thống nhất chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án về CNTT trong các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức đoàn thể chính trị của tỉnh tránh chồng chéo, lãng phí.
- Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện, tổng hợp các Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của các sở, ngành, các huyện, thành phố; kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch của các sở, ngành, huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, thẩm định, triển khai các dự án về công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, triển khai mạng chuyên dùng trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì thẩm định trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt, cân đối phân bổ nguồn kinh phí đầu tư phát triển cho Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020 cho các sở, ngành, huyện, thành phố. Chủ trì trong việc huy động kinh phí từ các nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn đầu tư khác cho các dự án CNTT phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước.
3. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định trình thẩm quyền phê duyệt, cân đối phân bổ nguồn kinh phí của tỉnh cho Kế hoạch ứng dụng CNTT 2020, thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch. Hướng dẫn thực hiện các quy định cấp phát, thanh quyết toán và quản lý tài chính trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình cấp phát, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hoàn thiện vị trí việc làm, đăng ký chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức quản lý, chuyên trách về CNTT trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh năm 2020 và thực tế nhu cầu của cơ quan, đơn vị, xây dựng Kế hoạch năm 2020 về ứng dụng CNTT tại đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
- Phân công lãnh đạo phụ trách CNTT tại đơn vị mình để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT.
- Định kỳ hàng quý (Trước ngày 15 tháng cuối quý), các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai thực hiện việc ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT
NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND
ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Dự án chuyển tiếp hay dự án mới |
Mục tiêu |
Quy mô nội dung |
Phạm vi |
Thời gian triển khai |
Nội dung triển khai năm 2020 |
Nguồn vốn |
Kinh phí đầu tư năm 2020 |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Duy trì khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Sơn La theo đúng với sự phát triển, ứng dụng Công nghệ thông tin của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nhiệm vụ thường xuyên |
đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong nội bộ các CQNN |
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2020 |
Duy trì hoạt động |
Ngân sách tỉnh |
|
|
2 |
Tổ chức đi thăm quan học tập kinh nghiệm xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố thông minh tại Thành phố Đà Nẵng, Huế cho các thành viên Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
nhiệm vụ mới |
Học tập việc triển khai các ứng dụng CNTT |
|
Học tập tại thành phố Đà Nẵng, Huế |
2020 |
Đi học tập |
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
3 |
Xây dựng nền tảng dịch vụ tích hợp và chia sẻ dùng chung LGSP tỉnh Sơn La, |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nhiệm vụ mới |
|
Chia sẻ dữ liệu người dùng giữa các ứng dụng dùng chung của tỉnh (các hệ thống thư điện tử công vụ, Cổng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử, phần mềm quản lý văn bản điều hành, hệ thống cổng thông tin điện tử) |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2020-2025 |
Xây dựng trục tích hợp |
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
4 |
Triển khai có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành |
Các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. |
2020 |
tiếp tục triển khai có hiệu quả hệ thống phần mềm |
Ngân sách tỉnh |
|
|
5 |
Xây dựng hệ thống Công khai ngân sách địa phương |
Sở Tài chính |
Nhiệm vụ mới |
Hiện đại hóa quy trình công khai ngân sách qua Ứng dụng CNTT trong nội bộ các CQNN |
Các báo cáo, số liệu ngân sách địa phương và cấp tỉnh được công khai trên Cổng thông tin điện tử công khai ngân sách - một thành phần của hệ thống Công khai ngân sách của tỉnh. Đây là hệ thống giúp việc công khai thông tin cho nhân dân và các tổ chức quốc tế tuân thủ theo các quy định trong Điều 8 - Thông tư 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị được NSNN hỗ trợ, UBND các huyện, thành phố, xã phường, thị trấn |
2020 |
Mở rộng tính năng phần mềm, hỗ trợ thanh toán trực tuyến |
Ngân sách tỉnh |
Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị và UBND các huyện, thành phố. |
|
6 |
Xây dựng ứng dụng kế toán - ngân sách xã, phường, thị trấn tập trung |
Sở Tài chính |
Nhiệm vụ mới |
Hiện đại hóa quy trình công khai ngân sách qua ứng dụng CNTT trong nội bộ các CQNN |
Ứng dụng kế toán - ngân sách xã tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu tổng hợp báo cáo theo quy định trên toàn địa bàn, tăng cường khai thác dữ liệu đáp ứng nhu cầu báo cáo nhanh, là nguồn cung cấp dữ liệu cho các ứng dụng khác khai thác. |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố. UBND các xã, phường, thị trấn |
2020 |
Xây dựng trục tích hợp |
Ngân sách tỉnh |
Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị và UBND các huyện, thành phố. |
|
7 |
Tích hợp chữ ký số vào Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La |
Sở Thông tin và Truyền thông |
nhiệm vụ mới |
|
Triển khai tích hợp chữ ký số vào hệ thống phần mềm DVC trực tuyến tỉnh Sơn La |
Tỉnh Sơn La |
2020 |
|
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
8 |
Thuê Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã |
VP UBND tỉnh, UBND các huyện thành phố |
nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
Xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã |
VP UBND tỉnh, UBND các huyện thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
2018-2022 |
|
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
Quyết định số 2872/QĐ-UBND ngày 7/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thuê các dịch vụ công nghệ thông tin |
9 |
Thuê hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa |
Tòa án nhân dân tỉnh |
nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
Xây dựng hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa tại tòa án tỉnh và tòa án các huyện, thành phố |
Tòa án tỉnh và tòa án các huyện, thành phố |
2018-2020 |
|
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
Quyết định số 2872/QĐ-UBND ngày 7/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thuê các dịch vụ công nghệ thông tin |
10 |
Thuê hệ thống camera giám sát an ninh |
Công an tỉnh |
nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
Lắp đặt camera giám sát an ninh tại 120 điểm trên địa bàn các huyện, thành phố |
Các huyện, thành phố |
2018-2021 |
|
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
Quyết định số 2872/QĐ-UBND ngày 7/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thuê các dịch vụ công nghệ thông tin |
11 |
Hệ thống chấm điểm chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Thông tin và Truyền thông |
nhiệm vụ mới |
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý |
|
Tỉnh Sơn La |
2020-2021 |
|
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
12 |
Thuê hệ thống An ninh mạng tỉnh Sơn La |
Sở Thông tin và Truyền thông |
nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
Triển khai hệ thống an ninh mạng để quản lý, giám sát tập trung toàn bộ hệ thống mạng dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành,... tại Trung tâm tích hợp cơ sở dữ liệu tỉnh |
|
2018-2021 |
|
|
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống an ninh mạng |
|
|
|
|
|
|
||||||
13 |
Thuê Duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La |
VP UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố |
Nhiệm vụ thường xuyên |
đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp |
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2019 |
Duy trì hoạt động |
Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh |
|
Quyết định số 2872/QĐ-UBND ngày 7/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thuê các dịch vụ công nghệ thông tin |
14 |
Triển khai cung cấp, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 theo đúng Quyết định số 714/QĐ-UBND; kế hoạch 135/KH-UBND của UBND tỉnh |
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan |
|
|
theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 30/5/2019; Quyết định số 714/QĐ- UBND |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2020 |
theo Kế hoạch số 135/KH- UBND; Quyết định số 714/QĐ- UBND |
Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
15 |
triển khai công cụ hỗ trợ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích |
Sở Thông tin và Truyền thông |
nhiệm vụ mới |
|
hỗ trợ việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2020-2021 |
hỗ trợ việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích |
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
16 |
Triển khai Kế hoạch thương mại điện tử tỉnh Sơn La |
Sở Công thương |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2020-2022 |
|
Ngân sách tỉnh |
|
Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 |
17 |
Đề án tăng cường ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019 - 2025 |
Ban dân tộc |
nhiệm vụ mới |
Ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số |
Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019 - 2025 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2019-2025 |
theo Quyết định 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 |
Ngân sách trung ương, Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
18 |
Nâng cấp, Hoàn thiện phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
nhiệm vụ mới |
|
Nâng cấp tính năng kỹ thuật hệ thống phần mềm một cửa điện tử (theo đúng hướng dẫn của thông tư 01/TT-VPCP), hoàn thiện liên thông từ tỉnh tới huyện, xã |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
2020-2021 |
Nâng cấp tính năng kỹ thuật |
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
19 |
Xây dựng đề án thực hiện kết nối liên thông 3 cấp để giải quyết thủ tục hành chính liên thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
nhiệm vụ mới |
giải quyết thủ tục hành chính liên thông |
Xây dựng đề án |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
2020-2025 |
Xây dựng đề án trình phê duyệt |
Ngân sách tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
20 |
Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung tỉnh Sơn La |
Sở Thông tin và Truyền thông |
nhiệm vụ mới |
|
Xây dựng CSDL giải quyết thủ tục hành chính tạo thành kho dữ liệu chung về tình hình giải quyết thủ tục hành chính chung của toàn tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn |
2020-2025 |
Xây dựng nền tảng cơ sở dữ liệu |
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
21 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về Giá của địa phương |
Sở Tài chính |
Nhiệm vụ mới |
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý giá cả, thị trường phục vụ người dân và doanh nghiệp |
Ứng dụng công nghệ thông tin vào cải tiến quy trình nghiệp vụ, công bố giá, quản lý giá: Giúp tăng cường tính hiệu lực trong công tác quản lý giá, công bố giá; bảo đảm tính chính xác, đồng bộ, minh bạch, thống nhất, tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, hình thành một cơ sở dữ liệu số hóa về lĩnh vực quản lý giá, thẩm định giá, công bố giá để cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý giá, thẩm định giá, công bố giá và cung cấp số liệu báo cáo Bộ Tài chính; Trở thành công cụ giúp đắc lực cho các nhà lãnh đạo quản lý kiểm tra giám sát, đánh giá và báo cáo kịp thời trong công tác quản lý giá, công bố giá |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, người dân và doanh nghiệp sử dụng kê khai giá |
2020 |
Duy trì hoạt động |
Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh |
Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị và UBND các huyện, thành phố. |
|
22 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc TM&MT |
Sở Tài nguyên và Môi trường. |
nhiệm vụ mới |
|
Xây dựng CSDL quan trắc về TNMT; Xây dựng hệ thống phần mềm quản trị CSDL; Đầu tư hạ tầng thiết bị các trạm quan trắc tự động |
|
2020 |
|
Ngân sách tỉnh |
|
Theo Công văn giao việc 4257/UBND-KT ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
23 |
Duy trì mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
Duy trì dịch vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2020 |
Duy trì hoạt động |
Ngân sách tỉnh |
|
Quyết định số 3062/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án xây dựng mạng số liệu chuyên dùng tỉnh Sơn La |
24 |
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số |
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để tích hợp và sử dụng hệ thống thư điện tử, gửi nhận văn bản |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. |
2018-2020 |
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức |
Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
25 |
Diễn tập ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT của tỉnh |
Nâng cao chất lượng chuyên môn của cán bộ làm về CNTT |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2019 |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách CNTT |
Ngân sách tỉnh |
Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây