Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2016 kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2016 kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 202/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 202/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011- 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra về CCHC năm 2017, như sau:
1. Mục đích:
- Thông qua kiểm tra để đánh giá đúng thực trạng tình hình công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện về công tác CCHC của cơ quan, địa phương. Kịp thời nhân rộng các điển hình tiên tiến, phát hiện những tồn tại, khó khăn, vướng mắc để xác định nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất các giải pháp nhằm tháo gỡ khắc phục những hạn chế, nâng cao hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thực hiện tốt chức năng của cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh về công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Thông qua công tác kiểm tra làm cơ sở xem xét, đánh giá và bình xét danh hiệu thi đua cuối năm đối với các đơn vị,
2. Yêu cầu:
- Kiểm tra phải thực hiện nghiêm túc, đúng nguyên tắc, quy trình, chương trình, kế hoạch đảm bảo khách quan và chất lượng.
- Qua công tác kiểm tra, rút ra được những vấn đề trọng tâm trong công tác quản lý chỉ đạo trong thời gian đến.
- Có kết luận rõ ràng, cụ thể những vấn đề tổ chức triển khai công tác CCHC tại cơ quan, địa phương cũng như những kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp liên quan.
1. Kiểm tra có thông báo trước:
- Kiểm tra việc lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát và tổ chức quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác CCHC.
- Công tác tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế, tổ chức bộ máy; chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính. Trong đó, tập trung vào các nội dung:
+ Việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 27/7/2015 về triển khai thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số CCHC năm 2015 và 2016; và các Quyết định: số 51/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013, số 1735/QĐ-UBND ngày 24/9/2012, số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh.
+ Kết quả rà soát các thủ tục hành chính, tự sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền.
+ Thực hiện các nhiệm vụ CCHC do Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh giao.
- Kiểm tra việc thực hiện thông báo kết luận kiểm tra CCHC tại các đơn vị, địa phương đã kiểm tra trong thời gian từ năm 2014 đến năm 2016.
(Có đề cương báo cáo Đoàn kiểm tra kèm theo).
2. Kiểm tra không thông báo trước:
- Kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh
- Kiểm tra việc hiện quy định, quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
- Kiểm tra việc thực hiện thông báo kết luận kiểm tra CCHC tại các đơn vị, địa phương đã kiểm tra trong năm 2015.
III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, CÁCH THỨC VÀ LỰC LƯỢNG KIỂM TRA
1. Thời gian kiểm tra: Trong thời gian từ tháng 4/2017 đến tháng 11/2017.
2. Đối tượng kiểm tra: Gồm 74/182 đơn vị, địa phương (10 sở, ban, ngành cấp tỉnh, 04 UBND cấp huyện và 60 xã, phường, thị trấn).
3. Cách thức kiểm tra:
- Sở Nội vụ thông báo kế hoạch và tiến hành kiểm tra gửi trước 01 tuần cho các đơn vị, địa phương dự kiến kiểm tra:
+ Cấp sở gồm 07 đơn vị: Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Y tế.
+ Cấp huyện gồm: Quảng Điền, A Lưới, thị xã Hương Thủy.
+ UBND cấp xã: Đoàn kiểm tra chỉ thực hiện việc kiểm tra điểm tại 02 đơn vị/huyện; đồng thời, UBND cấp huyện thông báo kế hoạch và tiến hành kiểm tra gửi trước 1 tuần cho các đơn vị cấp xã trên địa bàn quản lý và đảm bảo số lượng trên 30% UBND cấp xã và 30% các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
4. Thành phần Đoàn kiểm tra và đơn vị được kiểm tra:
a) Đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo Sở Nội vụ và các thành viên Phòng CCHC, Sở Nội vụ.
- Mời thành viên Ban Điều hành thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy khi kiểm tra tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh và tại UBND cấp huyện.
- Mời Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện (các đơn vị được kiểm tra) tham gia Đoàn khi kiểm tra ở các xã, phường, thị trấn.
b) Đơn vị, địa phương được kiểm tra:
- Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Gồm Giám đốc Sở (hoặc Phó Giám đốc Sở), Trưởng Bộ phận và chuyên viên phụ trách công tác tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan.
- Đối với UBND cấp huyện: Gồm Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch), Chánh Văn phòng (hoặc Phó Chánh Văn phòng), Trưởng phòng Nội vụ (hoặc Phó Trưởng phòng) và các công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Đối với UBND cấp xã: Gồm Bí thư (hoặc Phó Bí thư) Đảng ủy cấp xã; Thường trực HĐND cấp xã; Lãnh đạo (Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch) UBND cấp xã và các công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Sở Tài chính đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật.
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì kiểm tra tình hình tổ chức triển khai, thực hiện công tác CCHC ở các đơn vị (đảm bảo đủ số lượng đơn vị đã nêu tại kế hoạch),
b) Trên cơ sở kết quả kiểm tra tại các đơn vị, địa phương; tiến hành tổng hợp kết quả kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/12/2017.
2. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế:
a) Chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn sau khi có Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh. Gửi Kế hoạch kiểm tra về Sở Nội vụ trước ngày 04/01/2017 (có nêu rõ tên các cơ quan, đơn vị và thời gian kiểm tra).
b) Báo cáo kết quả kiểm tra CCHC năm 2017 với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 25/11/2017.
3. Các đơn vị được kiểm tra:
a) Trên cơ sở kế hoạch và nội dung kiểm tra; các đơn vị, địa phương được kiểm tra chuẩn bị văn bản để báo cáo tình hình tổ chức triển khai thực hiện CCHC ở đơn vị (kết quả đạt được; chương trình công tác trong thời gian đến; những kiến nghị, đề xuất).
b) Yêu cầu lãnh đạo các đơn vị, địa phương phối hợp và tạo điều kiện để Đoàn kiểm tra của Sở Nội vụ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2017, trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc; các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để kịp thời trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐOÀN KIỂM TRA
VỀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CCHC TỪ ĐẦU NĂM 2016 ĐẾN THỜI ĐIỂM CÓ
THÔNG BÁO KIỂM TRA
(kèm theo Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh)
1. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản:
- Các văn bản của cấp ủy Đảng và của cơ quan đã ban hành nhằm cụ thể hóa các kế hoạch, chương trình CCHC của tỉnh từ đầu năm 2016 đến nay (các văn bản cụ thể hóa Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020).
- Tổ chức các hội nghị tổng kết, sơ kết chuyên đề (giai đoạn, hành năm) về công tác CCHC nhằm tăng cường hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát công tác CCHC.
2. Vấn đề rà soát các văn bản quy phạm pháp luật:
- Số lượng các văn bản có chứa nội dung thủ tục hành chính đã ban hành (nếu có), số văn bản đã được điều chỉnh, bổ sung, hủy bỏ từ đầu năm 2016 đến nay.
- Công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ và Thông tư số 20/2010/TT-BTP, ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp.
3. Việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Việc ban hành các văn bản thực hiện cơ chế 1 cửa, gồm: Quy định, quy chế tổ chức và hoạt động; quyết định củng cố, kiện toàn của Bộ phận tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị.
- Chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần thái độ phục vụ, ý thức kỷ luật của đội ngũ cán bộ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cơ sở vật chất của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, gồm: Diện tích sử dụng, khu vực chờ đợi, ghế ngồi cho công dân, bàn ghế làm việc, tủ đựng hồ sơ, máy vi tính, máy photo, máy fax, điện thoại, quạt,...
- Việc thực hiện các quy định về công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Bảng tên công chức trên bàn làm việc, đeo thẻ, đồng phục trong thực hiện nhiệm vụ.
- Việc thực hiện niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, bao gồm: số lượng lĩnh vực, loại TTHC theo quy định phải thực hiện; trong đó, số lượng lĩnh vực, công việc đã được niêm yết công khai; các loại biểu mẫu, giấy tờ, hồ sơ; thời gian hẹn trả kết quả và mức thu phí, lệ phí đối với từng loại TTHC; quy trình giải quyết; lịch làm việc; bảng niêm yết rõ ràng, dễ tiếp cận không.
- Hòm thư góp ý hoặc sổ góp ý, số lượng thư góp ý (nếu có) từ đầu năm 2016 đến nay.
- Đơn thư khiếu nại, tố cáo từ đầu năm 2016 đến nay; trong đó đã giải quyết, chưa giải quyết.
- Các loại phiếu, sổ theo dõi:
+ Phiếu tiếp nhận: số lượng đã sử dụng từ đầu năm 2016 đến nay; trong đó: Thời gian hẹn trả đúng hay chưa đúng theo quy định, số lượng công việc trả đúng hẹn, không đúng hẹn;
+ Sổ theo dõi: Số lượng hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết theo từng lĩnh vực từ đầu năm 2016 đến nay, việc ký nhận kết quả đã giải quyết có thực hiện không;
+ Số lượng phiếu hướng dẫn đã sử dụng từ đầu năm 2016 đến nay;
- Các loại TTHC đã thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông.
- Việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong thời gian qua.
- Việc thực hiện Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy định khảo sát lấy ý kiến mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Việc ban hành và thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch CCHC theo lĩnh vực được UBND tỉnh phân công.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về thực hiện nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong thời gian qua.
4. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc:
- Việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc quản lý hành chính, trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân.
- Việc triển khai thực hiện ứng dụng các phần mềm vào giải quyết công việc của cơ quan nói chung và của các phòng, ban, công chức chuyên môn nói riêng.
5. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
7. Việc thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể khác:
- Kết quả thực hiện thông báo kết luận kiểm tra CCHC tại các đơn vị, địa phương đã kiểm tra trong thời gian từ năm 2014 đến năm 2017.
- Thực hiện Chỉ thị số 40/CT-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác CCHC, cải cách chế độ công vụ, công chức, “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Thực hiện Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thực hiện các Quyết định của UBND tỉnh: số 2110/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 về việc tổ chức làm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; số 890/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 về việc quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008.
9. Những tồn tại, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất khắc phục.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây