649985

Kế hoạch 208/KH-UBND thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Bắc Kạn năm 2025

649985
LawNet .vn

Kế hoạch 208/KH-UBND thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Bắc Kạn năm 2025

Số hiệu: 208/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Hoàng Thu Trang
Ngày ban hành: 30/03/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 208/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Hoàng Thu Trang
Ngày ban hành: 30/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 208/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 30 tháng 3 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ TỈNH BẮC KẠN NĂM 2025

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

1. Văn bản của Trung ương

- Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 05/01/2024 của Bộ Chính trị về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông;

- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

- Quyết định số 525/QĐ-TTg ngày 06/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 05/01/2024 của Bộ Chính trị về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông đến năm 2030;

- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

- Thông tư số 35/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

- Thông tư số 19/2020/TT-BGDĐT ngày 29/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Văn bản của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh

- Kế hoạch số 236-KH/TU ngày 08/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 05/01/2024 của Bộ Chính trị về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông;

- Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 12/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ tư (khoá XII) về phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025;

- Báo cáo số 452-BC/TU ngày 07/12/2023 của Tỉnh uỷ sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XII) về phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025; Kết luận số 272-KL/TU ngày 29/12/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU về phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025;

- Báo cáo số 126-BC/TU ngày 24/8/2021 của Tỉnh ủy tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn;

- Báo cáo số 382-BC/TU ngày 11/7/2023 của Tỉnh uỷ tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

- Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh; Văn bản số 1148/UBND-VXNV ngày 02/3/2023 của UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND;

- Kế hoạch số 276-KH/UBND ngày 16/4/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 236-KH/TU ngày 08/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 05/01/2024 của Bộ Chính trị về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông;

- Quyết định số 1768/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

- Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2025.

3. Kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2024

3.1. PCGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi

- Huy động trẻ 5 tuổi đến trường: 5660/5660 trẻ, đạt 100%.

- Trẻ học 2 buổi trên ngày: 5660/5660 trẻ, đạt 100%.

- Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non: 5511/5511 trẻ, đạt 100%.

- Tổng số trẻ 3-5 tuổi phải huy động là 15837 trẻ; ra lớp 15837 trẻ đạt 100%.

- Tổng số trẻ 0-2 tuổi phải huy động là 9642 trẻ; ra lớp 3440 trẻ đạt 35,68%.

- Tổng số trẻ khuyết tật trong độ tuổi từ 0-5 tuổi trên địa bàn là 90 trẻ, trong đó có khả năng học tập là 47 trẻ, số trẻ khuyết tật được tiếp cận giáo dục là 47/47 trẻ đạt 100%.

- Có 108/108 xã/phường/thị trấn đạt tiêu chuẩn PCGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt 100%; 8/8 huyện, thành phố đạt tiêu chuẩn PCGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt 100%; tỉnh Bắc Kạn đạt tiêu chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.

3.2. PCGD tiểu học

- Tổng số trẻ 6 tuổi huy động vào lớp 1 là 5511/5511 trẻ, đạt 100%.

- Tổng số trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học (năm học 2023-2024) là 6059 trẻ, đạt 99,44%.

- Tổng số trẻ 11-14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học (tính đến năm học 2023-2024) là 23.999 trẻ đạt 99,77%; trong đó, số trẻ em 14 tuổi là 5376 trẻ, hoàn thành chương trình tiểu học là 5375 trẻ, đạt 99,98%.

- Tổng số trẻ 11 tuổi đang học ở tiểu học 34 trẻ, tỷ lệ 0,56%.

- Tổng số trẻ khuyết tật trong độ tuổi từ 11-14 tuổi trên địa bàn là 581 trẻ; trong đó, số trẻ khuyết tật có khả năng học tập là 478 trẻ, số trẻ khuyết tật 11-14 tuổi được tiếp cận giáo dục là 471 trẻ, đạt 98,54%.

- Có 108/108 xã/phường/thị trấn đạt chuẩn PCGDTH mức độ 3, đạt 100%; 8/8 huyện, thành phố đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 3, đạt 100%; tỉnh Bắc Kạn đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 3.

3.3. PCGD trung học cơ sở

- Tổng số thanh, thiếu niên từ 15-18 tuổi phải phổ cập là 18382 người; tốt nghiệp THCS (tính đến năm học 2023-2024) là 17419 người, đạt 94,76%.

- Tổng số thanh, thiếu niên từ 15-18 tuổi đã tốt nghiệp THCS đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên, GDNN là 14850 người, đạt 80,79%.

- Số thanh, thiếu niên trong độ tuổi 11-18 tuổi bỏ học và học khác là 1996/41900 người, tỷ lệ 4,76%; trong đó độ tuổi từ 11-14 tuổi bỏ học là 210 người, độ tuổi từ 15-18 tuổi bỏ học 1786 người.

- Tổng số người khuyết tật trong độ tuổi từ 11-18 tuổi trên địa bàn 965 người; trong đó, số người khuyết tật có khả năng học tập là 674, số người khuyết tật 11-18 tuổi được tiếp cận giáo dục là 577 trẻ, đạt 85,61%.

- Có 23 đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2, tỷ lệ 21,3%; 85 đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3, tỷ lệ 78,7%.

- Có 6/8 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2, tỷ lệ 75%; 2/8 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3, tỷ lệ 25%.

- Tỉnh Bắc Kạn đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2.

3.4. Xóa mù chữ

- Có 108/108 đơn vị cấp xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, tỷ lệ 100%.

- Có 8/8 đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, tỷ lệ 100%.

- Tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

II. MỤC TIÊU NĂM 2025

1. Mục tiêu chung

- Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể và toàn xã hội đối với công tác phổ cập giáo dục, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn nhằm tạo nền tảng dân trí vững chắc để phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng yêu cầu xã hội.

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền đối với công tác PCGD, XMC, xây dựng xã hội học tập và đẩy mạnh huy động mọi nguồn lực cho giáo dục.

- Tiếp tục duy trì và nâng cao kết quả công tác PCGD, XMC; củng cố vững chắc kết quả phổ cập đối với những đơn vị đã đạt chuẩn, nâng dần mức độ đạt chuẩn đối với PCGD THCS, đồng thời nâng cao chất lượng các điều kiện bảo đảm PCGD, XMC.

- Tỉnh Bắc Kạn được Bộ GD&ĐT công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 2.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Đối với phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

Năm 2025 tiếp tục phấn đấu: 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non dành cho mẫu giáo 5-6 tuổi; 108/108 đơn vị cấp xã bảo đảm duy trì các điều kiện PCGDMNTNT; 100% đơn vị cấp huyện duy trì đạt chuẩn PCGDMNTNT; tỉnh Bắc Kạn tiếp tục duy trì vững chắc chuẩn PCGDMNTNT.

Năm học 2025-2026: huy động 37% trẻ nhà trẻ ra lớp (cả công lập và tư thục); huy động 99,98% trẻ từ 3 - 5 tuổi vào học mẫu giáo, 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non dành cho mẫu giáo 5-6 tuổi; phấn đấu huy động tối đa trẻ khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.

2.2. Đối với PCGD tiểu học

- Huy động số trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%.

- Số trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học trên 99%.

- Huy động trên 90% trở lên trẻ khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.

- Giữ vững kết quả 100% đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 3. 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 3. Tỉnh Bắc Kạn duy trì đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 3.

2.3. Đối với PCGD trung học cơ sở

- Tỷ lệ huy động học sinh 11 tuổi vào lớp 6 đạt 98%.

- Tuyển mới học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 đạt 99,5%.

- 23 xã đạt chuẩn PCGD THCS đạt mức độ 2; 85 xã đạt chuẩn PCGD THCS đạt mức độ 3.

- 6/8 huyện, thành phố đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2; 2/8 huyện, thành phố đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3.

- Huy động 90% trở lên trẻ khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.

- Tỉnh Bắc Kạn tiếp tục duy trì đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2.

2.4. Đối với xóa mù chữ

- Phấn đấu tăng tỷ lệ người biết chữ trong các độ tuổi: từ 15 - 25 đạt 99% trở lên; từ 15-35 đạt 98% trở lên; từ 15-60 đạt từ 95% trở lên. Tích cực vận động người mù chữ tham gia học XMC.

- Củng cố kết quả xóa mù chữ đối với những đơn vị cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn XMC mức độ 2. Tỉnh Bắc Kạn tiếp tục duy trì chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường công tác chỉ đạo, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Tăng cường công tác chỉ đạo, đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các cấp, các ngành và cộng đồng về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của PCGD, XMC trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển nguồn nhân lực, xem công tác PCGD, XMC là nhiệm vụ chính trị quan trọng của địa phương.

Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, các lực lượng xã hội, các địa phương với ngành giáo dục và đào tạo để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ PCGD, XMC.

2. Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, tiếp tục củng cố vững chắc và phát triển kết quả PCGD, XMC đã đạt được

Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tiếp tục đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; triển khai, thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tăng cường đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; sử dụng triệt để các thiết bị dạy học hiện có, đẩy mạnh việc tự làm thiết bị dạy học; tăng cường phụ đạo, giúp đỡ học sinh học yếu, kém; tổ chức đa dạng, phù hợp và hiệu quả các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường; tăng cường giáo dục kỹ năng sống. Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể trong công tác quản lý, chăm sóc, giáo dục học sinh, vận động học sinh bỏ học ra lớp, học sinh hoàn thành chương trình cấp học tham gia học tập ở cấp học tiếp theo, thực hiện tốt việc duy trì sĩ số học sinh.

Huy động tối đa trẻ em trong độ tuổi ra lớp, người mù chữ trong độ tuổi từ 15-60 ra học các lớp XMC, trong đó đặc biệt quan tâm đến người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em gái. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với học sinh và nhà giáo.

Tiếp tục thực hiện tốt việc phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở theo hướng tăng tỷ lệ học sinh vào học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tăng cường tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, về vai trò, vị trí của giáo dục nghề nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm, nâng cao thu nhập... để người lao động nông thôn biết và tích cực tham gia học nghề.

Phát huy vai trò của Trung tâm học tập cộng đồng trong việc tổ chức các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, đồng thời huy động các nguồn lực của địa phương cùng với nguồn lực hỗ trợ của Trung ương để thực hiện công tác PCGD, XMC trên địa bàn toàn tỉnh.

3. Tăng cường các điều kiện bảo đảm cho thực hiện PCGD, XMC

Trình HĐND tỉnh ban hành các nghị quyết để tăng cường các điều kiện đảm bảo cho thực hiện công tác giáo dục nói chung và công tác PCGD, XMC nói riêng.

Tiếp tục quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Tiếp tục rà soát, sắp xếp các trường, điểm trường, quy mô lớp học cho phù hợp; bảo đảm thuận lợi cho việc đầu tư cơ sở vật chất, công tác quản lý, tập trung nâng cao chất lượng; đảm bảo đáp ứng đủ phòng học an toàn, công trình vệ sinh, nguồn nước sạch, bếp ăn,... cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia.

Tiếp tục đầu tư, bổ sung kinh phí mua sắm đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học cho các trường nhằm nâng cao chất lượng dạy, học; thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc đầu tư, công tác quản lý, sử dụng thiết bị dạy học tại các trường.

4. Thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm tra công nhận kết quả PCGD, XMC

Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng và việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ PCGD, XMC qua các đợt kiểm tra chuyên ngành cũng như lồng ghép thông qua các đợt kiểm tra chuyên môn.

Tiếp tục sử dụng hệ thống thông tin quản lý PCGD, XMC theo Thông tư số 35/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ để cập nhật, lưu giữ, quản lý, khai thác thông tin về PCGD, XMC...; thực hiện nghiêm túc quy trình điều tra, nhập dữ liệu đảm bảo chính xác, đúng thời gian. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về công tác PCGD, XMC theo Thông tư số 19/2020/TT-BGDĐT ngày 29/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nâng cao trách nhiệm, thực hiện có hiệu quả việc điều tra thông tin hộ gia đình, tổng hợp dữ liệu, lập hồ sơ và tự kiểm tra kết quả PCGD, XMC của các đơn vị cấp xã.

Thực hiện công tác kiểm tra công nhận, công nhận lại kết quả PCGD, XMC của đơn vị cấp xã, cấp huyện đảm bảo chính xác, kịp thời theo quy định.

5. Kinh phí thực hiện

Từ ngân sách cấp tỉnh và các nguồn hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo duy trì vững chắc kết quả PCGD, XMC và những mục tiêu đã đề ra.

- Chủ động, kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành chính sách cho phát triển giáo dục và đào tạo nói chung, PCGD, XMC nói riêng.

- Chỉ đạo các cơ sở đào tạo nghề tổ chức các lớp học nghề phù hợp cho người mới biết chữ.

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch của các đơn vị, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiến độ và kết quả thực hiện.

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận kết quả PCGDTH và PCGDTHCS theo quy định.

2. Các sở, ngành liên quan và các tổ chức chính trị - xã hội

2.1. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí theo quy định để thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo quy hoạch mạng lưới, đầu tư xây dựng, nâng cấp từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp học.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tham mưu phân bổ nguồn vốn từ ngân sách cấp tỉnh và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện kế hoạch; phối hợp hướng dẫn quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.

2.2. Sở Nội vụ

- Phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong công tác PCGD-XMC của tỉnh; tham mưu, hướng dẫn về biên chế, đội ngũ đảm bảo có đủ giáo viên để thực hiện việc dạy học theo Chương trình giáo dục mầm non, Chương trình giáo dục phổ thông 2018; thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong thực hiện đổi mới giáo dục và đào tạo.

- Hướng dẫn thực hiện các chính sách liên quan đến người khuyết tật, trong đó có người khuyết tật học xóa mù chữ.

2.3. Sở Y tế

Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thành phố chủ trì thực hiện công tác phối hợp tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến kiến thức, kỹ năng chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh trong các cơ sở giáo dục.

2.4. Sở Xây dựng

- Hướng dẫn thực hiện công tác lập quy hoạch, bố trí địa điểm xây dựng, mở rộng diện tích xây dựng các cơ sở giáo dục.

- Hướng dẫn thủ tục đầu tư xây dựng (khi được đề nghị); tổ chức thực hiện thẩm định, quản lý chất lượng công trình các dự án xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các cơ sở giáo dục trong tỉnh theo phân cấp.

2.5. Sở Dân tộc và Tôn giáo

Tổ chức thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp với các đơn vị thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 có nội dung liên quan đến công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2.6. Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn

Theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh; chủ động phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo hướng dẫn và tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2.7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Hội Khuyến học tỉnh

- Phối hợp tổ chức tuyên truyền và xây dựng các chương trình, kế hoạch phối hợp hành động để triển khai thực hiện công tác PCGD, XMC phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Đưa nội dung xóa mù chữ vào phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.

- Đề xuất với các cơ quan chức năng có chính sách, giải pháp hỗ trợ phụ nữ, trẻ em gái học xóa mù chữ; tạo cơ hội, điều kiện cho phụ nữ, trẻ em gái sau khi học chữ được học nghề, làm nghề để củng cố kết quả biết chữ, hạn chế tái mù chữ và ổn định cuộc sống của gia đình.

- Tuyên truyền, vận động thanh thiếu niên, người lớn tuổi chưa biết chữ tham gia học xóa mù chữ; vận động người chưa tốt nghiệp THCS tham gia học các lớp giáo dục thường xuyên cấp THCS.

- Đẩy mạnh các phong trào, các cuộc vận động liên quan đến nhà trường, học sinh để hỗ trợ trẻ em, thanh thiếu niên đến trường; tổ chức các hoạt động cho thanh thiếu nhi, cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi để các cháu thanh thiếu nhi và bà con có các sân chơi bổ ích, lí thú.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch này, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ PCGD, XMC đạt hiệu quả trên địa bàn. Lưu ý quan tâm đến việc đảm bảo đủ kinh phí và kịp thời để thực hiện công tác PCGD, XMC tại địa phương.

- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để đón Bộ GD&ĐT đến kiểm tra, công nhận kết quả PCGDTH, PCGDTHCS của tỉnh Bắc Kạn.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc quy hoạch, sắp xếp mạng lưới trường, lớp; đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo các phòng chức năng, phòng học bộ môn, mua sắm trang thiết bị cho các cơ sở giáo dục; quan tâm đến các điều kiện bảo đảm PCGD, XMC tại địa phương.

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo cập nhật số liệu PCGD, XMC sau khi điều tra và cập nhật dữ liệu lên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD, XMC đảm bảo chính xác theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn các cơ sở giáo dục trên địa bàn thực hiện các nội dung liên quan đến công tác PCGD, XMC đạt hiệu quả.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác PCGD, XMC tỉnh Bắc Kạn năm 2025; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, phối hợp triển khai thực hiện đạt hiệu quả./.

 


Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, Tài chính, Nội vụ, Y tế, Xây dựng; Dân tộc và Tôn giáo;
- Liên đoàn Lao động, Tỉnh đoàn, Hội LHPN, Hội Nông dân, Hội CCB, Hội Khuyến học tỉnh;
- Đài PT&TH Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn;
- UBND các huyện, thành phố;
- PCVP (Ô. Minh);
- Lưu: VT, VXNV (Thắng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Thu Trang

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác