622092

Kế hoạch 2015/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án, phân loại, xử lý, tái chế chất thải rắn tập trung và phân tán trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2024-2025

622092
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 2015/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án, phân loại, xử lý, tái chế chất thải rắn tập trung và phân tán trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2024-2025

Số hiệu: 2015/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Hoàng Văn Thạch
Ngày ban hành: 07/08/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2015/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
Người ký: Hoàng Văn Thạch
Ngày ban hành: 07/08/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2015/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 07 tháng 8 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI, XỬ LÝ, TÁI CHẾ CHẤT THẢI RẮN TẬP TRUNG VÀ PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN NĂM 2024 - 2025

Căn cứ Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt Đề án phân loại, xử lý, tái chế chất thải rắn tập trung và phân tán trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (sau đây là viết tắt là Đề án). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án, phân loại, xử lý, tái chế chất thải rắn tập trung và phân tán trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2024 - 2025, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 và phát huy vai trò trách nhiệm của các tổ chức chính trị, đoàn thể, doanh nghiệp, người dân trong việc thực hiện những nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ Đề án đã đề ra phù hợp với điều kiên, tỉnh hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

- Kế hoạch thực hiện Đề án phân loại, xử lý, tái chế chất thải rắn tập trung và phân tán trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn năm 2024 - 2025 là căn cứ, cơ sở để các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoạch định, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được giao theo Đề án đã được ban hành.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; huy động sự vào cuộc tích cực của các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân trong việc triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tránh lãng phí, hình thức, phù hợp với thực tế địa phương.

- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện.

- Huy động, triển khai đồng bộ các giải pháp, lồng ghép có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ Đề án.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Xây dựng các mô hình, quy trình phân loại chất thải rắn tại nguồn và xác định lộ trình triển khai thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của từng khu vực, từng xã, từng huyện. Triển khai xây dựng đồng bộ hệ thống quản lý phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh nhằm kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

- Đầu tư mạng lưới các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý chất thải rắn theo hướng tăng cường tái chế các loại chất thải rắn, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường các khu xử lý chất thải.

- Nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước và trách nhiệm của cộng đồng, người dân trong việc thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; từng bước xã hội hóa công tác thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh; hình thành ngành nghề hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý môi trường phát triển theo cơ chế thị trường; lựa chọn, ứng dụng công nghệ xử lý chất thải rắn tiên tiến, thân thiện môi trường phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế trên địa bàn toàn tỉnh Cao Bằng.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Phấn đấu đạt 90 % tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị được phân loại thu gom, vận chuyển, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; phấn đấu đạt 60% tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu dân cư nông thôn tập trung được phân loại thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tự xử lý, xử lý tập trung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh tại các hộ gia đình, cá nhân được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 30%.

b) Đầu tư xây dựng mới cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo tỷ lệ chôn lấp sau xử lý không quá 20%; đầu tư xây dựng hoàn thành, đưa vào hoạt động 10 lò đốt chất thải sinh hoạt đảm bảo QCVN về môi trường và tỷ lệ bãi chôn lấp rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường đạt trên 80% và đầu tư.

c) 100% các Trung tâm thương mại, siêu thị có sử dụng túi nilon thân thiện với môi trường và thay thế khoảng 80% túi nilon khó phân hủy.

d) Xây dựng ít nhất 02 mô hình phân loại thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và từng bước triển khai nhân rộng mô hình trên toàn tỉnh.

đ) 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, phổ biến quy trình phân loại thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.

e) Phấn đấu đạt 100% tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp thông thường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, làng nghề phát sinh được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường; phấn đấu đạt 90% tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, làng nghề được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.

g) Phấn đấu đạt 80% tỷ lệ chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi, gia súc, gia cầm phải được thu gom, xử lý bằng bể biogas hoặc sản xuất thành phân compost và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; phấn đấu đạt 90% tỷ lệ phụ phẩm nông nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế; phấn đấu đạt 50% tỷ lệ bao bì đựng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật dùng trong nông nghiệp phải được thu gom, lưu giữ, xử lý theo quy định.

h) Phấn đấu đạt 100% tỷ lệ chất thải rắn y tế được phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.

i) Các huyện, Thành phố phấn đấu xây dựng, bố trí ít nhất 01 bãi tập kết, xử lý chất thải rắn xây dựng phát sinh; phấn đấu đạt 90% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, trong đó: 60% được tái sử dụng hoặc tái chế thành các sản phẩm, vật liệu tái chế bằng công nghệ phù hợp; phấn đấu đến năm 2025, 80% bùn bể tự hoại thu gom của các đô thị được xử lý đảm bảo môi trường.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức

a) Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải phù hợp cho từng khu vực, từng huyện, thành phố.

b) Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nâng cao nhận thức về nội dung phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn theo Đề án; xây dựng các chuyên đề, chuyên mục định kỳ trên đài truyền hình, phát thanh, báo viết và báo điện tử.

c) Xây dựng quy chế khuyến kích, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân, hộ gia đình, thực hiện tốt việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn; nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, chính trị xã hội các cấp theo thẩm quyền.

d) Đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh về công tác phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.

2. Xây dựng, nhân rộng mô hình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt

a) Hỗ trợ kỹ thuật, trang thiết bị, chế phẩm sinh học để thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình.

b) Xây dựng và triển khai mô hình phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với các địa bàn có mật độ dân cư khác nhau và mục đích sử dụng chất thải sau phân loại.

c) Xây dựng phương án phân loại thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt triệt để, hiệu quả và quản lý, giám sát hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt.

3. Hoàn thiện mạng lưới cơ sở hạ tầng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn

a) Hình thành và hoàn thiện các phương thức thu gom phù hợp với đặc thù của từng địa phương; bố trí và đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp; trang bị các phương tiện, trang thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan; UBND các xã chưa có dịch vụ thu gom có trách nhiệm thực hiện việc đôn đốc người dân tập kết chất thải nguy hại đảm bảo đúng thời gian, địa điểm nơi quy định của địa phương mình, có trách nhiệm là đầu mối bàn giao chất thải nguy hại cho đơn có chức năng để vận chuyển, xử lý; rà soát, đầu tư bổ sung công trình xử lý chất thải sinh hoạt (lò đốt rác hoặc nhà máy xử lý rác), phương tiện, thiết bị phù hợp với hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển tại địa phương.

b) Tiếp tục đầu tư các công trình tập kết, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại từ hoạt động sinh hoạt, hoạt động nông nghiệp: Trước mắt, ưu tiên thực hiện, hoàn thành 03 dự án (Dự án xử lý, nâng cấp và cải tạo bãi rác thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm; Dự án xử lý, nâng cấp và cải tạo bãi rác thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh; Dự án xử lý, nâng cấp và cải tạo bãi rác thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình); khẩn trương đưa vào sử dụng, vận hành 03 lò đốt chất thải rắn sinh hoạt (tại xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh; xã Đức Long, huyện Thạch An; thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình).

4. Xây dựng quy định, hướng dẫn quy trình sản xuất phân compost, tạo thức ăn chăn nuôi

a) Xây dựng tài liệu quy định, hướng dẫn quy trình sản xuất phân compost, phân bón hữu cơ tạo thức ăn chăn nuôi từ phụ phẩm ngành nông nghiệp; xây dựng và nhân rộng các mô hình xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn chất thải cho mục đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác; tận dụng chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp làm phân bón hữu cơ, nhiên liệu, sản phẩm sạch thân thiện với môi trường.

b) Xây dựng và nhân rộng mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất nông nghiệp.

5. Thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật

a) Tiếp tục triển khai xây dựng bể thu gom, lưu giữ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và hóa chất bảo vệ thực vật không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp; xây dựng phương án chuyển giao cho đơn vị đủ điều kiện xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và hóa chất bảo vệ thực vật không được phép sử dụng.

b) Khảo sát, đánh giá hiện trạng phát thải, tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh; xây dựng và nhân rộng các mô hình quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng phù hợp với điều kiện từng địa phương.

6. Về quản lý chất thải rắn y tế

Ban hành Quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và triển khai thực hiện; Rà soát, đầu tư nâng cấp hệ thống các công trình xử lý chất thải y tế của các dự án đơn vị trực thuộc Sở Y tế để đảm bảo Quy chuẩn môi trường hiện hành.

7. Về khoa học công nghệ

Lựa chọn, triển khai công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt hiện đại, thân thiện với môi trường, theo hướng giảm thiểu lượng chất thải rắn sinh hoạt phải xử lý bằng phương pháp chôn lấp, tăng cường tỷ lệ tái chế, tái sử dụng và thu hồi năng lượng từ chất thải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh; ưu tiên áp dụng các công nghệ, quy trình phân loại, xử lý chất thải tiên tiến hiện đại; kêu gọi thu hút các nhà đầu tư, lựa chọn, triển khai xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

8. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Xây dựng và điều chỉnh đơn giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh; quy định cụ thể hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải, đặc biệt là xây dựng đơn giá riêng cho chất thải rắn đã được phân loại tại nguồn và chất thải rắn chưa được phân loại tại nguồn. Đối với từng loại hình công nghệ, loại hình xử lý chất thải cần phải xây dựng, ban hành đơn giá riêng cho phù hợp.

9. Về nguồn lực tài chính và cơ chế chính sách

Xây dựng cơ chế, chính sách kêu gọi thu hút đầu tư, xã hội hóa đầu tư về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, tạo động lực để các tổ chức, cá nhân đầu tư vào xử lý rác thải; căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách, ưu tiên phân bổ kinh phí và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư cho công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt; tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn về đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường và thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải; xây dựng, ban hành Quyết định Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh, nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia, nguồn thu từ giá dịch vụ và các nguồn vốn hợp pháp khác. Các cơ quan, đơn vị chủ động lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình, dự án liên quan để tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo tiến độ, mục tiêu đề ra; có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.

2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nội dung nhiệm vụ được giao tại Đề án, Kế hoạch này; chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết, bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả, đảm bảo chất lượng và đạt được mục tiêu đề ra.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kêu gọi đầu tư; xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, xã hội hóa đầu tư về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác chất thải rắn; xây dựng cơ chế hỗ trợ cho cấp huyện, cơ sở trực tiếp thực hiện công tác thu gom, xử lý chất thải rắn.

4. Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, Sở Tài chính căn cứ khả năng ngân sách tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung chi từ nguồn sự nghiệp môi trường trong Đề án được phê duyệt.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phân loại, xử lý, tái chế chất thải rắn tập trung và phân tán giai đoạn năm 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- UBND Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, Thành phố;
- Trung tâm Thông tin (đăng tải);
- Lưu: VT, CN(TH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Thạch

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN NĂM 2024 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2015/KH-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Nội dung thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

 

I

Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức

 

1

Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải phù hợp với từng khu vực, từng huyện, thành phố.

Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chuyên môn; UBND các huyện, Thành phố chủ động xây dựng

Các Sở, cơ quan liên quan

Quý III năm 2024

 

2

Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nâng cao nhận thức về nội dung phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn theo Đề án; tăng cường công tác tập huấn cho các hộ gia đình, cá nhân thực hiện phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn.

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện

Các Sở, cơ quan liên quan

Giai đoạn 2024 - 2025

 

II

Xây dựng, nhân rộng mô hình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt

 

1

Xây dựng, triển khai nhân rộng mô hình phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với địa bàn có mật độ dân cư khác nhau.

Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chuyên môn; UBND huyện, thành phố chủ động, thực hiện

Các Sở, cơ quan liên quan

Giai đoạn 2024 - 2025

 

2

Xây dựng phương án phân loại thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo chất thải được thu gom triệt để và có hiệu quả; hình thành và hoàn thiện các phương thức thu gom phù hợp với đặc thù của từng địa phương

Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện, thành phố

Các Sở, cơ quan liên quan

Giai đoạn 2024 - 2025

 

III

Hoàn thiện mạng lưới cơ sở hạ tầng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn

 

1

Xây dựng mạng lưới thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn tại các huyện, thành phố

UBND các huyện, Thành phố

Các Sở, cơ quan liên quan

Giai đoạn 2024 - 2025

 

 

2

Tiếp tục đầu tư các công trình tập kết, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại từ hoạt động sinh hoạt, hoạt động nông nghiệp

UBND các huyện, Thành phố

Các Sở, cơ quan liên quan

Giai đoạn 2024 - 2025

 

 

3

Hoàn thành và đưa vào sử dụng 06 dự án lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.

UBND các huyện: Nguyên Bình, Trùng Khánh, Bảo Lâm và Thạch An

Các Sở, cơ quan liên quan

Giai đoạn 2024 - 2025

 

 

IV

Xây dựng quy định, hướng dẫn quy trình sản xuất phân compost, tạo thức ăn chăn nuôi từ chất thải là rơm, rạ

 

1

Xây dựng tài liệu hướng dẫn quy trình sản xuất phân compost, phân bón hữu cơ tạo thức ăn chăn nuôi từ phụ phẩm ngành nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Các Sở, cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

Giai đoạn 2024 - 2025

 

 

2

Xây dựng và nhân rộng mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Các Sở, cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

Giai đoạn 2024 - 2025

 

 

V

Thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật

 

1

Tiếp tục triển khai xây dựng bể thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và hóa chất BVTV không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp; xây dựng phương án chuyển giao cho đơn vị đủ điều kiện xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.

UBND các huyện, Thành phố

Các Sở, cơ quan liên quan

Giai đoạn 2024 - 2025

 

2

Hoàn thiện và nhân rộng các mô hình quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng phù hợp với điều kiện từng địa phương.

UBND các huyện, Thành phố

Các Sở, cơ quan liên quan

Giai đoạn 2024 - 2025

 

VI

Về quản lý chất thải rắn y tế

 

1

Ban hành Quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

Quý III năm 2024

 

2

Rà soát, đầu tư nâng cấp hệ thống các công trình xử lý chất thải y tế của các dự án đơn vị trực thuộc Sở Y tế để đảm bảo Quy chuẩn môi trường hiện hành

Sở Y tế

Các Sở, cơ quan liên quan

Giai đoạn 2024 - 2025

 

VII

Về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

 

1

Xây dựng và ban hành đơn giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

Giai đoạn 2024 - 2025

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản