474517

Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030

474517
LawNet .vn

Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030

Số hiệu: 202/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành: 27/04/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 202/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành: 27/04/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 202/KH-UBND

Lào Cai, ngày 27 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 -2030

Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030;

Thực hiện Đề án số 18-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 109-TB/TU ngày 22 tháng 12 năm 2020,

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch Đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2030, như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG

1. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ, công chức trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện.

b) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

c) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Không áp dụng đối với các đối tượng

a) Cán bộ, công chức công tác tại Sở Ngoại vụ, có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực ngoại ngữ.

b) Giáo viên, giảng viên ngoại ngữ.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2030.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm và khung năng lực ngoại ngữ theo quy định.

b) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý và có khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo trong công việc, làm việc được trong môi trường quốc tế.

c) Hình thành đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trẻ, tài năng có đủ năng lực ngoại ngữ để sẵn sàng tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về khoa học, công nghệ và quản lý của các quốc gia tiên tiến trên thế giới.

d) Trang bị kiến thức ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã công tác tại các địa bàn có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ nhằm đảm bảo đội ngũ này có đủ năng lực giao tiếp trong các hoạt động công vụ liên quan đến bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia và đối ngoại nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể

Phấn đấu mỗi năm tổ chức mở mới 02 lớp đào tạo tiếng Anh, 01 lớp đào tạo tiếng Trung Quốc và 01 lớp đào tạo tiếng Anh chuyên ngành. Cụ thể:

a) Giai đoạn năm 2021 - 2025:

- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Phấn đấu đến hết năm 2025 đạt các mục tiêu sau:

+ Trên 25% cán bộ, công chức dưới 40 tuổi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng (tương đương cấp phòng) trở lên và 25% công chức được quy hoạch vào vị trí lãnh đạo, quản lý chức danh phó trưởng phòng (hoặc tương đương phó trưởng phòng) ở cấp tỉnh, cấp huyện đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định.

+ 20% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã và trên 15% công chức cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại các địa bàn có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định. Trong đó: cán bộ, công công chức các xã, phường, thị trấn biên giới được trang bị tiếng Trung Quốc; cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn vùng phát triển du lịch trong tỉnh được trang bị tiếng Anh.

+ 15% viên chức và trên 15% viên chức lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập dưới 40 tuổi đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định.

- Hằng năm có từ 30 cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (ưu tiên cho cán bộ, công chức giữ chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên hoặc cán bộ, công chức quy hoạch vào vị trí lãnh đạo, quản lý từ phó trưởng phòng và tương đương trở lên) được tham gia đào tạo tiếng Anh chuyên ngành.

- Phấn đấu kết thúc giai đoạn 2021 - 2025 có từ 2% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng của kế hoạch đạt năng lực ngoại ngữ cao cấp (đối với tiếng Anh: Bậc 5-6 của khung năng lực ngoại ngữ dùng cho VN hoặc chứng chỉ C1, C2 Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) hoặc chứng chỉ IELTS từ 6.5 - 7.5;... hoặc trình độ Hán ngữ HSK cấp độ 4 đến cấp độ 6) được chọn cử tham gia đào tạo bậc sau đại học ở nước ngoài theo các chương trình tài trợ học bổng, trao đổi học viên...

b) Giai đoạn năm 2026 - 2030:

Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cả về số lượng và chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Phấn đấu đến hết năm 2030 đạt mục tiêu sau:

+ Trên 60% cán bộ, công chức dưới 40 tuổi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng (hoặc chức danh tương đương) trở lên và trên 50% công chức dưới 40 tuổi được quy hoạch vào vị trí lãnh đạo, quản lý từ phó trưởng phòng (hoặc chức danh tương đương) ở cấp tỉnh, cấp huyện đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.

+ 30% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã và 25% công chức cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại các địa bàn có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định. Trong đó: cán bộ, công công chức các xã, phường, thị trấn biên giới được trang bị tiếng Trung Quốc; cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn vùng phát triển du lịch trong tỉnh được trang bị tiếng Anh.

+ Trên 30% viên chức và viên chức chức lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập dưới 40 tuổi đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.

- Hằng năm có từ 30 cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (ưu tiên cho cán bộ, công chức giữ chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên hoặc được quy hoạch vào vị trí lãnh đạo, quản lý từ phó trưởng phòng và tương đương trở lên) được tham gia đào tạo tiếng Anh chuyên ngành.

- Phấn đấu kết thúc giai đoạn 2021 - 2030 có từ 5 - 10% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng của kế hoạch đạt năng lực ngoại ngữ cao cấp (đối với tiếng Anh: Bậc 5-6 của khung năng lực ngoại ngữ dùng cho VN hoặc chứng chỉ C1, C2 Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) hoặc chứng chỉ IELTS từ 6.5 - 7.5+;... hoặc trình độ Hán ngữ HSK cấp độ 4 đến cấp độ 6) được chọn cử tham gia đào tạo bậc sau đại học ở nước ngoài theo các chương trình tài trợ học bổng, trao đổi học viên...

III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1. Nội dung đào tạo ngoại ngữ

a) Đào tạo tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bậc đào tạo bắt đầu từ Bậc 2.

b) Đào tạo tiếng Trung Quốc theo chương trình đào tạo Hán ngữ chứng chỉ HSK 6 cấp độ. Bậc đào tạo bắt đầu từ HSK cấp độ 1.

c) Đào tạo tiếng Anh chuyên ngành (hành chính, nông - lâm nghiệp, công nghệ thông tin, môi trường, đầu tư, tài chính...)

2. Hình thức tổ chức đào tạo, bồi dưỡng

Kết hợp linh hoạt các hình thức đào tạo sau: tập trung, bán tập trung, trực tuyến hoặc kết hợp đào tạo, bồi dưỡng trong nước với học tập, nghiên cứu, trải nghiệm ở nước ngoài.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ

a) Rà soát thực trạng, năng lực ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công chức thuộc đối tượng đào tạo để xây dựng kế hoạch đào tạo theo giai đoạn 5 năm, từng năm đáp ứng nhu cầu và yêu cầu theo từng nhóm đối tượng, từng lĩnh vực công tác, từng vị trí việc làm (Biểu số 01 đính kèm).

b) Khảo sát năng lực cơ sở đào tạo ngoại ngữ trong và ngoài tỉnh để đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

c) Tổ chức đào tạo theo chỉ tiêu và lộ trình kế hoạch (Biểu số 02 đính kèm).

d) Sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo ngoại ngữ giai đoạn 2021 - 2025, rút ra các bài học kinh nghiệm để tiếp tục triển khai hoặc kịp thời điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu kế hoạch đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030.

2. Giải pháp

a) Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, đơn vị, địa phương và bản thân đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về vai trò và sự cần thiết phải học tập, nâng cao năng lực ngoại ngữ đề đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ và làm việc trong môi trường quốc tế. Tập trung tuyên truyền Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 và Đề án số 18-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về “Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025”. Lựa chọn hình thức tuyên truyền phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng, vai trò và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc học tập ngoại ngữ trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Có thể lồng ghép các đề án của Chính phủ và của tỉnh về đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức trong các buổi sinh hoạt của Đảng hoặc tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức.

b) Khuyến khích đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tích cực, chủ động tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để không ngừng nâng cao năng lực và khả năng làm việc, thích ứng với môi trường làm việc quốc tế.

c) Xây dựng phong trào học tập ngoại ngữ rộng khắp trong các cơ quan, đơn vị, địa phương. Khuyến khích các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng quỹ “khuyến học ngoại ngữ”. Phát huy tính gương mẫu, tiên phong trong học tập nâng cao năng lực ngoại ngữ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương. Đề cao tinh thần tự học, học tập ngoại ngữ mọi lúc, mọi nơi của đội ngũ cán bộ, công chức.

d) Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tích cực học tập ngoại ngữ, nâng cao năng lực thực thi công vụ và làm việc được trong môi trường quốc tế. Trong đó xác định học tập là nhiệm vụ và yêu cầu bắt buộc đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý, đồng thời có chính sách hỗ trợ về thời gian, kinh phí, ưu tiên cử tham gia học tập, nghiên cứu, trải nghiệm ở nước ngoài để khuyến khích cán bộ, công viên chức tích cực tham gia học tập nâng cao năng lực ngoại ngữ.

Huy động các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có uy tín trong và ngoài tỉnh tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức.

Thực hiện cơ chế tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ linh hoạt, tạo điều kiện để cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng và bản thân cán bộ, công chức, viên chức có cơ hội được lựa chọn hình thức, nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, bảo đảm chất lượng.

Thu hút và lựa chọn đội ngũ giáo viên, giảng viên có trình độ, phương pháp sư phạm và có kinh nghiệm tham gia giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn và hội nhập quốc tế.

đ) Tăng cường hợp tác quốc tế và xây dựng môi trường học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức.

Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức, cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức. Liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài đủ năng lực và điều kiện để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng nhu cầu công việc và nâng cao trình độ, khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.

Đẩy mạnh tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ ở trong nước và cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài để vừa kết hợp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ với nâng cao năng lực và kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, làm việc trong môi trường quốc tế.

IV. LỘ TRÌNH, KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Lộ trình

a) Giai đoạn 2021 - 2025: Các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung tuyên truyền Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 và Đề án số 18-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về “Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025”. Xây dựng kế hoạch đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình trên cơ sở bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ và lộ trình kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh. Yêu cầu hoàn thành trong quý II/2021.

Rà soát đối tượng, đề xuất nhu cầu và chọn cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ theo hướng dẫn của cơ quan chuyên chức năng.

Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch của tỉnh để hoàn thành các mục tiêu đề ra.

b) Giai đoạn 2026 - 2030: Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cả về số lượng và chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động để hoàn thành các mục tiêu Kế hoạch.

Đưa việc học tập ngoại ngữ thành hoạt động thường xuyên, thiết thực và triển khai đồng bộ, rộng khắp trong phạm vi toàn tỉnh để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ và khả năng thích trong môi trường quốc tế của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

2. Nhu cầu kinh phí

Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025 là: 56.304 triệu đồng

(Chi tiết tại Biểu số 03)

Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; đóng góp của cán bộ, công chức, viên chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

Hàng năm Sở Nội vụ chủ trì với các quan có liên quan, trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ công chức viên chức cùng với chỉ tiêu đào tạo của tỉnh có chia theo nguồn ngân sách cấp, nguồn đóng góp của cán bộ công chức, nguồn chi thường, các quỹ của các cơ quan, đơn vị, nguồn tài trợ theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo về nội dung, tiến độ và mục tiêu của Kế hoạch.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường, khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh hoặc ngoài tỉnh trong đào tạo, bồi ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đảm bảo mục tiêu, nội dung, tiến độ Kế hoạch.

d) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong việc tổ chức sát hạch, kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, đảm bảo đúng thực chất, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

d) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch; định kỳ sơ kết, tổng kết, thường xuyên và đột xuất báo cáo UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

e) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp tháo gỡ trong quá trình triển khai thực hiện.

2. Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo mục tiêu, nội dung, lộ trình Kế hoạch.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Phối hợp đề xuất chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và việc đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của Sở Nội vụ.

b) Phối hợp với Sở Nội vụ sửa đổi, bổ sung và thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút người tài về làm việc tại Lào Cai, trong đó có thu hút đội ngũ giáo viên, giảng viên có trình độ, phương pháp sư phạm và có kinh nghiệm tham gia giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức về làm việc trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ của tỉnh.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức trong chỉ tiêu kế hoạch nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của tỉnh.

b) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tranh thủ các nguồn tài trợ của các tổ chức nước ngoài cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ, cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

5. Sở Tài chính

Sở Tài chính căn cứ chỉ tiêu đào tạo được duyệt và cơ chế tài chính hiện hành, chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

6. Sở Ngoại vụ

a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu việc kết nối với các tổ chức, địa phương của nước ngoài để tăng cường công tác hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai.

b) Xúc tiến các hoạt động đối ngoại, tìm kiếm đối tác và các nguồn tài trợ nước ngoài để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tại nước ngoài và hợp tác đào tạo tại chỗ nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ, khả năng làm việc trong môi trường quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

7. Trung tâm Hán ngữ, Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai

a) Xây dựng đội ngũ giảng viên ngoại ngữ đáp ứng chất lượng, có khả năng tham gia giảng dạy chương trình ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ khác, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; soạn thảo chương trình giảng dạy, đào tạo phù hợp.

b) Chịu trách nhiệm tìm kiếm, liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thi, đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ khác, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; phối hợp với các đơn vị tổ chức giảng dạy, sát hạch, đánh giá các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức tại trường và cấp chứng chỉ theo kế hoạch của tỉnh.

c) Xây dựng phương án nâng cấp hiện đại hóa hệ thống các phòng học ngoại ngữ tại trường đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn để giảng dạy, học tập, sát hạch trình độ ngoại ngữ theo quy định.

8. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh

a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và triển khai các nội dung trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ giai đoạn 2021-2030 của tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức trực thuộc.

b) Căn cứ các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch này, chủ động đăng ký nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ giai đoạn 2021 - 2030 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình, góp phần hoàn thành các mục tiêu, kế hoạch của tỉnh đề ra.

c) Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan có liên quan trong việc rà soát, chọn cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định.

d) Tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức chủ động, tích cực tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ. Có cơ chế khuyến khích, đặc biệt ưu tiên các trường hợp tự học ngoại ngữ ngoài giờ hành chính.

9. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai

Tuyên truyền Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2030 đến các cơ quan, đơn vị, địa phương nhận thức và chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, nghiên cứu, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
-
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC2

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng Thị Dung

 

Biểu số 01

THỐNG KÊ THỰC TRẠNG TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Kế hoạch số: 202/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Đối tượng

Tổng số CBCC VC hiện có

Chia theo độ tuổi

Chia theo trình độ ngoại ngữ

Ghi chú

Dưới 40 tuổi

Từ 40 tuổi trở lên

Tiếng Anh

Ngoại ngữ khác

Không biết ngoại ngữ

Đại học trở lên

Chứng chỉ A,B,C

Đại học trở lên

Chứng chỉ A,B,C

1

Cán bộ, công chức cấp tỉnh huyện

Lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên

1.045

366

679

11

1.003

9

22

 

Không bao gồm cán bộ, công chức công tác tại Sở Ngoại vụ, có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực ngoại ngữ

Quy hoạch vào chức danh phó trưởng phòng và tương đương

470

385

85

8

436

3

23

 

Còn lại

720

288

432

1

501

 

12

206

Cộng 1

2.235

1.039

1.196

20

1.940

12

57

206

2

Viên chức trong ĐVSN công lập

Viên chức lãnh đạo, quản lý

2.162

649

1.513

6

1.946

5

205

 

Không bao gồm giáo viên, giảng viên dạy ngoại ngữ

Viên chức

20.452

8.917

11.535

16

17.367

4

1.556

4.599

Cộng 2

22.614

9.566

13.048

22

19.313

9

1.761

4.599

3

Cán bộ, công chức cấp xã

Lãnh đạo, quản

1.495

1.047

448

 

598

 

224

673

 

Trong đó: CBCC công tác tại địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ

369

74

295

 

111

 

33

225

biên giới, xã phát triển du lịch

Công chức chuyên môn

1.722

1.240

482

 

947

 

224

551

 

Trong đó: Công chức công tác tại địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ

446

156

290

 

178

 

45

235

biên giới, xã phát triển du lịch

Cộng 3

3.217

2.287

930

0

1.545

0

448

1.224

 

 

Tổng cộng: 1+2+3

28.066

12.892

15.174

42

22.798

21

2.266

6.029

 

 

Biểu số 02

ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

(Kèm theo Kế hoạch số: 202/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)


TT

Đối tượng

Tổng số CBCC VC hiện có mặt

Chia theo độ tuổi

Mục tiêu theo định hướng tại QĐ số 1659/QĐ TTg

Mục tiêu đào tạo ngoại ngữ cho CBCCVC tỉnh Lào Cai

Ghi chú

Dưới 40 tuổi

Từ 40 tuổi trở lên

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

Đạt trình độ ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên

Đạt trình độ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên

Đạt trình độ ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên

Đạt trình dộ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên

Đạt trình độ ngoại ngtừ bậc 3 trở lên

Đạt trình dộ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên

Tiếng Anh  chuyên ngành

Đạt trình độ ngoại ngtừ bậc 3 trở lên

Đạt trình độ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên

Tiếng Anh  chuyên ngành

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu

1

Cán bộ, công chức cấp  tỉnh, huyện

Lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên

1.045

366

679

 

 

25

92

 

 

35

128

25

92

 

 

60

 

 

60

235

60

Không bao gồm cán bộ,công chức công tác tại Sở Ngoại vụ, có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực ngoại ngữ

Quy hoạch vào chức danh PTP và tương đương

470

385

85

 

 

 

 

 

 

 

 

25

96

 

 

50

 

 

50

193

50

Còn lại

720

288

432

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

 

 

 

 

40

2

Viên chức trong DVSN công lập

Viên chức lãnh đạo quản lý

2.162

649

1.513

 

 

50

1.081

 

 

60

1.297

15

97

 

 

 

 

 

30

195

 

Không bao gồm giáo viên, giảng viên dạy ngoại ngữ

Viên chức

20.452

8.917

11.535

 

 

60

12.271

 

 

70

14.361

15

1.338

 

 

 

 

 

30

2.675

 

3

Cán bộ, công chức cấp xã

Lãnh đạo, quản lý

1.495

1.047

448

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: CB LĐQL công tác tại địa bànyêu cầu sử dụng ngoại ngữ

369

74

295

20

15

 

 

30

22

 

 

20

15

 

 

 

30

22

 

 

 

biên giới, xã phát triển du lịch

Công chức chuyên môn

1.722

1.240

482

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: CC công tác tại địa bàn có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ

446

156

290

15

23

 

 

25

39

 

 

15

23

 

 

 

25

39

 

 

 

biên giới, xã phát triển du lịch

 

Tổng cộng

28.066

12.892

15.174

 

38

 

13.444

 

61

 

15.786

 

1.661

 

0

150

 

61

 

3.298

150

 

 

 

Biểu số 03

LỘ TRÌNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGOẠI NGỮ DÀNH CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO CAI

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 27/4/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

Số TT

Chi tiết Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đến năm 2030 theo Đề án tại QĐ số 1659/QĐ-TTg

Nội dung

Số lượng

Số lớp

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

2.021

2.022

2.023

2.024

2.025

2.026

2.027

2.028

2.029

2.030

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

1

Ngoại ngữ bậc 1

300

10

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

2

Ngoại ngữ bậc 2

831

19

30

 

60

29

60

29

60

29

60

29

60

29

60

29

60

29

60

29

60

29

3

Ngoại ngữ bậc 3

716

17

 

 

29

 

58

28

58

28

58

28

58

28

58

28

58

28

58

28

58

28

4

Ngoại ngữ bậc 4

609

15

 

 

 

 

28

 

56

27

56

27

56

27

56

27

56

27

56

27

56

27

5

Ngoại ngữ bậc 5

512

13

 

 

 

 

 

 

27

 

55

26

55

26

55

26

55

26

55

26

55

26

6

Ngoại ngữ bậc 6

390

11

 

 

 

 

 

 

 

 

25

 

48

25

48

25

48

25

48

25

48

25

7

Ngoại ngữ Chuyên ngành

300

10

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

Tổng cộng

3.659

95

60

30

119

59

176

87

231

114

284

140

307

165

307

165

307

165

307

165

307

165

 

DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGOẠI NGỮ DÀNH CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2030

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 27/4/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đến năm 2030 theo Đề án tại QĐ số 1659/QĐ-TTg

Nội dung

Đối tượng

Số học viên

Số lớp

Kinh phí

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

2.021

2.022

2.023

2.024

2.025

2.026

2.027

2.028

2.029

2.030

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Tiếng Trung

1

Ngoại ngữ bậc 1

CBC CVC

300

10

5.202

 

330

 

528

 

528

 

528

 

528

 

552

 

552

 

552

 

552

 

552

2

Ngoại ngữ bậc 2

CBC CVC

831

19

16.062

390

 

1.188

510

1.188

510

1.188

510

1.188

510

1.242

534

1.242

534

1.242

534

1.242

534

1.242

534

3

Ngoại ngữ bậc 3

CBC CVC

716

17

10.031

 

 

564

 

564

 

564

 

564

 

1.201

354

1.201

354

1.201

354

1.201

354

1.201

354

4

Ngoại ngữ bậc 4

CBC CVC

609

15

7.504

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.159

342

1.159

342

1.159

342

1.159

342

1.159

342

5

Ngoại ngữ bậc 5

CBC CVC

512

13

7.337

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.139

329

1.139

329

1.139

329

1.139

329

1.139

329

6

Ngoại ngữ bậc 6

CBC CVC

390

11

6.569

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

998

316

998

316

998

316

998

316

998

316

7

Ngoại ngữ Chuyên ngành

CBC CVC

300

10

3.600

360

 

360

 

360

 

360

 

360

 

360

 

360

 

360

 

360

 

360

 

Tổng cộng

3.659

95

56.304

750

330

2.112

1.038

2.112

1.038

2.112

1.038

2.112

1.038

6.098

2.427

6.098

2.427

6.098

2.427

6.098

2.427

6.098

2.427

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác